Các tháng trong tiếng Anh: Dạy con học tưởng khó mà dễ

Các tháng trong tiếng Anh

Tác giả: admin

Bạn muốn dạy cho con các tháng trong tiếng Anh? Tuy một năm có 12 tháng nhưng bạn sẽ không quá khó khăn khi dạy con các tháng trong năm bằng tiếng Anh qua bài viết sau đây.

Các tháng trong tiếng Anh được dùng thường xuyên trong cuộc sống khi một người muốn đề cập đến thời gian. Có rất nhiều vấn đề xoay quanh cách sử dụng, ý nghĩa các tháng trong năm tiếng Anh. ILA sẽ giúp bạn gỡ rối về vấn đề này nhé.

1. Viết tắt các tháng trong tiếng Anh

• Tháng 1: January – Jan

• Tháng 2: February – Feb

• Tháng 3: March – Mar

• Tháng 4: April – Apr

• Tháng 5: May – May

• Tháng 6: June – Jun

• Tháng 7: July – Jul

• Tháng 8: August – Aug

• Tháng 9: September – Sep

 Tháng 10: October – Oct

• Tháng 11: November – Nov

• Tháng 12: December – Dec

2. Các tháng trong tiếng Anh đọc là gì?

• Tháng 1: January [‘dʒænjʊərɪ]

• Tháng 2: February [‘febrʊərɪ]

• Tháng 3: March [mɑːtʃ]

• Tháng 4: April [‘eɪprəl]

• Tháng 5: May [meɪ]

• Tháng 6: June [dʒuːn]

• Tháng 7: July [/dʒu´lai/]

• Tháng 8: August [ɔː’gʌst]

• Tháng 9: September [sep’tembə]

• Tháng 10: October [ɒk’təʊbə]

• Tháng 11: November [nəʊ’vembə]

• Tháng 12: December [dɪ’sembə]

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả các thì trong tiếng Anh

các tháng trong tiếng anh đọc là gì

3. Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh 

Dù cùng sử dụng một ngôn ngữ nhưng tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ vẫn có điểm khác biệt. Đối với cách ghi thứ ngày tháng trong tiếng Anh, bạn nên chú ý phân biệt để hạn chế lỗi.

Anh – Anh

• Khi viết, theo thứ tự thứ ngày tháng tiếng Anh – Anh là: thứ + ngày + tháng + năm

Ví dụ: 18/6/2021 hoặc Monday 18th June 2021

• Khi đọc các tháng trong tiếng Anh, người Anh luôn sử dụng “the” và “of”.

Ví dụ: on 18th June được đọc là “on the eighteenth of June”.

• Ngày dùng số thứ tự

Ví dụ: Fourth of July, không phải là Four of July.

Anh – Mỹ

• Cách viết thứ tự thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ là: thứ + tháng + ngày + năm

Ví dụ: 6/18/2021 hoặc June 18th 2022

• Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ:

Ví dụ: on June 18th được đọc là “on June the eighteenth”.

* Ngoại lệ, ngày lễ quốc khánh của Mỹ đọc là the Fourth of July.

>>> Tìm hiểu thêm: Bí quyết học ngữ pháp tiếng Anh tiểu học cơ bản

4. Cách đọc năm tiếng Anh

Phần lớn các năm được chia làm 2 số. Ví dụ:

• 1750 – seventeen fifty

• 1826 – eighteen twenty-six

• 1984 – nineteen eighty-four

• 2017 – twenty seventeen

Năm đầu tiên của mỗi thế kỷ, đọc là:

• 1400 – fourteen hundred

• 1700 – seventeen hundred

• 2000 – two thousand

9 năm đầu của thế kỷ đọc là:

• 1401 – fourteen oh one

• 1701 – seventeen oh one

• 2001 – two thousand and one

Quy tắc viết tháng trong năm bằng tiếng Anh

5. Quy tắc viết tháng trong năm bằng tiếng Anh

Sử dụng chữ in hoa cho chữ cái đầu tiên của tháng.

Ví dụ:

• They’re going away on holiday in May.

• The weather is very hot here in July.

• Halloween is in October.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách học 100 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả

6. Các giới từ đi kèm với thứ ngày tháng năm 

Giới từ “in” đứng trước tháng, năm và thập kỷ.

Ví dụ:

• In my country, the schools start the academic year in September.

• The company was founded in 1991.

• There was an economic boom in the 50’s.

Giới từ “on” đứng trước ngày và thứ.

Ví dụ:

• Is he starting a new job on Monday?

• The Wedding is on July 25th.

Giới từ “at” vào những dịp đặc biệt như Christmas hoặc Easter.

Ví dụ:

• Where will you be at Christmas?

• Most people visit their families at Easter.

7. Cách hỏi ngày tháng trong tiếng Anh

A: What day is it today?

B: It’s Monday / It’s the 19th

A: What date is it?

B: It’s the 19th / the day / month (It’s 19th May / May 19th). They will not answer with a day of the week.

A: What is the date (today)? hoặc What is today’s date?

B:

• The date is …

• The date today is …

• Today is…

• It is… (most common)

>>> Tìm hiểu thêm: Cùng bé học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề trái cây

8. Số ngày trong 12 tháng

Số ngày trong 12 tháng

Theo lịch Gregorian, 12 tháng có số ngày cụ thể như sau:

  1. Tháng 1 – 31 ngày
  2. Tháng 2 – 28 ngày trong năm thường và 29 ngày trong năm nhuận
  3. Tháng 3 – 31 ngày
  4. Tháng 4 – 30 ngày
  5. Tháng 5 – 31 ngày
  6. Tháng 6 – 30 ngày
  7. Tháng 7 – 31 ngày
  8. Tháng 8 – 31 ngày
  9. Tháng 9 – 30 ngày
  10. Tháng 10 – 31 ngày
  11. Tháng 11 – 30 ngày
  12. Tháng 12 – 31 ngày

9. Ý nghĩa của tên các tháng bằng tiếng Anh 

Hầu hết tên các tháng bằng tiếng Anh đều có nguồn gốc từ chữ cái Latin và dựa theo tên của các vị thần La Mã cổ đại. Vì vậy, mỗi tháng đều mang một ý nghĩa riêng.

1. Tháng 1 tiếng Anh 

January xuất phát từ tên của một vị thần La Mã là Janus quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi. Vì thế, tháng 1 mang ý nghĩa bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt, 1 mặt nhìn về quá khứ và mặt hướng về tương lai.

2. Tháng 2 tiếng Anh 

February bắt nguồn từ Februarius, tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức đầu năm với các nghi lễ tẩy uế diễn ra vào ngày 15-2 hằng năm. Ngoài ra, Februarius còn có ý nghĩa là mong muốn con người sống hướng thiện, làm điều tốt.

3. Tháng 3 tiếng Anh 

March có xuất xứ từ Mars. Đây là vị thần của chiến tranh với ngụ ý mỗi năm vào thời điểm này sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách học tiếng Anh qua phim hoạt hình Disney hiệu quả nhất

4. Tháng 4 tiếng Anh

Tháng 4 tiếng Anh

Từ April xuất phát từ chữ Aprilis có nghĩa là nảy mầm. Theo quan niệm của người La Mã xưa, đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc.

5. Tháng 5 tiếng Anh 

Tên gọi của tháng 5 được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp, được nhắc tới như nữ thần của Trái đất (thần đất). Bà là con của Atlas và là mẹ của thần bảo hộ Hermes.

6. Tháng 6 tiếng Anh 

June được lấy theo tên gốc là Juno – vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở. Bà là thần đứng đầu các nữ thần La Mã, vừa là vợ, là chị gái của thần Jupiter và là mẹ của Mars, Vulcan.

7. Tháng 7 tiếng Anh 

July được đặt tên theo Julius Caesar – một vị hoàng đế La Mã cổ đại. Vào năm 44 trước Công nguyên, sau khi ông qua đời, người ta để tháng mà ông sinh ra mang tên July.

8. Tháng 8 tiếng Anh

August được đặt theo tên của Augustus – hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã (qua đời năm 14 trước Công nguyên), có nghĩa là “đáng tôn kính”.

9. Tháng 9 tiếng Anh 

Trong tiếng Latin, Septem (có nghĩa “thứ bảy”) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).

10. Tháng 10 tiếng Anh 

Từ Latin “Octo” có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch và từ năm 153 trước Công nguyên, tháng 1 được chọn là tháng khởi đầu năm mới.

11. Tháng 11 tiếng Anh

Novem (tiếng Latin) là tháng thứ 9.

12. Tháng 12 tiếng Anh 

Đây là tháng thứ 10 cũng là tháng cuối cùng trong năm hiện tại của người La Mã xưa.

Hy vọng với những kiến thức trên, bạn đã có thể dạy con nhớ từ vựng các tháng dễ dàng hơn, đọc thành thạo và viết các tháng trong năm bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, để việc học tiếng Anh của con đạt hiệu quả hơn, bạn có thể cho con tham gia các khóa học tiếng Anh quốc tế theo từng độ tuổi, giúp con phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Từ đó, con sẽ tự tin hơn trong giao tiếp, làm nền tảng vững chắc cho tương lai của con về sau.

location map