Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững

Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững

Tác giả: Tran Trinh

Bạn có biết trong tiếng Anh có tới hơn 100 giới từ khác nhau? Ngoài các giới từ thường gặp như at, in, on, to, for, with thì còn vô số những giới từ trong tiếng Anh (prepositions) hữu ích khác. Nếu nắm vững được cách sử dụng chúng, bạn sẽ nói tiếng Anh thành thạo và trôi chảy hơn.

Vậy giới từ gồm những từ nào và cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh ra sao? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây cùng ILA nhé.

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

giới từ trong tiếng anh - 1

Giới từ (prepositions) là một từ hoặc nhóm từ được sử dụng trước một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí, mối quan hệ không gian hoặc để giới thiệu một đối tượng.

Vị trí của giới từ thường là trước một danh từ hoặc cụm danh từ.

Ví dụ:

• The students are telling stories around the campfire(Các bạn học sinh đang kể chuyện quanh đống lửa trại).

• She turned off her phone during the meeting(Cô ấy tắt máy điện thoại trong suốt cuộc họp).

• My birthday falls in September(Sinh nhật của tôi rơi vào tháng Chín).

• The ancient town is usually well-decorated at Christmas Time(Thị trấn cổ thường được trang trí đẹp mắt vào dịp Giáng sinh).  

Giới từ cũng thường đứng sau tính từ và động từ.

Ví dụ:

• My elder sister is always busy with her science projects. (Chị gái tôi lúc nào cũng bận rộn với các dự án khoa học).

• This little girl dreams of singing on stage one day. (Cô bé này ước mơ một ngày nào đó sẽ được hát trên sân khấu).

2 tuần học thử miễn phí

Vị trí của giới từ cũng có thể là sau tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ:

• The chef is going to add something to the soup. (Đầu bếp sắp thêm một ít gì đó vào món súp).

• Lisa forgave us for breaking her favourite vase. (Lisa tha lỗi cho chúng tôi việc làm vỡ chiếc bình yêu thích của cô ấy). 

Trong câu, giới từ có thể đứng ở vị trí đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

• For him, finding a job is very important. (Với anh ấy, tìm việc rất quan trọng).

• That’s the company in which our parents are working. (Đó là công ty mà bố mẹ chúng tôi đang làm việc).

• That man is a difficult customer to deal with(Người đàn ông kia là một vị khách hàng khó phục vụ).

>>> Tìm hiểu thêm: Bí quyết học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mới

Các giới từ trong tiếng Anh (prepositions)

giới từ trong tiếng anh - 2

Để tránh nhầm lẫn cách sử dụng các loại giới từ trong tiếng Anh, bạn có thể phân chia chúng theo từng nhóm để dễ học. Có ba nhóm thường gặp là giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và giới từ chỉ phương hướng.

1. Giới từ chỉ địa điểm

Giới từ chỉ địa điểm (preposition of place) dùng để chỉ một nơi chốn hoặc không gian xác định một người hay vật. Các giới từ chỉ địa điểm thường gặp:

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

in

vị trí bên trong một không gianin the kitchen, in the park, in the river, in the city
thị trấn, thành phố, quốc giain Cannes, in Korea
phương tiện đi lại bằng xe hơi và taxiin a car, in a taxi
phương hướngin the west, in the northeast

on

vị trí bên trên một bề mặton the table, on the pavement, on the map
tầng nhàon the ground floor, on the 15th floor
phương tiện đi lại cá nhân hoặc công cộngon the motorbike, on the plane, on the train
cụm từ chỉ vị tríon the left, on the front

at

vị trí xác định tại một điểmat home, at the crossroad, at the front
địa chỉ nhàat 89 Orchard Rd, at Milly’s house
nơi làm việc, học tậpat work, at school

above

vị trí cao hơn một vậtabove the clouds, above my head

below

vị trí bên dưới một vậtbelow your right eye, below sea level

over

vị trí ngay trênover the hills, over my head

across

ở phía đối diệnacross the street, across the river

by/ next to/ beside

bên cạnhby/ next to, beside the cat

between

ở giữa hai người/ vật/ nơi chốnbetween Robin and Alice, between the two boxes

among

ở giữa một nhóm (từ ba người/ vật/ nơi chốn trở lên)among the three, among all of the students

in front of

vị trí phía trướcin front of the post office

behind

vị trí phía saubehind the trees

>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn cách đặt câu hỏi với Who trong tiếng Anh đơn giản, dễ áp dụng

2. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian (preposition of time) là giới từ chỉ một khoảng thời gian cụ thể, chẳng hạn như ngày trên lịch, thứ trong tuần hoặc thời gian diễn ra một điều gì đó. Các giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian thường gặp:

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

in

tháng/ năm/ mùain September, in 1980, in winter
các buổi trong ngàyin the afternoon
khoảng thời gianin a few minutes, in the future, in the past

on

thứ trong tuầnon Monday
ngày và thángon March 2nd
ngày lễ (kèm ngày cụ thể)on Christmas Day, on New Year, on Easter Monday

at

thời điểm cụ thểat 5 p.m., at night, at lunch time, at sunrise
cụm từ chỉ thời gianat the moment, at the same time, at that time, at first
ngày lễ (không kèm ngày cụ thể)at Christmas, at Easter

during

trong suốt một khoảng thời gianduring the summer holidays

for

trong một khoảng thời gian xảy ra hành động hoặc sự việcfor two hours, for a week, for a long time, for ages

since

kể từ một mốc thời gian nào đó bắt đầu hành động hay sự việcsince last Wednesday, since February, since 1990s, since I was ten

from… to

từ một mốc thời gian nào đến một mốc thời gian khácfrom Thursday to Saturday, from 6 a.m. to 9 a.m.

before

trước một mốc thời gian xác địnhbefore 2023, before I leave the classroom

after

sau một mốc thời gian xác địnhafter school, after Wednesday

>>> Tìm hiểu thêm: 13 cách đặt câu hỏi với When khi đề cập đến thời gian, địa điểm

3. Giới từ chỉ phương hướng

giới từ trong tiếng anh - 3

Giới từ chỉ phương hướng (prepositions of direction) dùng để chỉ phương hướng của chuyển động. Các giới từ dạng này thường được dùng sau động từ chỉ chuyển động (walk, run, come, go, drive, cycle, fly…) hoặc các động từ thường (talk over, look into…) hoặc sau danh từ (the road from Leeds, the way up the mountain…). Các giới từ chỉ phương hướng thường gặp:

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

to

chuyển động hướng tới một điểmwalk to the beach, go to the hospital

from

chuyển động từ một điểmfrom Japan, fall from the cliff

into

chuyển động vào trongget into the car, walk into the room

out of

chuyển động ra khỏiget out of the car, fly out of the cage

up

chuyển động lên trênrun up the stairs

down

chuyển động xuống dướiwalk down the hill

through

chuyển động xuyên quadrive through the tunnel, run through the field

toward(s)

chuyển động hướng về phíatoward(s) the port, toward(s) him

along

chuyển động dọc theoalong the street, along the beach

across

chuyển động ngang quaacross the desert

around

huyển động vòng quanhgo around the corner, go around the earth

4. Cụm giới từ trong tiếng Anh

Các cụm giới từ (prepositional phrases) bao gồm giới từ và các từ theo sau nó (preposition + complement). Phần bổ ngữ theo sau giới từ thường là cụm danh từ hoặc đại từ hay cũng có thể là cụm trạng từ (thường là một cụm từ chỉ địa điểm hoặc thời gian), động từ ở dạng -ing hoặc cụm giới từ hoặc mệnh đề wh-:

Các giới từ thông dụng trong tiếng Anh được dùng để bắt đầu cụm giới từ là: to, of, about, at, before, after, by, behind, during, for, from, in, over, under và with.

Ví dụ:

• at the park [preposition + noun phrase]

• with them [preposition + pronoun]

• until quite recently [preposition + adverb phrase]

• by finishing the project [preposition + -ing clause]

• until after our discussion with them [preposition + prepositional phrase]

• about where to eat [preposition + wh- clause]

Dưới đây là một số cách dùng cụm giới từ trong tiếng Anh phổ biến:

• Cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ: The dog behind the oak tree is the oldest. (Chú chó phía sau gốc cây sồi là lớn tuổi nhất).

• Cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ

Ví dụ: Jonathan worked with his enthusiasm(Jonathan đã làm việc với sự nhiệt huyết).

• Cụm giới từ đóng vai trò như danh từ

Ví dụ: After dinner will be the time for us to talk. (Sau bữa tối sẽ là thời gian để chúng tôi trò chuyện).

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả các thì trong tiếng Anh

Mẹo dùng giới từ trong tiếng Anh

giới từ trong tiếng anh - 4

Giới từ (prepositions) là một dạng từ loại quan trọng mà bạn cần hiểu rõ. Để làm được điều này, có một số lưu ý nhỏ để bạn nắm được cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh.

1. Phân biệt giới từ và trạng từ

Một số từ vừa có thể là giới từ vừa có thể là trạng từ trong câu. Theo sau giới từ luôn phải có bổ ngữ. Nếu không có bổ ngữ theo sau, đó sẽ là trạng từ.

Ví dụ:

• There is a fountain before me(Trước mặt tôi là một đài phun nước). [before: preposition]

• We have never watched this film before(Chúng tôi chưa từng xem bộ phim này trước đây). [before: adverb]

>>> Tìm hiểu thêm: Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

2. Các hình thức của giới từ trong tiếng Anh

Các giới từ trong tiếng Anh thường gặp nhất là giới từ chỉ gồm một từ (one-word prepositions). Ngoài ra, ta còn có giới từ gồm nhiều từ (complex prepositions). Một số giới từ gồm nhiều từ thông dụng:

according toalong withapart fromas foras well as
aside fromaway frombecause ofbut forby means of
contrary todue toexcept forin addition toin between
in charge ofin front ofin regard toin spite ofinstead of
near tonext toon behalf ofoutside ofowing to
prior tosuch asthanks totogether withup to

3. Giới từ to và động từ nguyên mẫu có to 

Giới từ to và to trong động từ nguyên mẫu có to (to-infinitiveslà hoàn toàn khác nhau.

Ví dụ:

to as preposition

• I look forward to working with you. (Tôi rất mong được làm việc cùng bạn).

• Leyla is getting used to waking up early. (Leyla đang dần quen với việc dậy sớm).

to-infinitive

• He didn’t expect to see us here. (Anh ấy không mong gặp chúng tôi ở đây).

• Remember to turn off the lights before leaving the room. (Hãy nhớ tắt đèn trước khi rời khỏi phòng).

>>> Tìm hiểu thêm: Top 20 truyện tiếng Anh cho bé hay và ý nghĩa nhất

4. Giới từ trong tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ

Một số cách dùng giới từ (prepositions) sẽ khác nhau tùy vào cách sử dụng tiếng Anh-Anh hay Anh-Mỹ trong giao tiếp:

[UK]

in the street/ road/ avenue; in Albert Street

at the weekend; at weekends

[US]

on the street/ road/ avenue; on Albert Street

on the weekend; on weekends

5. Các cụm từ dễ nhầm lẫn

Có một số cụm giới từ gần giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau mà bạn cần lưu ý để tránh sử dụng sai.

Từ, cụm từ

Ý nghĩa

on timeđúng giờ
in timekịp lúc
in the endcuối cùng
at the end (of sth)thời điểm kết thúc (của cái gì đó)
besidebên cạnh
besidesngoài ra, thêm vào đó

Nếu bạn đang ôn luyện cho bài kiểm tra sắp tới thì chắc chắn không thể bỏ qua mục giới từ trong tiếng Anh (prepositions). Hãy bắt đầu với các giới từ thường gặp nhất, sau đó học thêm các cụm giới từ và sử dụng giới từ ở các vị trí khác nhau. Bạn sẽ thành thạo cách dùng giới từ trong tiếng Anh rất nhanh đấy.

>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn 

Nguồn tham khảo

  1. Prepositions – Ngày truy cập: 13-2-2023
  2. Prepositions – Ngày truy cập: 13-2-2023
location map