10 bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học dễ nhớ, vui nhộn

10 bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học dễ nhớ, vui nhộn

Tác giả: Đỗ Nhi

Có một cách giúp con học tiếng Anh hiệu quả là học qua bài hát. Nhờ âm điệu, lời hát đơn giản, trẻ sẽ học được nhiều điều hay. Hãy tham khảo 10 bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học dưới đây.

Đối với một số trẻ tiểu học, việc học tiếng Anh có thể khiến trẻ sợ hãi, căng thẳng. Những bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học có thể giúp con xóa tan được sự lo lắng đó. Ngoài ra, học tiếng Anh qua bài hát còn mang lại cho trẻ nhiều lợi ích khác. Hãy cùng điểm qua những lợi ích nhé.

1. Lợi ích của học tiếng Anh qua bài hát 

1. Trẻ có thể học từ vựng qua lời bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học

bài hát tiếng anh hay cho học sinh tiểu học

Học từ vựng là một bước quan trọng không thể thiếu trong việc học tiếng Anh. Trẻ có thể biết mình muốn nói gì nhưng lại không có từ vựng để diễn tả điều mình muốn. Thông qua các bài hát, trẻ có thể học từ mới và ghi nhớ chúng rất tốt. Trẻ cũng sẽ có ý tưởng về cách sử dụng một từ cụ thể. Các thành ngữ, cách diễn đạt và cụm từ mới thông qua ca hát sẽ giúp trẻ phát triển khả năng nói tiếng Anh của mình.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách học 100 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả

2. Học ngôn ngữ thực tế

Các bài hát hầu như được sử dụng ngôn ngữ của người bản xứ. Vì vậy, trẻ có thể học được dạng ngôn ngữ nguyên bản. Tất nhiên, bạn sẽ phải sàng lọc các bài hát cho con để tránh gặp phải những từ ngữ không mong muốn.

3. Học văn phạm

Tất cả các ngôn ngữ đều có các quy tắc ngữ pháp khác nhau. Đặc biệt, tiếng Anh có ngữ pháp khá phức tạp. Ngay cả người lớn cũng gặp khó khăn trong việc làm quen với tất cả các quy tắc ngữ pháp, chứ không riêng gì trẻ em.

Tuy nhiên, các bài hát là một cách tốt để ghi nhớ các kỹ năng ngữ pháp chính xác ở trẻ. Khi hát theo các bài hát, trẻ sẽ hiểu rõ hơn về cấu tạo các câu. Khi trẻ nắm vững ngữ pháp tiếng Anh, việc học ngôn ngữ này sẽ trở nên dễ dàng hơn.

4. Học văn hóa

Các bài hát là một cách hay giúp trẻ hiểu văn hóa liên quan đến một ngôn ngữ và người bản xứ. Các bài hát miêu tả văn hóa thông qua việc sử dụng lặp đi lặp lại các chủ đề hoặc câu chuyện. Hơn nữa, việc sớm làm quen với các nền văn hóa mới sẽ giúp con bạn nhận thức và bổ sung thêm kiến thức cho con.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh hiệu quả

2. Cách dạy bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học 

Cách dạy bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học

Chọn các bài hát tiếng Anh dành cho học sinh tiểu học gồm nhiều từ có vần điệu và nhịp điệu lặp lại. Điều này giúp trẻ dễ dàng học từ mới và bắt đầu hát theo. Hãy giúp con học tiếng Anh qua bài hát bằng những bước đơn giản sau:

  1. Tìm lời bài hát hoặc tìm video nhạc có phụ đề
  2. Đọc to lời bài hát. Tra cứu bất kỳ từ nào chưa biết trong từ điển.
  3. Nghe bài hát và đọc lời bài hát cùng một lúc. Khuyến khích con hát theo.
  4. Khi trẻ đã sẵn sàng, hãy thử hát theo mà không cần nhìn lời bài hát.
  5. Hãy nhớ rằng, trẻ không cần phải hát hay hoặc thuộc lời ngay lập tức mà hãy cho con lặp lại thường xuyên.

Một số trẻ gặp khó khăn khi nói tiếng Anh vì nhút nhát hoặc thiếu tự tin. Hát với người khác có thể giúp ích cho những trẻ này vì tạo ra một không gian an toàn cho trẻ. Hãy nhờ các thành viên khác trong gia đình tham gia hát cùng con ở nhà.

>>> Tìm hiểu thêm: Những sai lầm người học tiếng Anh hay mắc phải và giải pháp học tốt hơn

3. Các bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học

bài hát tiếng anh

Bạn không cần phải mất thời gian để tìm kiếm các bài hát. ILA sẽ chia sẻ với bạn một số bài hát đã được chọn lọc để bạn có thể tham khảo nhé.

1. Lời bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học: What’s your name?

Hello, hello

What’s your name?

Hello, hello

What’s your name?

My name is Noodle.

My name is Blossom.

Nice to meet you

Hello, hello

What’s your name?

Hello, hello

What’s your name?

My name is Cheesy.

My name is Broccoli.

Nice to meet you

Hello, hello

What’s your name?

Hello, hello

What’s your name?

My name is Jelly.

My name is Kernel.

Nice to meet you

Let’s be friends

Dựa vào lời bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học, cụ thể là học sinh lớp 1, mới làm quen với tiếng Anh, bạn có thể thấy trẻ sẽ học được cách giới thiệu tên và làm quen với bạn mới, ví dụ như “What’s your name?”, “My name is…” và “Nice to meet you” khi học hát bài này. Nghe tại đây.

2. Hello

Hello, hello, hello

How are you?

Hello, hello, hello

How are you?

I’m good

I’m great

I’m wonderful

I’m good

I’m great

I’m wonderful

Hello, hello, hello

How are you?

Hello, hello, hello

How are you?

I’m tired

I’m hungry

I’m not so good

I’m tired

I’m hungry

I’m not so good

Hello, hello, hello

How are you?

Hello, hello, hello

How are you?

Hello, hello, hello

How are you?

Hello, hello, hello

How are you?

Bài hát dành cho trẻ lớp 1, trẻ có thể học được cách chào hỏi và hỏi thăm sức khỏe cũng như cách trả lời khi được hỏi, ví dụ như “How are you?”, “I’m good”, “I’m tired”, “I’m hungry”, “I’m not so good”, “I’m tired”, “I’m hungry”. Nghe tại đây.

3. Những bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học: What’s Your Favorite Color?

Những bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học

My favorite color’s blue 

How about you, how about you 

My favorite color’s blue

How about you, how about you 

Red 

My favorite color’s red 

I like red, I like red

My favorite color’s red 

I like red, I like red 

Colors, colors 

What’s your favorite color 

Colors, colors 

What’s your favorite color 

Green 

My favorite color’s green 

I like green, I like green 

My favorite color’s green 

I like green, I like green 

Yellow 

My favorite color’s yellow 

I like yellow, I like yellow 

My favorite color’s yellow 

I like yellow, I like yellow 

Colors, colors 

What’s your favorite color 

Colors, colors 

What’s your favorite color 

Orange 

My favorite color’s orange 

I like orange, I like orange 

My favorite color’s orange 

I like orange, I like orange 

Purple 

My favorite color’s purple 

I like purple, I like purple 

My favorite color’s purple 

I like purple, I like purple 

Colors, colors 

What’s your favorite color 

Colors, colors 

What’s your favorite color

Bài hát tiếng Anh hay cho học sinh tiểu học này giúp trẻ học các màu sắc như blue, red, green, yellow, orange, purple và mẫu câu: “I like…”, “What’s your favorite color?”, “My favorite color’s…”. Nghe tại đây.

4. Shapes song for kids

Laaaa!

Do you know what I am?

Say my name if you can!

I have just one line

that goes round and round

and I can roll on the ground.

What am I?

You’re a circle!

Do you know what I am?

Say my name if you can!

If you look really close

you will see

I have three sides

One, two, three!

What am I?

You’re a triangle!

Draw a circle in the air!

Draw a triangle in the air!

I see shapes

I see shapes shapes shapes.

Everywhere I go

I see lots of shapes.

Do you know what I am?

Say my name if you can!

I have four sides

They are all the same

If you know my name

You’re good at this game!

What am I?

You’re a square!

Do you know what I am?

Say my name if you can!

I have four sides

like a square

but two sides are shorter

and I don’t care.

What am I?

You’re a rectangle!

Draw a square in the air.

Draw a rectangle in the air.

I see shapes

I see shapes shapes shapes

Everywhere I go

I see lots of shapes!

Circle

Triangle

Square

Rectangle

Circle, triangle, square, rectangle.

Circle, triangle, square, rectangle.

Shapes are everywhere!

I see shapes

I see shapes shapes shapes

Everywhere I go

I see lots of shapes.

Hình dạng như hình tròn, tam giác, vuông, chữ nhật là điều trẻ sẽ học được qua bài hát Shapes song for kids. Bên cạnh đó, trẻ cũng biết cách để vẽ nó như thế nào.

5. The Finger Family Song

Daddy finger, Daddy finger. Where are you?

Here I am. Here I am. How do you do?

Daddy finger, Daddy finger. What’s your name?

Thumb I am. Thumb I am. Call me thumb.

Mommy finger, Mommy finger. Where are you?

Here I am. Here I am. How do you do?

Mommy finger, Mommy finger. What’s your name?

I am called Index finger. You know me.

Brother finger, Brother finger. Where are you?

Here I am. Here I am. How do you do?

Brother finger. Brother finger. What’s your name?

Middle finger, Middle finger. Now you know me.

Sister finger. Sister finger. Where are you?

Here I am. Here I am. How do you do?

Sister finger. Sister finger. What’s your name?

Ring finger. Ring finger. I wear a ring.

Baby finger. Baby finger. Where are you?

Here I am. Here I am. How do you do?

Baby finger. Baby finger. What’s your name?

That’s my name Baby finger. That’s my name.

Thumb finger. Index finger. Middle finger. Ring finger. Baby fingers are the five fingers. 

Five fingers with the palm makes a hand. (5 times)

Five fingers on the left. Five fingers on the right. 

Five fingers on this hand. Five fingers on this hand.

Now show your thumb. Thumb. Thumb. Thumb.

Now point your index finger. Here. Here. Here. 

Now bend your middle finger. Bend. Bend. Bend. 

Now shake your ring finger. Shake. Shake. Shake. 

Now show your baby finger…  

Come one sing along to the tune. 

Now show your thumb. 

Now show your thumb. Thumb. Thumb. Thumb.

Now point your index finger. Here. Here. Here. 

Now bend your middle finger. Bend. Bend. Bend. 

Now shake your ring finger. Shake. Shake. Shake. 

Now show your baby finger…  

The baby finger is so cute

Now point your finger on your left

Thumb. Here. Index. Here. Middle. Here. Ring. Here. Baby. Here. 

Now point your finger on your right

Thumb. Here. Index. Here. Middle. Here. Ring. Here. Baby. Here. 

Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands. 

We know the names of the fingers on our hands. 

Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands. 

We know the names of the fingers on our hands. 

Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands. 

We know the names of the fingers on our hands. 

Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands. 

We know the names of the fingers on our hands.   

Với nhạc sôi động, trẻ sẽ hứng thú khi nghe The finger family song. Trẻ sẽ học được tên của 5 ngón tay trên bàn tay như thumb, index, middle, ring và baby finger. Ngoài ra, trẻ còn học được các từ trong một gia đình như daddy, mommy, brother, sister và mẫu câu như: “Where are you?”, “I am called…”…

6. Bài hát tiếng Anh hay cho học sinh tiểu học: The Animals On The Farm

bài hát cho học sinh tiểu học

The ducks on the farm say, “Quack, quack quack.”

The mice on the farm say, “Squeak, squeak, squeak.”

The chickens on the farm say, “Cluck, cluck, cluck.”

“Quack. Squeak. Cluck.”

The pigs on the farm say, “Oink, oink, oink.”

The goats on the farm say “Meh, meh, meh.”

The sheep on the farm say “Baa, baa, baa.”

“Oink. Meh. Baa.”

The horses on the farm say, “Neigh, neigh, neigh.”

The cows on the farm say, “Moo, moo, moo.”

The roosters on the farm say, “Cock-a-doodle-doo.”

“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”

“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”

Let’s try it a little faster.

The ducks on the farm say, “Quack, quack, quack.”

The mice on the farm say, “Squeak, squeak, squeak.”

The chickens on the farm say, “Cluck, cluck, cluck.”

“Quack. Squeak. Cluck.”

Okay, a little faster.

The pigs on the farm say, “Oink, oink, oink.”

The goats on the farm say “Meh, meh, meh.”

The sheep on the farm say “Baa, baa, baa.”

“Oink. Meh. Baa.”

Okay, super fast!

The horses on the farm say, “Neigh, neigh, neigh.”

The cows on the farm say, “Moo, moo, moo.”

The roosters on the farm say, “Cock-a-doodle-doo.”

“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”

“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”

Nông trại yên bình trở nên nhộn nhịp với dàn nhạc của các loài vật như vịt, chuột, gà, heo, dê, cừu, ngựa, bò. Nhờ đó, trẻ sẽ học được tên gọi bằng tiếng Anh của các loài vật ở nông trại như duck, mice, chicken, goat, pig, sheep, horse, cow… Nghe tại đây.

7. Hokey Pokey

You put your right foot in

You put your right foot out

You put your right foot in

And you shake it all about

You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

That’s what it’s all about!

You put your left foot in

You put your left foot out

You put your left foot in

And you shake it all about

You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

That’s what it’s all about!

You put your right hand in

You put your right hand out

You put your right hand in

And you shake it all about

You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

That’s what it’s all about!

You put your left hand in

You put your left hand out

You put your left hand in

And you shake it all about

You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

That’s what it’s all about!

You put your head in

You put your head out

You put your head in

And you shake it all about

You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

That’s what it’s all about!

You put your whole self in

You put your whole self out

You put your whole self in

And you shake it all about

You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

That’s what it’s all about! 

Nếu trẻ vừa hát vừa nhảy theo clip thì đây là một hoạt động rất vui nhộn. Trẻ sẽ biết cách phối hợp tay, chân, bên trái, bên phải. Giai điệu ban đầu của Hokey Pokey chậm nhưng sau đó nhịp trở nên nhanh hơn. Trẻ sẽ có thể làm theo không kịp. Bên cạnh đó, trẻ có thể học được các từ như foot, hand, right, left, học được mẫu câu put something in/out, shake it…

>>> Tìm hiểu thêm: 100 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho bé + 5 bí kíp học tốt nhất

8. The More We Get Together 

lời bài hát tiếng anh cho học sinh tiểu học

The more we get together, together, together

The more we get together, together, together

The happier we’ll be

The more we get together, together, together

The more we get together, together, together

The happier we’ll be

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we get together, the happier we’ll be

Two, four, six, eight

Who do we appreciate

The more we sing together, together, together

The more we sing together, the happier we’ll be

The more we sing together, together, together

The more we sing together, the happier we’ll be

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we sing together the happier we’ll be

Two, four, six, eight

Who do we appreciate

The more we sway together, together, together

The more we sway together, the happier we’ll be

The more we sway together, together, together

The more we sway together the happier we’ll be

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we sway together the happier we’ll be

Two, four, six, eight

Who do we appreciate

The more we dance together, together, together

The more we dance together the happier we’ll be

The more we dance together, together, together

The more we dance together the happier we’ll be

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we dance together the happier we’ll be

Two, four, six, eight

Who do we appreciate

The more we clap together, together, together

The more we clap together the happier we’ll be

The more we clap together, together, together

The more we clap together the happier we’ll be

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we clap together the happier we’ll be

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we clap together the happier we’ll be

Đây là một trong những bài hát kinh điển nhưng không bao giờ trở nên lỗi thời. The more we get together có giai điệu và nhịp điệu vui nhộn, giúp trẻ dễ dàng học theo. Trẻ học được cách so sánh hơn như “The more…”, “The happier…”.

9. Các bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học: The Ants Go Marching

The ants go marching one by one, hurrah, hurrah

The ants go marching one by one, hurrah, hurrah

The ants go marching one by one

The little one stops to suck his thumb

And they all go marching down to the ground

To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

The ants go marching two by two, hurrah, hurrah

The ants go marching two by two, hurrah, hurrah

The ants go marching two by two,

The little one stops to tie his shoe

And they all go marching down to the ground

To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

The ants go marching three by three, hurrah, hurrah

The ants go marching three by three, hurrah, hurrah

The ants go marching three by three,

The little one stops to climb a tree

And they all go marching down to the ground

To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

The ants go marching four by four, hurrah, hurrah

The ants go marching four by four, hurrah, hurrah

The ants go marching four by four,

The little one stops to shut the door

And they all go marching down to the ground

To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

The ants go marching five by five, hurrah, hurrah

The ants go marching five by five, hurrah, hurrah

The ants go marching five by five,

The little one stops to take a dive

And they all go marching down to the ground

To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

The ants go marching six by six, hurrah, hurrah

The ants go marching six by six, hurrah, hurrah

The ants go marching six by six,

The little one stops to pick up sticks

And they all go marching down to the ground

To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

The ants go marching seven by seven, hurrah, hurrah

The ants go marching seven by seven, hurrah, hurrah

The ants go marching seven by seven,

The little one stops to pray to heaven

And they all go marching down to the ground

To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

The ants go marching eight by eight, hurrah, hurrah

The ants go marching eight by eight, hurrah, hurrah

The ants go marching eight by eight,

The little one stops to roller skate

And they all go marching down to the ground

To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

The ants go marching nine by nine, hurrah, hurrah

The ants go marching nine by nine, hurrah, hurrah

The ants go marching nine by nine,

The little one stops to check the time

And they all go marching down to the ground

To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

The ants go marching ten by ten, hurrah, hurrah

The ants go marching ten by ten, hurrah, hurrah

The ants go marching ten by ten,

The little one stops to shout “The End”,

And they all go marching down to the ground

To get out of the rain.

Bài hát vui nhộn dành cho trẻ em này có những ca từ vui nhộn, lặp đi lặp lại và qua đó trẻ có thể học số đếm. Nghe tại đây.

10.  If you’re happy and you know it

If you’re happy and you know it, clap your hands 

If you’re happy and you know it, clap your hands 

If you’re happy and you know it 

Then your face will surely show it 

If you’re happy and you know it, clap your hands 

If you’re happy and you know it, stomp your feet 

If you’re happy and you know it, stomp your feet 

If you’re happy and you know it 

Then your face will surely show it 

If you’re happy and you know it, stomp your feet 

If you’re happy and you know it, shout hurray 

Hurray 

If you’re happy and you know it, shout hurray 

Hurray 

If you’re happy and you know it 

Then your face will surely show it 

If you’re happy and you know it, shout hurray

Hurray

If you’re happy and you know it, do all three 

Hurray 

If you’re happy and you know it, do all three 

Hurray 

If you’re happy and you know it

Then your face will surely it

If you’re happy and you know it, do all three 

Hurray 

Bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học này tạo ra một sự vui vẻ, thú vị. Trẻ có thể học mệnh đề If trường hợp 1: “If you’re happy and you know it, clap your hand”. Nghe tại đây.

>>> Tìm hiểu thêm: 22 lời bài hát tiếng Anh sôi động dễ thuộc dành cho bé yêu

Qua những bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học được đề xuất ở trên, trẻ học được từ vựng mới, mẫu câu mới, những điều rất cần thiết trong quá trình học tiếng Anh. Do những lợi ích của việc học tiếng Anh qua bài hát, nên các trung tâm ngoại ngữ thường tổ chức những buổi học với âm nhạc vui nhộn như thế này để mang lại cho trẻ cảm hứng học tập và có thể học tập tốt hơn. Ba mẹ có thể tham khảo các khóa học tiếng Anh dành cho trẻ với các phương pháp Học qua chơi, Học qua dự án của ILA nhé.

location map