Ngữ pháp tiếng Anh được coi là chìa khóa vạn năng để bất cứ ai cũng có thể thành thạo nghe – nói – đọc – viết. Vậy nhưng, nhiều người còn cảm thấy khó khăn vì kiến thức ngữ pháp quá rộng. ILA sẽ chỉ ra bí quyết học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản dành cho người mới (hoặc những người mất gốc) và những phần kiến thức cần học.
1. Cách tự học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Khác với các “học viên nhí”, những người lớn tuổi hoặc người mất gốc tiếng Anh có thể khó khăn hơn trong việc chinh phục ngoại ngữ. Song, không phải là không làm được nếu bạn kiên trì và biết đặt ra mục tiêu để cố gắng.
Dưới đây là một số phương pháp để tự học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:
1. Đặt mục tiêu và xây dựng lộ trình học
Tùy vào điều kiện, khả năng mà bạn cần xây dựng lộ trình học riêng. Nhìn chung, với phần ngữ pháp tiếng Anh, cần 2 – 4 tháng để chinh phục được các phần cơ bản như từ loại, các thì, cấu trúc câu… Đặt ra mục tiêu học tập sẽ là động lực để bạn cố gắng hoàn thành.
2. Tham gia các khóa học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Có rất nhiều khóa học tiếng Anh dành cho người mới ở các trung tâm tiếng Anh. Được các thầy cô chuyên nghiệp giảng dạy và hỗ trợ, chắc chắn việc học tiếng Anh của người bị mất gốc hoặc các newbie sẽ dễ dàng hơn.
3. Lựa chọn tài liệu học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Nhiều người đã thành công với việc tự học và học ngữ pháp tiếng Anh cũng vậy. Một số sách ngữ pháp tiếng Anh hay bạn có thể tham khảo là: English grammar in use, Basic English Grammar, Grammar practice for upper intermediate students… Ngoài ra, bạn cũng nên học qua sách hoặc truyện song ngữ. Trong quá trình học cần trang bị cho mình một cuốn sổ nhỏ để ghi chép lại những kiến thức quan trọng.
4. Học thông qua các website hoặc phần mềm
Các trang web hoặc phần mềm không chỉ cung cấp kiến thức ngữ pháp mà còn có nhiều dạng bài tập để bạn luyện tập, củng cố và ghi nhớ sâu.
- Một số trang web học ngữ pháp tiếng Anh hay: EnglishGrammar.org, UsingEnglish.com, OxfordDictionaries.com…
- Các phần mềm (app) học ngữ pháp tiếng Anh được nhiều người lựa chọn: English grammar in use, English grammar in Test, Grammaropolis…
Ngoài những phương pháp trên, thường xuyên tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh cũng là cách để người mới học ngữ pháp và giao tiếp hiệu quả.
2. Hướng dẫn học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Trong bài viết này, ILA xin gửi tới bạn các đơn vị kiến thức căn bản nhất mà một người khi mới bắt đầu học tiếng Anh cần trang bị.
1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, một câu thường gồm các thành phần sau:
Subject + Verb + Complement + Modifier
Ví dụ: We eat a pizza today
Subject (chủ ngữ)
• Subject là chủ ngữ đứng đầu câu. Chủ ngữ có thể là một danh từ hoặc một ngữ danh từ.
• Cần lưu ý rằng trong tiếng Anh không phải câu nào cũng có thành phần chủ ngữ, đôi khi It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả hoặc với câu mệnh lệnh chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe.
Verb (động từ)
• Động từ là từ chỉ hành động/ trạng thái của chủ ngữ.
• Tất cả các câu đều có động từ, dưới dạng một từ đơn hoặc một ngữ động từ (gồm một hoặc nhiều trợ động từ và một động từ chính).
Complement (vị ngữ)
• Vị ngữ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ.
• Không phải câu nào cũng có vị ngữ.
Modifier (trạng từ)
• Đây là từ/ cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Trạng từ thường là các cụm giới từ, cụm phó từ.
• Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường trả lời cho các câu hỏi: When?, Where? hoặc How?
2. Danh từ số ít và danh từ số nhiều
Hầu hết các quyển sách ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mới học đều giới thiệu kiến thức về danh từ đầu tiên.
Định nghĩa
Danh từ là từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, dùng để chỉ người, sự vật, con vật, hiện tượng, địa điểm hay một ý kiến.
Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều
Để biến danh từ số ít thành số nhiều, có một số cách sau:
• Với hầu hết danh từ, chỉ cần thêm “s”
Ví dụ:
pencil – pencils
cup – cups
• Đối với các danh từ tận cùng là “ch”, “x”, “s”, “sh”, “o” thì thêm “es”
Ví dụ:
watch – watches
potato – potatoes
• Đối với các danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe”, đổi “f” thành “v” rồi thêm “es”
Ví dụ:
wife – wives
leaf – leaves
• Đối với những danh từ tận cùng là “y”, và trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”
Ví dụ:
teddy – teddies
baby – babies
• Một số danh từ bất quy tắc:
Ví dụ:
man – men
woman – women
• Một số danh từ không cần biến đổi:
Ví dụ:
deer – deer
sheep – sheep
3. Danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được
• Khái niệm
Là những danh từ mà chúng ta có đếm được như 1, 2, 3… Loại danh từ này có thể thêm “s” hoặc “es” để thành danh từ số nhiều hoặc một số trường hợp bất quy tắc như đã nói ở phần danh từ.
Ví dụ:
Pen – Pens
Watch – watches
• Mạo từ và lượng từ đi kèm với danh từ đếm được
Danh từ đếm được thường đi cùng với a, an, many, few, a few, some, any, this, that, these, those, none, a lot of, plenty of…
Ví dụ:
an apple (quả táo), five books (năm quyển sách)
Danh từ không đếm được
• Khái niệm
Là những danh từ không dùng được với số đếm, vì vậy không nó không có hình thái số ít, số nhiều. Có một số loại danh từ không đếm được như: danh từ chỉ đồ ăn, khái niệm trừu tượng, hiện tượng, hoạt động…
Ví dụ:
advice (lời khuyên)
water (nước)
• Mạo từ và lượng từ đi kèm với danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được thường đi cùng với much, little, a little bit of, the, some, any, a lot of, plenty of…
Ví dụ:
much money (nhiều tiền)
little experience (thiếu kinh nghiệm)
Ngoài những kiến thức trên, bạn cũng cần nhớ rằng có một số trường hợp đặc biệt như một danh từ có thể vừa là danh từ đếm được, vừa không đếm được hoặc có những danh từ luôn ở dạng số nhiều.
4. Các thì trong tiếng Anh
Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản chắc chắn không thể bỏ qua 8 thì quan trọng sau:
A. Thì hiện tại đơn (Simple present hoặc Present simple)
♦ Khái niệm
Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc diễn ra ở thời điểm hiện tại.
♦ Cấu trúc
Loại câu | Với động từ to be | Với động từ thường |
Khẳng định | S + am/is/are + O | S + V(s/es) + O |
Phủ định | S + am/is/are not + O | S + do/does not + V_inf + O |
Nghi vấn | Am/is/are + S + O? | Do/Does + S + V_inf + O? |
Ví dụ | He is a pupil. (Anh ấy là học sinh) | He gets up at 6 o’clock. (Anh ấy thức dậy lúc 6 giờ) |
♦ Cách dùng
– Diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý.
– Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại như một thói quen.
– Diễn tả kế hoạch/ sự việc được sắp xếp theo lịch trình, thời gian biểu.
♦ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu chứa trạng từ chỉ tần suất:
– always, constantly: luôn luôn
– frequently, often, usually: thường
– sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
– seldom, rarely: hiếm khi
– every day/week/month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
B. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
♦ Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động/ sự việc xảy ra ngay lúc đang nói hoặc xoay quanh thời điểm nói (vẫn chưa chấm dứt, còn tiếp tục diễn ra).
♦ Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + be (am/ is/ are) + V_ing + O |
Phủ định | S + isn’t/ aren’t/am not + V_ing + O |
Nghi vấn | Is/am/are + S + V_ing? |
Ví dụ | Minh is playing soccer now. (Bây giờ, Minh đang chơi đá bóng) |
♦ Cách sử dụng
– Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm hiện tại.
– Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
– Sử dụng tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
♦ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu chứa:
– now: bây giờ
– at present: hiện tại
– at the moment: ngay lúc này
– right now: ngay bây giờ
– Watch!/ Look!: Nhìn kìa
– Listen!: Nghe này!
– Keep silent!: Hãy giữ im lặng!
C. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
♦ Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động/ sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
♦ Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + have/has + V3/ed + O |
Phủ định | S + have/has + not + V3/ed + O |
Nghi vấn | Have/has + S + V3/ed + O? |
Ví dụ | He has had dinner with his family (Anh ấy đã ăn tối với gia đình) |
♦ Cách sử dụng
– Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương lai.
– Chỉ hành động vừa xảy ra.
– Nói về hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
– Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm (thường có dùng “ever” hoặc “never”).
– Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
♦ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu chứa các từ, cụm từ như:
– since: kể từ khi
– for: khoảng
– already: đã… rồi
– recently: gần đây
– not … yet
– just: vừa mới
– ever: từng
– never: không bao giờ
– before: đã từng
– So far/ until now/ up to now: cho đến bây giờ
D. Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Thì quá khứ đơn (Simple Past)
♦ Khái niệm
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại).
♦ Cấu trúc
Loại câu | Với động từ to be | Với động từ thường |
Khẳng định | S + was/were +O | S + V_ed |
Phủ định | S + was/were + not +O | S + didn’t +V |
Nghi vấn | Was/were + S + O? | Did + S + V-inf…? |
Ví dụ | She was tired yesterday (Hôm qua cô ấy mệt) | I went to the movie with my boyfriend 6 days ago (Tôi đã đi xem phim với bạn trai cách đây 6 ngày) |
♦ Cách sử dụng
– Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (biết rõ mốc thời gian).
– Diễn tả chuỗi hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ (hoàn toàn chấm dứt ở hiện tại).
– Nói về 1 hành động diễn ra xen vào 1 hành động khác trong thời điểm quá khứ.
– Dùng trong câu điều kiện loại 2 hoặc câu điều ước không có thật ở hiện tại.
♦ Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Xuất hiện các từ như:
– ago: cách đây…
– In…: ở…
– the day before: ngày hôm trước
– yesterday: ngày hôm qua
– last night/month/year…: tối qua, tháng trước, năm ngoái
E. Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous)
♦ Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
♦ Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + was/were + V_ing + O |
Phủ định | S + was/were + not + V_ing + O |
Nghi vấn | Was/were + S + V_ing + O? |
Ví dụ | Mai was watching TV at 8 o’clock last night (Tối hôm qua lúc 8 giờ Mai đang xem ti vi) |
♦ Cách sử dụng
– Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
– Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào được chia ở thì quá khứ đơn).
– Nói về những hành động xảy ra song song với nhau.
♦ Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ với thời điểm cụ thể như:
– at… (at 7 o’clock yesterday): tại
– in…: tại thời điểm
– when/ while/ as: khi, trong khi
– from… to…: từ lúc nào… tới (từ mấy giờ tới mấy giờ)
F. Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
♦ Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động diễn ra trước được dùng ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
♦ Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + had + V3/ed + O |
Phủ định | S + had + not + V3/ed + O |
Nghi vấn | Had + S + V3/ed + O? |
Ví dụ | We had done our homework before my parents came back. (Chúng tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi bố mẹ tôi về) |
♦ Cách sử dụng
– Nói về hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở quá khứ.
– Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
– Sử dụng trong câu điều kiện loại 3.
♦ Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu chứa các từ như:
– by the time: vào lúc/vào thời điểm
– prior to that time: trước thời điểm
– as soon as: ngay khi
– when: khi
– before: trước đó
– after: sau đó
– until then: đến lúc đó
G. Thì tương lai đơn (Simple Future)
♦ Khái niệm
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động bộc phát tại thời điểm nói (không được dự định hoặc có kế hoạch từ trước).
♦ Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + will + V_inf |
Phủ định | S + won’t + V-inf |
Nghi vấn | Will + S + V_inf |
Ví dụ | He will bring coffee to you (Anh ấy sẽ mang cà phê đến cho bạn) |
♦ Cách sử dụng
– Diễn tả một quyết định hay một ý định đột xuất tại thời điểm nói.
– Nói về một dự đoán hoặc phỏng đoán về tương lai.
– Diễn đạt lời hứa, lời mời, yêu cầu, đề nghị…
♦ Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Có các trạng từ chỉ thời gian:
– Tomorrow: ngày mai
– soon: sớm thôi
– next day/ week/ month/ year…: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới…
H. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
♦ Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động/ sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
♦ Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + will/shall + be + V-ing |
Phủ định | S + will/shall + not + be + V-ing |
Nghi vấn | Will/shall + S + be + V-ing? |
Ví dụ | I’ll be staying at home at 10 a.m tomorrow (Tôi sẽ ở nhà lúc 10 giờ sáng mai) |
♦ Cách sử dụng
– Chỉ một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
– Diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào (hành động đang xảy ra được chia ở thì tương lai tiếp diễn, còn hành động chen vào chia ở thì hiện tại đơn).
♦ Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường có các cụm từ như:
– next time /week/ year: thời gian tới, tuần tới, năm tới
– in the future: trong tương lai
Sau khi đã nắm vững 8 thì này, bạn mới tiếp tục tìm hiểu về cách sử dụng của các thì còn lại như quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai hoàn thành…
ILA vừa giới thiệu tới bạn cách học và các phần kiến thức căn bản của ngữ pháp tiếng Anh dành cho người mới. Đừng quên ôn luyện cũng như làm bài tập hàng ngày để việc học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đạt kết quả tốt bạn nhé!