Các dạng Toán lớp 2 rất đa dạng, không chỉ dừng lại ở phép cộng trừ cơ bản mà còn mở rộng sang bảng cửu chương, tìm x, Toán có lời văn, so sánh số, hình học và đo lường. Đặc biệt, chương trình còn tích hợp các bài toán đố tư duy giúp bé phát triển logic và khả năng phản xạ tính toán. Nếu phụ huynh nắm rõ các dạng bài và phương pháp luyện tập phù hợp, việc giúp con học tốt Toán lớp 2 sẽ trở nên nhẹ nhàng và hiệu quả hơn.
1. Phép cộng, trừ trong phạm vi 100 và 1.000 (có nhớ/không nhớ)
Trong học kỳ 1, bé lớp 2 sẽ học cộng và trừ trong phạm vi 100, bao gồm cả các phép tính có nhớ và không nhớ. Sang học kỳ 2, các dạng Toán lớp 2 mở rộng với các phép cộng, trừ trong phạm vi 1.000. Con làm quen với các con số lớn hơn và rèn kỹ năng đặt tính theo hàng đơn vị, chục, trăm.
Bài tập:
a). 24 + 13 =
b). 86 – 41 =
c). 99 – 45 =
d). 127 + 358 =
e). 642 – 189 =
Đáp án:
a). 37
b). 45
c). 54
d). 485
e). 453
Mẹo hay để giải đúng
• Con thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
• Khi cộng, tổng ở một hàng vượt quá 10, con cần nhớ 1 và cộng thêm vào hàng tiếp theo.
• Khi trừ, chữ số ở hàng nào nhỏ hơn số cần trừ, ba mẹ hãy nhắc con mượn 1 từ hàng liền trước.
• Việc đặt tính sao cho các chữ số thẳng hàng giúp con tính toán chính xác hơn.
>>> Tìm hiểu thêm: Bảng cộng trừ lớp 2: Mẹo tính nhẩm, bài tập và hướng dẫn chi tiết
2. Bảng cửu chương từ 2 đến 5: Làm quen với phép nhân, chia
Bước sang lớp 2, con bắt đầu làm quen với bảng cửu chương từ 2 đến 5. Việc học bảng cửu chương giúp con hiểu rõ bản chất của phép nhân và phép chia. Đây cũng là nền tảng quan trọng để con tính toán nhanh hơn và phát triển tư duy số học một cách hệ thống.
Bài tập các dạng Toán lớp 2 về bảng cửu chương:
a). 3 × 4 =
b). 5 × 6 =
c). 20 ÷ 5 =
d). 4 × ___ = 28
e). 2 × (3 + 4) =
Đáp án:
a). 12
b). 30
c). 4
d). 7
e). 14
Mẹo hay để giải đúng
• Con nên học thuộc từng bảng cửu chương theo thứ tự từ dễ đến khó, bắt đầu từ bảng 2 đến bảng 5.
• Khi mới bắt đầu, bạn có thể dùng que tính hoặc vẽ hình để con hiểu rằng phép nhân là cộng nhiều lần cùng một số.
• Khi học chia, bạn giải thích rằng đây là phép tính ngược với phép nhân, ví dụ: 20 chia 5 bằng 4 vì 5 nhân 4 bằng 20.
>>> Tìm hiểu thêm: 7 cách học bảng cửu chương nhanh nhất, bé nào cũng thuộc
3. Các dạng Toán lớp 2: Tìm x
Dạng Toán tìm x giúp con rèn kỹ năng suy luận ngược và hiểu rõ bản chất của phép cộng, trừ, nhân, chia. Con sẽ học cách phân tích mối quan hệ giữa các số để tìm ra giá trị còn thiếu một cách hợp lý.
Bài tập:
a). x + 25 = 63
b). 42 + x = 98
c). x – 19 = 55
d). 2 × x = 18
e). x + 15 = 48 – 12
Đáp án:
a). x = 38
b). x = 56
c). x = 74
d). x = 9
e). x = 21
Mẹo hay để học và làm bài đúng
• Khi gặp dạng tìm x, ba mẹ hướng dẫn con suy nghĩ theo chiều ngược lại của phép tính. Ví dụ nếu x + 25 = 63 thì con sẽ lấy 63 – 25 để tìm x. Tương tự với phép nhân và chia.
• Trước khi tìm x, con cần thực hiện hết các phép tính ở vế còn lại (nếu có nhiều bước), rồi mới tính ra giá trị của x.
• Sau khi tìm được x, con thay lại vào phép tính ban đầu để kiểm tra xem kết quả có đúng không.
>>> Tìm hiểu thêm: Phép toán, từ vựng & bài tập về cộng trừ nhân chia tiếng Anh
4. Các dạng toán cơ bản và nâng cao lớp 2: Toán có lời văn
Toán có lời văn giúp bé lớp 2 kết nối toán học với thực tế, rèn khả năng đọc hiểu, phân tích tình huống và lựa chọn phép tính phù hợp. Đây là kỹ năng quan trọng trong việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
Bài tập các dạng Toán lớp 2 có lời:
a). An có 25 quả táo, mẹ cho thêm 17 quả. Hỏi An có tất cả bao nhiêu quả táo?
b). Bình có 96 viên bi, cho bạn 28 viên. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu viên bi?
c). Một cửa hàng có 4 kệ, mỗi kệ có 5 hộp sữa. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu hộp sữa?
d). Cô giáo có 40 cây bút và chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn nhận được bao nhiêu cây bút?
e). Buổi sáng cửa hàng bán được 15 chiếc áo, buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc áo?
Đáp án:
a). 25 + 17 = 42. An có tất cả 42 quả táo.
b). 96 – 28 = 68. Bình còn lại 68 viên bi.
c). 4 × 5 = 20. Cửa hàng có tất cả 20 hộp sữa.
d). 40 ÷ 5 = 8. Mỗi bạn nhận được 8 cây bút.
e). 15 × 2 = 30; 15 + 30 = 45. Cả ngày cửa hàng bán được 45 chiếc áo.
Mẹo hay để giải đúng
• Con cần đọc kỹ đề bài, gạch chân các dữ kiện quan trọng (số lượng, hành động, đối tượng).
• Có thể tóm tắt đề bài bằng cách ghi ra các thông tin chính hoặc vẽ sơ đồ.
• Con dựa vào các từ khóa như: cho thêm, còn lại, chia đều, gấp đôi… để xác định phép tính cần thực hiện.
5. So sánh và tìm số lớn nhất, nhỏ nhất
Các dạng Toán lớp 2 so sánh và tìm số lớn nhất, nhỏ nhất giúp con rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết giá trị của các số.
Bài tập:
a). Điền dấu <, >, =: 45 ___ 67
b). Sắp xếp các số 34, 76, 59 theo thứ tự tăng dần
c). Tìm số lớn nhất trong dãy: 12, 45, 37
d). Tìm số bé nhất trong dãy: 89, 23, 91
e). Tìm số chẵn nhỏ nhất trong dãy: 42, 56, 34, 50, 29
Đáp án:
a). 45 < 67
b). 34 < 59 < 76
c). 45
d). 23
e). 34
Mẹo hay để con làm đúng
• Con bắt đầu so sánh từ hàng có giá trị lớn nhất, thường là hàng trăm, sau đó đến hàng chục rồi hàng đơn vị.
• Với các bài yêu cầu sắp xếp, con có thể viết các số theo cột dọc để dễ quan sát và so sánh.
• Nếu đề bài yêu cầu tìm số chẵn, số lẻ, hoặc số có tính chất đặc biệt, con cần chọn lọc đúng nhóm số trước rồi mới bắt đầu so sánh.
>>> Tìm hiểu thêm: 6 cách dạy trẻ lớp 1 tính nhẩm nhanh như người Nhật
6. Nhận biết và tìm quy luật trong dãy số
Dạng toán này giúp bé lớp 2 phát triển tư duy logic thông qua việc khám phá quy luật trong các dãy số. Đây cũng là các dạng Toán lớp 2 thường gặp trong các đề nâng cao.
Bài tập: Viết tiếp số còn thiếu để hoàn thành dãy số theo quy luật
a). 2, 4, 6, 8, ___
b). 5, 10, 15, 20, ___
c). 100, 90, 80, ___, 60
d). 1, 2, 4, 8, 16, ___
e). 2, 3, 5, 8, 12, ___
Đáp án:
a). 10 (tăng 2)
b). 25 (tăng 5)
c). 70 (giảm 10)
d). 32 (nhân đôi)
e). 17 (quy luật +1, +2, +3, +4, +5…)
Mẹo hay để giải đúng
• Con cần xác định dãy số đang tăng hay giảm đều, hoặc theo một phép tính nhất định như cộng, trừ, nhân, chia.
• Nếu con chưa nhận ra quy luật, bạn khuyến khích con viết phép tính giữa từng cặp số để tìm ra mối liên hệ.
• Việc đọc to dãy số theo nhịp (ví dụ: hai, bốn, sáu…) đôi khi sẽ giúp con dễ nhận thấy quy luật lặp lại.
>>> Tìm hiểu thêm: Phụ huynh nên cùng học toán với con trẻ
7. Các dạng Toán lớp 2: Toán hình học
Toán hình học lớp 2 thường có phân biệt đường thẳng và đoạn thẳng, tính chu vi của các hình đơn giản. Đây là nội dung quan trọng, giúp con phát triển tư duy không gian và khả năng quan sát, phân tích hình học trong thực tế.
Bài tập:
a). Vẽ một đoạn thẳng AB dài 6 cm và ghi tên hai điểm A, B.
b). Hình nào có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông?
c). Tính chu vi của hình tam giác có ba cạnh lần lượt là 6 cm, 5 cm và 7 cm.
d). Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 6 cm và chiều rộng 4 cm.
e). Một hình tứ giác có bốn cạnh lần lượt dài: 3 cm, 4 cm, 5 cm và 6 cm. Hãy tính chu vi của hình tứ giác đó.
Đáp án:
a). Dùng thước kẻ đoạn thẳng AB dài 6 cm, ghi rõ tên điểm A (đầu đoạn) và B (cuối đoạn).
b). Hình vuông
c). Chu vi tam giác = 6 + 5 + 7 = 18 cm
d). Chu vi hình chữ nhật = (6 + 4) × 2 = 20 cm
e). Chu vi hình tứ giác = 3 + 4 + 5 + 6 = 18 cm
Công thức tính chu vi của một số hình cơ bản
• Hình tam giác: cộng độ dài 3 cạnh.
• Hình vuông: cạnh × 4.
• Hình chữ nhật: (chiều dài + chiều rộng) × 2.
• Hình tứ giác: cộng tổng độ dài 4 cạnh.
>>> Tìm hiểu thêm: 101 bí kíp học tiếng Anh cho bé lớp 2
8. Các dạng Toán lớp 2: Đo lường
Toán lớp 2 sẽ bao gồm bài học về các đơn vị đo lường thông dụng như: độ dài (cm, m), khối lượng (kg) và thời gian (giờ, phút, giây). Bé không chỉ nhận biết đơn vị đo mà còn được thực hành đo đạc, chuyển đổi đơn vị và giải toán có yếu tố thực tế.
Bài tập:
a). Cây bút dài 15 cm. Quyển sách dài hơn cây bút 5 cm. Hỏi quyển sách dài bao nhiêu cm?
b). Một bao gạo nặng 100 kg. Mẹ đã dùng hết 44 kg. Hỏi bao gạo còn lại bao nhiêu kilogam?
c). Một chiếc đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút. Sau 45 phút nữa là mấy giờ?
d). Lan bắt đầu học lúc 7 giờ và kết thúc lúc 7 giờ 45 phút. Hỏi Lan học trong bao lâu?
e). Một sợi dây dài 2 m. Cắt bớt đi 60 cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu cm?
Đáp án:
a). 20 cm
b). 56 kg
c). 4 giờ
d). 45 phút
e). 2 m = 200 cm; 200 – 60 = 140 cm
Mẹo hay để học và làm bài đúng
• Khi giải toán về độ dài, con cần nhớ quy tắc quy đổi là: 1 mét = 100 cm.
• Với bài toán về khối lượng, con xác định xem đang thêm vào hay bớt đi để chọn phép cộng hoặc trừ.
• Với thời gian, con nên luyện đọc đồng hồ kim và hiểu khái niệm: 1 giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây.
• Để tránh nhầm lẫn đơn vị, bạn nhắc con viết đầy đủ đơn vị đo sau mỗi kết quả.
9. Các dạng Toán lớp 2: Toán đố tư duy logic
Đây là dạng Toán nâng cao trong chương trình lớp 2, nhằm phát triển trí thông minh và khả năng suy luận của học sinh. Các bài toán mẹo, Toán IQ thường yêu cầu tìm quy luật, xét tính hợp lý hoặc đưa ra giả thiết để giải.
Bài tập:
a). Có 3 con gà và 1 con chó. Hỏi tất cả có bao nhiêu cái chân?
b). Trong một cuộc thi chạy có ba con vật: ngựa, chó và mèo. Biết rằng: Ngựa không về cuối, chó không về nhất, cũng không về cuối. Hỏi: Thứ tự về của các con vật?
c). Trên cành có 5 con chim, bác thợ săn bắn 1 con. Hỏi còn mấy con chim trên cành?
d). Một bạn có 10 cái kẹo, bạn ấy cho mỗi người bạn 2 cái kẹo và vẫn còn dư 2 cái. Hỏi bạn ấy có mấy người bạn?
e). Một lớp có 28 học sinh. Có 12 bạn nữ, còn lại là nam. Trong số học sinh nam, có 4 bạn nghỉ học. Hỏi có bao nhiêu bạn nam đi học hôm đó?
Đáp án:
a). 3 × 2 + 4 = 10 chân.
b). Chó không về nhất, cũng không về cuối. –> Chó về nhì.
Ngựa không về cuối → Ngựa về nhất (vì đã có chó về nhì.)
Kết quả: Ngựa nhất, chó nhì, mèo cuối.
c). Khi nghe tiếng súng, các con chim còn lại sẽ bay đi hết. → Còn 0 con chim trên cành.
d). 10 – 2 (còn dư) = 8 cái đã cho. Mỗi người nhận 2 cái → 8 ÷ 2 = 4 → Có 4 người bạn.
e). 28 – 12 = 16 (nam); 16 – 4 = 12 bạn nam đi học.
>>> Tìm hiểu thêm: Top câu hỏi đố vui cực hay giúp rèn luyện trí thông minh và tư duy logic
Kết luận:
Khi nắm chắc các dạng toán lớp 2, con sẽ tự tin mỗi khi làm bài và dễ dàng tiếp thu kiến thức ở các lớp tiếp theo. Mỗi dạng Toán đều góp phần rèn luyện cho con khả năng tư duy logic và phản xạ tính toán linh hoạt. Toán lớp 2 không quá khó nếu con học đúng cách và luyện tập đều đặn từng ngày. Chúc ba mẹ và bé sẽ có những giờ học Toán thật vui vẻ và hiệu quả!





