Bảng cộng trừ lớp 1 là nền tảng đầu tiên giúp học sinh tiểu học làm quen với tư duy logic và các phép tính cơ bản. Khi được kết hợp cùng tiếng Anh qua bài hát, trò chơi và tình huống đời sống, việc học sẽ trở nên tự nhiên và thú vị hơn. Trong bài viết này, ILA sẽ giúp ba mẹ và bé khám phá bảng cộng trừ trong phạm vi 10 và 20, cùng nhiều cách luyện tập hiệu quả, dễ nhớ và đầy cảm hứng.
Bảng cộng trừ trong phạm vi 10 lớp 1
Bé sẽ học bảng cộng trừ trong phạm vi 10 ngay trong học kỳ 1 của lớp 1, thường bắt đầu từ tuần thứ 3 – 4 trở đi. Bảng cộng trừ lớp 1 được xem là phần vỡ lòng của toán tiểu học, giúp con hình thành phản xạ tính nhẩm nhanh và chính xác.
Bảng cộng trong phạm vi 10:
1 + 1 = 2 | 2 + 1 = 3 | 3 + 1 = 4 | 4 + 1 = 5 | 5 + 1 = 6 |
1 + 2 = 3 | 2 + 2 = 4 | 3 + 2 = 5 | 4 + 2 = 6 | 5 + 2 = 7 |
1 + 3 = 4 | 2 + 3 = 5 | 3 + 3 = 6 | 4 + 3 = 7 | 5 + 3 = 8 |
1 + 4 = 5 | 2 + 4 = 6 | 3 + 4 = 7 | 4 + 4 = 8 | 5 + 4 = 9 |
1 + 5 = 6 | 2 + 5 = 7 | 3 + 5 = 8 | 4 + 5 = 9 | 5 + 5 = 10 |
1 + 6 = 7 | 2 + 6 = 8 | 3 + 6 = 9 | 4 + 6 = 10 | |
1 + 7 = 8 | 2 + 7 = 9 | 3 + 7 = 10 | ||
1 + 8 = 9 | 2 + 8 = 10 | |||
1 + 9 = 10 |
Bảng trừ phạm vi 10:
>>> Tìm hiểu thêm: 9 cách dạy Toán lớp 1 cho con tại nhà dễ như ăn kẹo
Bảng cộng trừ trong phạm vi 20 lớp 1
Khi đã thành thạo bảng cộng trừ trong phạm vi 10, con sẽ học cộng trừ phạm vi 20 trong học kỳ 2. Đây là phần kiến thức nâng cao nhằm giúp con phát triển tư duy số học và sẵn sàng chinh phục các dạng toán có nhiều bước tính.
Bảng cộng phạm vi 20 (từ 1 – 5)
1 + 10 = 11 | 2 + 9 = 11 | 3 + 8 = 11 | 4 + 7 = 11 | 5 + 6 = 11 |
1 + 11 = 12 | 2 + 10 = 12 | 3 + 9 = 12 | 4 + 8 = 12 | 5 + 7 = 12 |
1 + 12 = 13 | 2 + 11 = 13 | 3 + 10 = 13 | 4 + 9 = 13 | 5 + 8 = 13 |
1 + 13 = 14 | 2 + 12 = 14 | 3 + 11 = 14 | 4 + 10 = 14 | 5 + 9 = 14 |
1 + 14 = 15 | 2 + 13 = 15 | 3 + 12 = 15 | 4 + 11 = 15 | 5 + 10 = 15 |
1 + 15 = 16 | 2 + 14 = 16 | 3 + 13 = 16 | 4 + 12 = 16 | 5 + 11 = 16 |
1 + 16 = 17 | 2 + 15 = 17 | 3 + 14 = 17 | 4 + 13 = 17 | 5 + 12 = 17 |
1 + 17 = 18 | 2 + 16 = 18 | 3 + 15 = 18 | 4 + 14 = 18 | 5 + 13 = 18 |
1 + 18 = 19 | 2 + 17 = 19 | 3 + 16 = 19 | 4 + 15 = 19 | 5 + 14 = 19 |
1 + 19 = 20 | 2 + 18 = 20 | 3 + 17 = 20 | 4 + 16 = 20 | 5 + 15 = 20 |
Bảng cộng phạm vi 20 (từ 6 – 10)
6 + 5 = 11 | 7 + 4 = 11 | 8 + 3 = 11 | 9 + 2 = 11 | 10 + 1 = 11 |
6 + 6 = 12 | 7 + 5 = 12 | 8 + 4 = 12 | 9 + 3 = 12 | 10 + 2 = 12 |
6 + 7 = 13 | 7 + 6 = 13 | 8 + 5 = 13 | 9 + 4 = 13 | 10 + 3 = 13 |
6 + 8 = 14 | 7 + 7 = 14 | 8 + 6 = 14 | 9 + 5 = 14 | 10 + 4 = 14 |
6 + 9 = 15 | 7 + 8 = 15 | 8 + 7 = 15 | 9 + 6 = 15 | 10 + 5 = 15 |
6 + 10 = 16 | 7 + 9 = 16 | 8 + 8 = 16 | 9 + 7 = 16 | 10 + 6 = 16 |
6 + 11 = 17 | 7 + 10 = 17 | 8 + 9 = 17 | 9 + 8 = 17 | 10 + 7 = 17 |
6 + 12 = 18 | 7 + 11 = 18 | 8 + 10 = 18 | 9 + 9 = 18 | 10 + 8 = 18 |
6 + 13 = 19 | 7 + 12 = 19 | 8 + 11 = 19 | 9 + 10 = 19 | 10 + 9 = 19 |
6 + 14 = 20 | 7 + 13 = 20 | 8 + 12 = 20 | 9 + 11 = 20 | 10 + 10 = 20 |
>>> Tìm hiểu thêm: 10 cách dạy bé cộng trừ trong phạm vi 20 đơn giản, dễ nhớ
Bảng trừ phạm vi 20 (từ 20 – 16)
20 – 10 = 10 | 19 – 9 = 10 | 18 – 9 = 9 | 17 – 8 = 9 | 16 – 8 = 8 |
20 – 9 = 11 | 19 – 8 = 11 | 18 – 8 = 10 | 17 – 7 = 10 | 16 – 7 = 9 |
20 – 8 = 12 | 19 – 7 = 12 | 18 – 7 = 11 | 17 – 6 = 11 | 16 – 6 = 10 |
20 – 7 = 13 | 19 – 6 = 13 | 18 – 6 = 12 | 17 – 5 = 12 | 16 – 5 = 11 |
20 – 6 = 14 | 19 – 5 = 14 | 18 – 5 = 13 | 17 – 4 = 13 | 16 – 4 = 12 |
20 – 5 = 15 | 19 – 4 = 15 | 18 – 4 = 14 | 17 – 3 = 14 | 16 – 3 = 13 |
20 – 4 = 16 | 19 – 3 = 16 | 18 – 3 = 15 | 17 – 2 = 15 | 16 – 2 = 14 |
20 – 3 = 17 | 19 – 2 = 17 | 18 – 2 = 16 | 17 – 1 = 16 | 16 – 1 = 15 |
20 – 2 = 18 | 19 – 1 = 18 | 18 – 1 = 17 | 17 – 0 = 17 | 16 – 0 = 16 |
20 – 1 = 19 | 19 – 0 = 19 | 18 – 0 = 18 | 17 – 17 = 0 | 16 – 16 = 0 |
20 – 0 = 20 | 19 – 19 = 0 | 18 – 18 = 0 | ||
20 – 20 = 0 |
Bảng trừ phạm vi 20 (từ 15 – 11)
15 – 7 = 8 | 14 – 7 = 7 | 13 – 6 = 7 | 12 – 6 = 6 | 11 – 5 = 6 |
15 – 6 = 9 | 14 – 6 = 8 | 13 – 5 = 8 | 12 – 5 = 7 | 11 – 4 = 7 |
15 – 5 = 10 | 14 – 5 = 9 | 13 – 4 = 9 | 12 – 4 = 8 | 11 – 3 = 8 |
15 – 4 = 11 | 14 – 4 = 10 | 13 – 3 = 10 | 12 – 3 = 9 | 11 – 2 = 9 |
15 – 3 = 12 | 14 – 3 = 11 | 13 – 2 = 11 | 12 – 2 = 10 | 11 – 1 = 10 |
15 – 2 = 13 | 14 – 2 = 12 | 13 – 1 = 12 | 12 – 1 = 11 | 11 – 0 = 11 |
15 – 1 = 14 | 14 – 1 = 13 | 13 – 0 = 13 | 12 – 0 = 12 | 11 – 11 = 0 |
15 – 0 = 15 | 14 – 0 = 14 | 13 – 13 = 0 | 12 – 12 = 0 | |
15 – 15 = 0 | 14 – 14 = 0 |
>>> Tìm hiểu thêm: Vì sao nên cho trẻ học toán từ sớm?
Lưu ý khi học bảng cộng trừ lớp 1
Khi học bảng cộng trừ lớp 1, ngoài việc ghi nhớ, bé còn phải hiểu quy luật để học hiệu quả hơn. Cả phép cộng và phép trừ đều có tương đồng, tức là khi biết một phép, bé có thể suy ra được phép còn lại.
1. Tính giao hoán của phép cộng
Phép cộng là phép toán có tính giao hoán, nghĩa là khi đổi vị trí các số hạng, kết quả vẫn không thay đổi.
Ví dụ:
4 + 6 = 10
6 + 4 = 10
7 + 9 = 16
9 + 7 = 16
Như vậy, nếu bé đã nhớ 3 + 8 = 11, thì không cần học lại 8 + 3 = 11 nữa. Đây là lý do vì sao trong các bảng cộng, các phép thường chỉ liệt kê 1 đến 5 để tránh trùng lặp.
2. Phép trừ có mối liên hệ với phép cộng
Phép trừ không có tính giao hoán, nhưng lại có mối liên hệ chặt chẽ với phép cộng. Nếu đã biết một phép cộng, con có thể suy ra hai phép trừ liên quan.
Ví dụ:
• Nếu biết: 4 + 6 = 10
Thì sẽ có:
10 – 4 = 6
10 – 6 = 4
• Nếu biết: 8 + 7 = 15
Thì suy ra:
15 – 8 = 7
15 – 7 = 8
Quy tắc:
Nếu a + b = c thì:
c – a = b
c – b = a
Nhờ quy luật này, bé không cần học rời rạc từng phép trừ. Con có thể kết nối kiến thức cộng – trừ để nhớ nhanh và lâu hơn.
>>> Tìm hiểu thêm: Nội dung chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1: Giúp con vượt qua bỡ ngỡ ban đầu
Cách học thuộc bảng cộng trừ lớp 1 hiệu quả tại nhà
1. Sử dụng flashcards và trò chơi ghép số
Flashcards là công cụ học tập trực quan, giúp bé ghi nhớ bảng cộng trừ nhanh hơn nhờ yếu tố hình ảnh và màu sắc. Bạn có thể tự làm flashcards hoặc tải các mẫu in sẵn với phép tính đơn giản như:
Mặt trước: 6 + 3 = ?
Mặt sau: 9
Trò chơi ghép số cũng là cách hiệu quả giúp bé học mà không cảm thấy áp lực. Ví dụ: bạn in bảng số từ 0 – 20. Sau đó, bạn yêu cầu bé ghép các cặp số có tổng bằng 10 như: 4 + 6, 3 + 7…
2. Học bảng cộng trừ lớp 1 qua bài hát
Việc học toán thông qua bài hát giúp bé dễ thuộc và vui hơn. Hiện nay có nhiều bài hát dạy bảng cộng trừ lớp 1 đơn giản bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh với giai điệu vui tươi, dễ nhớ.
• Bảng cộng trong phạm vi 10: Bài hát có giai điệu vui tươi, dễ nhớ, giúp bé học các phép cộng đơn giản như 1 + 1, 2 + 3, 4 + 5…
• Phép trừ vui vẻ: Bài hát giới thiệu các phép trừ cơ bản qua những tình huống sinh động như: “3 chiếc bánh thơm ngon biết mấy, bé ăn mất 1 còn lại là 2”.
• Addition and Subtraction Song: Bài hát gồm các phép tính đơn giản như “2 plus 3 equals 5” và “7 minus 4 equals 3”.
• Math Whiz! (Subtraction Song): Bài hát tập trung vào phép trừ thông qua hoạt động ca hát và nhảy múa. Hình ảnh minh họa hấp dẫn và các ví dụ thực tế giúp bé hiểu rõ hơn về phép trừ trong phạm vi 10 – 20.
>>> Tìm hiểu thêm: Mách mẹ bí kíp A-Z giúp bé học tiếng Anh qua bài hát
3. Học qua các tình huống thực tế
Một trong những cách học thuộc bảng cộng trừ lớp 1 tự nhiên nhất là lồng ghép vào sinh hoạt hàng ngày:
• Khi đi chợ, bạn hỏi bé: “Mẹ mua 3 quả táo và 4 quả cam. Mẹ mua bao nhiêu quả tất cả?”.
• Khi chia bánh: “Có 10 cái bánh, con ăn 2 cái rồi. Con còn mấy cái?”.
• Khi chơi đồ chơi: “Con có 5 xe ô tô, bố cho thêm 3 chiếc nữa. Con có bao nhiêu chiếc tất cả?”.
Kết hợp học toán và học tiếng Anh: 2 trong 1
1. Vì sao nên kết hợp học bảng cộng trừ và học tiếng Anh?
Việc học bảng cộng trừ lớp 1 bằng tiếng Anh vừa giúp con phát triển tư duy logic, vừa mở rộng vốn từ vựng và khả năng phản xạ ngôn ngữ. Phương pháp này có một số lợi ích như:
• Tăng khả năng ghi nhớ thông qua lặp lại từ vựng và cấu trúc câu quen thuộc.
• Rèn phát âm chuẩn từ sớm thông qua các cụm câu ngắn.
• Giúp bé kết nối tư duy toán học và khả năng ngôn ngữ một cách tự nhiên.
• Tạo sự hứng thú khi học cả hai môn cùng lúc.
2. Cách dạy bảng cộng trừ lớp 1 bằng tiếng Anh đơn giản
Bạn bắt đầu bằng những cấu trúc tiếng Anh ngắn, dễ hiểu và quen thuộc như:
• Phép cộng: One plus two equals three → 1 + 2 = 3
• Phép trừ: Five minus one equals four → 5 – 1 = 4
• Hỏi đáp: What is two plus three? → It’s five.
>>> Tìm hiểu thêm: ILA Maths – Dạy Toán tư duy bằng tiếng Anh cho trẻ em
Bài tập luyện tập bảng cộng trừ lớp 1
Bài 1: Bài toán cộng – trừ trong phạm vi 10
1. Con có 4 cái bút, mẹ mua thêm cho 3 cái nữa. Hỏi con có tất cả bao nhiêu cái bút?
2. Trên bàn có 9 viên kẹo, em ăn mất 2 viên. Hỏi còn lại bao nhiêu viên kẹo?
3. Có 5 bạn học sinh đang chơi trong sân, sau đó có thêm 2 bạn nữa chạy vào chơi. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
4. Một hộp có 6 chiếc bánh, mẹ lấy ra 4 chiếc để chia cho em. Hỏi trong hộp còn mấy chiếc bánh?
5. Bố cho con 3 quả bóng, rồi thêm 5 quả nữa. Hỏi con có bao nhiêu quả bóng?
Đáp án:
1. 7 2. 7 3. 7 4. 2 5. 8
Bài 2: Bài toán về bảng cộng trừ lớp 1 trong phạm vi 20
1. Con có 8 quyển sách, bạn tặng thêm 7 quyển nữa. Hỏi con có tất cả bao nhiêu quyển?
2. Trong tủ có 15 quả cam, mẹ lấy ra 6 quả để ép nước. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam?
3. Em có 10 chiếc xe đồ chơi, anh cho thêm 5 chiếc nữa. Em có bao nhiêu chiếc tất cả?
4. Có 18 cái kẹo trong lọ, mẹ cho em ăn 9 cái. Hỏi còn lại bao nhiêu cái kẹo?
5. Lớp có 13 bạn nữ, và 6 bạn nam. Hỏi lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
Đáp án:
1. 15 2. 9 3. 15 4. 9 5. 19
Bài 3: Math word problems in English (within 20)
1. Lily has 11 red balloons. Her mom gives her 4 more. How many balloons does she have now?
2. There are 17 apples in the basket. Tom eats 6 apples. How many apples are left?
3. Ben has 8 toy cars. His brother gives him 9 more. How many cars does Ben have now?
4. Anna sees 20 birds on a tree. 7 birds fly away. How many birds are still on the tree?
5. Jenny has 12 pencils. She gives 5 pencils to her friend. How many pencils does she have left?
Answers:
1. 15 2. 11 3. 17 4. 13 5. 7
Bảng cộng trừ lớp 1 là bước khởi đầu quan trọng giúp bé làm quen với con số và rèn luyện tư duy toán học. Việc học toán sẽ thú vị hơn khi được lồng ghép vào các trò chơi, bài hát hay luyện tập thông qua tiếng Anh. Chỉ cần một chút kiên nhẫn và đồng hành mỗi ngày, ba mẹ hoàn toàn có thể giúp con ghi nhớ bảng cộng trừ lớp 1 nhanh chóng. Từ đó, con hình thành thói quen học tích cực và nuôi dưỡng tình yêu với toán học cũng như tiếng Anh.
>>> Tìm hiểu thêm: 6 cách dạy trẻ lớp 1 tính nhẩm nhanh như người Nhật