Chứng chỉ VSTEP là gì và có khác biệt gì với các kỳ thi như IELTS hay TOEIC? Bằng tiếng Anh VSTEP có thời hạn trong bao lâu và cấu trúc bài thi VSTEP là gì? Trong bài viết hôm nay, ILA sẽ cùng bạn giải đáp những thắc mắc xoay quanh kỳ thi VSTEP này.
Chứng chỉ VSTEP là gì?
VSTEP là viết tắt của Vietnamese Standardized Test of English Proficiency. Đây là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, tương đương trình độ A1, A2, B1, B2, C1 và C2 theo Khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
1. Đơn vị tổ chức thi VSTEP là gì?
Bằng tiếng Anh VSTEP do các trường được ủy quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam cấp. Theo danh sách Cục quản lý chất lượng vừa công bố, tính đến năm 2023, có 30 đơn vị trên cả nước được tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh VSTEP.
1. Trường Đại học Sư phạm TP. HCM | 16. Học viện An ninh nhân dân |
2. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế | 17. Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
3. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội | 18. Trường Đại học Công thương TP. HCM |
4. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng | 19. Trường Đại học Thương mại |
5. Đại học Thái Nguyên | 20. Học viện Khoa học quân sự |
6. Trường Đại học Cần Thơ | 21. Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP. HCM |
7. Trường Đại học Hà Nội | 22. Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM |
8. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 23. Học viện Cảnh sát nhân dân |
9. Trường Đại học Vinh | 24. Đại học Bách khoa Hà Nội |
10. Trường Đại học Sài Gòn | 25. Trường Đại học Nam Cần Thơ |
11. Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM | 26. Trường Đại học Ngoại thương |
12. Trường Đại học Vinh | 27. Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM |
13. Trường Đại học Văn Lang | 28. Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
14. Trường Đại học Quy Nhơn | 29. Trường Đại học Kinh tế TP. HCM |
15. Trường Đại học Tây Nguyên | 30. Trường Đại học Lạc Hồng |
>>> Tìm hiểu thêm: Khóa học tiếng Anh chuyên ngành cho người đi làm
2. Thang điểm đánh giá VSTEP là gì?
VSTEP được xây dựng nhằm trở thành một công cụ đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3 – 5 cho đối tượng sau trung học phổ thông, được sử dụng trong phạm vi toàn quốc và hướng tới được quốc tế công nhận.
• Đối với bài thi VSTEP A2: Điểm được đánh giá theo thang 100 và quy đổi thành 10. Thí sinh được xem là đạt trình độ tiếng Anh A2 nếu đạt điểm 6.5/10.
• Đối với bài thi VSTEP.3-5: Điểm cũng được đánh giá theo thang 100 và quy đổi thành 10, điểm làm tròn đến 0.5. Thí sinh có điểm dưới 4.0 không được xét trình độ, từ 4.0 đến 5.5 – đạt B1, từ 6.0 đến 8.0 – đạt B2 và từ 8.5 đến 10 – đạt C1.
>>> Tìm hiểu thêm: Giá trị của một khóa học tiếng Anh tốt
3. Thời hạn của bằng tiếng Anh VSTEP là bao lâu?
Khác với những bài thi tiếng Anh khác như IELTS hay TOEIC, bằng tiếng Anh VSTEP không quy định cụ thể thời hạn trên chứng chỉ. Thời gian hiệu lực của chứng chỉ tiếng Anh VSTEP tùy thuộc vào yêu cầu từ phía đơn vị chấp nhận chứng chỉ.
• Đối với học viên thi cao học: Bằng B1 phải có thời hạn 2 năm tính đến ngày bảo vệ thạc sĩ.
• Đối với các đơn vị không yêu cầu: Bằng tiếng Anh VSTEP có giá trị vĩnh viễn. Đây là một ưu điểm lớn của VSTEP vì tiết kiệm được chi phí và thời gian phải thi lại.
Cấu trúc bài thi VSTEP là gì?
Cấu trúc bài thi VSTEP cũng như phần lớn những bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh khác, gồm 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết.
1. Cấu trúc bài thi VSTEP bậc 2
Mỗi kỹ năng được quy đổi về thang điểm từ 0 đến 25. Điểm bài thi được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng, tối đa là 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10 và làm tròn đến 0.5 để đánh giá Đạt hoặc Không đạt.
Vậy mức Đạt của bài thì VSTEP là gì? Mức Đạt phải có tổng điểm 4 kỹ năng từ 6.5 trở lên.
a. Nghe
Mục đích của phần thi Nghe là kiểm tra những kỹ năng nghe ở mức độ khó khác nhau: nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin chính, nghe hiểu giải thích.
• Thời gian: 25 phút, bao gồm 5 phút chuyển đáp án sang phiếu trả lời.
• Bố cục: 5 phần, 25 câu, trong đó có 15 câu hỏi nhiều lựa chọn và 10 câu điền từ vào chỗ trống.
b. Đọc
Kỹ năng Đọc trong VSTEP là gì? Phần Đọc sẽ kiểm tra kỹ năng đọc ở các cấp độ khác nhau: hiểu từ vựng, đoán từ vựng trong ngữ cảnh, đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, định vị thông tin.
• Thời gian: 40 phút, bao gồm cả thời gian chuyển đáp án sang phiếu trả lời.
• Bố cục: 4 phần, 30 câu, trong đó có 15 câu hỏi nhiều lựa chọn, 8 câu ghép ứng với nội dung của các thông báo ngắn và 7 câu trả lời câu hỏi
c. Viết
Mục đích của bài thi Viết VSTEP là gì? Bài thi Viết sẽ kiểm tra kỹ năng viết câu và mệnh đề đơn giản, viết và trả lời thư, viết ghi nhớ, tin nhắn, lời nhắn, bưu thiếp…
• Thời gian: 35 phút.
• Bố cục: 3 phần, gồm phần 1 – Viết 5 câu hoàn chỉnh từ những cụm từ cho sẵn, phần 2 – Viết tin nhắn/ bản ghi nhớ trong công việc theo những yêu cầu cho sẵn, phần 3 – Viết thư/ bưu thiếp liên quan đến cuộc sống hàng ngày theo những yêu cầu cho sẵn
d. Nói
Ở phần thi Nói, thí sinh sẽ được kiểm tra nhiều kỹ năng nói khác nhau gồm: giao tiếp xã hội, trao đổi thông tin, khởi đầu, duy trì và kết thúc hội thoại, nêu ý kiến, giải thích ý kiến, gợi ý và trả lời gợi ý, miêu tả, so sánh.
• Thời gian: 10 phút, bao gồm 2 phút chuẩn bị.
• Bố cục: 4 phần, gồm phần 1 – Chào hỏi, phần 2 – Tương tác xã hội, phần 3 – Miêu tả, phần 4 – Thảo luận.
>>> Tìm hiểu thêm: 6 bí quyết luyện nói tiếng Anh như người bản xứ hiệu quả!
2. Cấu trúc bài thi VSTEP bậc 3-5
Mỗi kỹ năng được quy đổi về thang điểm từ 0 đến 25. Điểm bài thi được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng, tối đa là 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10 và làm tròn đến 0.5. Điểm 4.0 – 5.5: Đạt bậc 3, điểm 6.0 – 8.0: Đạt bậc 4, điểm 8.5 – 10: Đạt bậc 5.
a. Nghe
Điểm đặc biệt của bài thi Nghe VSTEP là gì? Phần Nghe sẽ kiểm tra các kỹ năng nghe có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5, gồm: nghe thông tin chính, nghe hiểu ý kiến, mục đích của người nói và suy ra từ thông tin trong bài.
• Thời gian: 40 phút, bao gồm thời gian chuyển đáp án sang phiếu trả lời.
• Bố cục: 3 phần, 35 câu hỏi nhiều lựa chọn.
b. Đọc
Bài thi VSTEP Đọc kiểm tra kỹ năng đọc có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5, gồm: đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, đọc hiểu ý kiến, thái độ của tác giả, suy ra từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh.
• Thời gian: 60 phút, bao gồm thời gian chuyển đáp án sang phiếu trả lời.
• Bố cục: 4 bài đọc, 40 câu hỏi nhiều lựa chọn.
c. Viết
Phần thi Viết trong VSTEP là gì và gồm bao nhiêu phần? Phần Viết VSTEP gồm 2 phần, kiểm tra kỹ năng Viết tương tác và Viết sản sinh.
• Thời gian: 60 phút.
• Bố cục: 2 bài viết, gồm bài 1 – Viết thư (khoảng 120 từ) và bài 2 – Viết bài luận (khoảng 250 từ) về một chủ đề cho sẵn.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách luyện viết tiếng Anh hiệu quả giúp bạn tự tin hơn
d. Nói
Bài thi Nói VSTEP là gì? Bài thi nói VSTEP bậc 3-5 kiểm tra các kỹ năng nói tương tác, thảo luận và trình bày một vấn đề.
• Thời gian: 12 phút.
• Bố cục: 3 phần, gồm phần 1 – Tương tác xã hội, phần 2 – Thảo luận giải pháp và phần 3 – Phát triển chủ đề.
Lệ phí thi bằng tiếng Anh VSTEP là bao nhiêu?
Tùy vào đơn vị tổ chức thi mà lệ phí thi VSTEP sẽ khác nhau. Bạn sẽ thấy mức phí thường nằm trong khoảng 1.500.000 – 1.800.000 đồng. Để có thông tin chính xác nhất, bạn nên truy cập vào trang web chính thức của nơi tiếp nhận đăng ký thi, chuẩn bị hồ sơ theo đúng yêu cầu và chọn thời gian thi phù hợp.
Điểm khác biệt giữa các chứng chỉ khác và VSTEP là gì?
Ở Việt Nam, có rất nhiều chứng chỉ tiếng Anh được công nhận. Tùy vào mục đích sử dụng tiếng Anh của mình hay yêu cầu từ đơn vị khác mà bạn có thể lựa chọn bài thi phù hợp cho mình. Dưới đây là bảng phân biệt giữa VSTEP và những kỳ thi phổ biến hiện nay: IELTS, TOEIC và CEFR.
VSTEP | IELTS | TOEIC | CEFR | |
Ý nghĩa | Kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam | Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế (International English Language Testing System) | Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế (English for International Communication) | Khung tham chiếu năng lực ngoại ngữ chung châu Âu (Common European Framework of Reference for Languages) |
Đơn vị sở hữu | Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam | ESOL, Hội đồng Anh, IDP Úc | Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ | Hội đồng châu Âu |
Thang điểm | 100 quy về 10 | 0-9 | 0-990 | A1-C2 |
Tính hiệu lực | Tại Việt Nam | Trên toàn thế giới | Trên toàn thế giới | Trên toàn thế giới |
Đối tượng phù hợp | • Sinh viên đại học, cao đẳng/ học viên thạc sĩ/ nghiên cứu sinh • Giáo viên các cấp • Người có mong muốn thi công chức/ hiện là công chức hạng chuyên viên |
• Người có nguyện vọng xin du học Anh, Úc, New Zealand • Ứng viên xin việc tại các công ty đa quốc gia • Người muốn định cư tại nước ngoài |
• Sinh viên ở một số trường đại học yêu cầu đầu ra TOEIC • Ứng viên xin việc tại các công ty yêu cầu TOEIC |
• Người có ý định du học châu Âu • Cán bộ giáo viên, giảng viên giảng dạy tiếng Anh các cấp và học viên trình độ sau đại học |
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận tại Việt Nam
Như vậy là bạn đã hiểu rõ chứng chỉ VSTEP là gì và giá trị của bằng tiếng Anh VSTEP như thế nào. Hãy cân nhắc mục đích sử dụng chứng chỉ tiếng Anh thật kỹ lưỡng trước khi lựa chọn bài thi phù hợp cho mình bạn nhé!