Quá khứ hoàn thành tiếp diễn và những điều bạn cần nắm

thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)

Tác giả: Thao Chau

Ngữ pháp tiếng Anh vô cùng đa dạng, có những cấu trúc được sử dụng hằng ngày trong văn nói, văn viết. Tuy nhiên bên cạnh đó, các cấu trúc ít thông dụng hơn không vì vậy mà mất đi giá trị. Việc biết và thông thạo tất cả ngữ pháp nói chung và các thì (tenses) nói riêng là chìa khóa cho các bạn đang học tiếng Anh nâng cao điểm số. ILA giới thiệu cho bạn thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous hay Past perfect progressive) từ chi tiết cách dùng, chức năng, công thức cũng như bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ngay dưới đây.

perfect continuous
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn và 11 thì trong tiếng Anh

Một trong những tip học tập hiệu quả và ghi nhớ lâu chính là đem những vấn đề, kiến thức mới trở nên thân thuộc và gần gũi bằng cách liên hệ với các kiến thức đã học. Vì vậy trước khi đi sâu vào thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể đặt ra những câu hỏi nhằm gợi mở cũng như xem lại mình đã biết gì về ngữ pháp này chưa?

• Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD) thường sử dụng trong tình huống nào?

• Khi nào dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn?

• Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có liên hệ gì với quá khứ hoàn thành hay hiện tại hoàn thành tiếp diễn không?

Việc đặt câu hỏi xoay quanh vấn đề sẽ rút ngắn thời gian làm quen một kiến thức mới.

>>> Tìm hiểu thêm: Top 20 truyện tiếng Anh cho bé hay và ý nghĩa nhất

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Đầu tiên hãy xem các câu dưới đây:

• Had you been waiting long before the plane took off?

• We had been trying to open the door for ten minutes when David found his key.

• It had been raining hard for several hours and the garden was very wet.

👉Có 2 hành động/ sự việc đều xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

“S + had been + V-ing” diễn tả hành động/ sự việc xảy ra trước nhưng kéo dài liên tục trước một hành động/ sự việc xảy ra sau đó.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để nói về những hành động/ sự kiện đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục/ vẫn đang tiếp diễn cho đến thời điểm đó trong quá khứ.

>>> Tìm hiểu thêm: Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

Công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả các thì trong tiếng Anh 

past perfect continuous

Verb “to play” chia theo quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD) dùng để diễn tả hành động hoặc sự kiện đã bắt đầu trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và vẫn đang kéo dài liên tục cho đến thời điểm đó trong quá khứ.

Ex: I had been working on my final essay the night before the deadline and I was exhausted. 

(Tôi đã làm việc liên tục cho bài luận văn cuối cùng của tôi vào đêm trước hạn chót và tôi đã kiệt sức).

👉 Thì QKHTTD nhấn mạnh tính diễn tiến liên tục của việc “làm việc cho bài luận văn cuối cùng” trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

2. Diễn tả một hành động đã diễn ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động).

Ex: He had been waiting for 2 hours by the time his mom came home. 

(Anh ấy đã chờ suốt hai tiếng đồng hồ cho đến lúc mẹ anh ấy về nhà).

👉 Nhấn mạnh việc chờ trong khoảng thời gian dài trước một hành động/ sự việc khác xảy ra trong quá khứ.

3. Bạn có thể dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nói về những sự kiện bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và đã kết thúc nhưng tác động hoặc kết quả của nó vẫn còn quan trọng tại một thời điểm trong quá khứ.

Ex: It had been raining and the ground was still wet.

(Trời đã mưa và mặt đất vẫn còn ướt).

👉 Nhấn mạnh trời mưa là kết quả của một sự kiện trong quá khứ.

>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp và 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Bạn có thể nhìn vào một số dấu hiệu sau đây để nhận biết thì QKHTTD.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Signs (dấu hiệu)

Examples (ví dụ)

Until then (cho đến lúc đó)

Until then, she had been studying. 


(Cho đến lúc đó, cô ấy vẫn đang học)

By the time (trước lúc…)

By the time my dad came home, I had been sleeping for 10 hours.


(Trước lúc ba tôi về nhà, tôi đã ngủ được 10 tiếng)

By, before + mốc thời gian (từ trước cho đến lúc, trước lúc…)

I had been practicing for the Speaking test by 10 pm yesterday. 


(Tôi đã luyện tập cho bài thi nói từ trước cho đến 10 giờ tối hôm qua)

Prior to that time (trước thời điểm đó)

Prior to that time, she had been cleaning up the kitchen for 30 minutes. 


(Trước thời điểm đó, cô ấy đã dọn dẹp nhà bếp được 30 phút)

Note: Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD) và quá khứ hoàn thành (QKHT) tương đối giống nhau. Vì vậy, để đạt điểm cao, bạn cần xem xét ngữ cảnh sử dụng (context) và luyện tập thật nhiều nhé.

 

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn-5

Tiếp thu ngữ pháp quá khứ hoàn thành tiếp diễn thông qua việc đọc

*** Tip: Các “tài liệu thực như bài báo, sách, podcast đều chứa đầy những cấu trúc ngữ pháp được lồng ghép vô cùng tự nhiên và sát với thực tế. Tiếp cận kiến thức sẽ không còn khô khan nữa đúng không bạn? Hãy tạo cho mình một môi trường học tiếng Anh nha.

>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

So sánh quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bạn cần nắm rõ kiến thức bên dưới để có thể phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

1. Công thức

Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Had + Past participle

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)

Had + been + V-ing

The students had done their homework before the teacher came. 


(Học sinh đã hoàn thành bài tập về nhà của họ trước khi cô giáo đến)

QKHT nhấn mạnh việc hoàn thành của hành động/ sự kiện (làm bài tập về nhà).

The students had been doing their homework when the teacher came. 


(Học sinh đã làm bài tập về nhà của họ khi cô giáo đến)

QKHTTD nhấn mạnh hành động/ sự kiện tiếp diễn hoặc đang diễn ra (làm bài tập về nhà).

• Thì QKHT để chỉ sự hoàn thành của một hoạt động và thì QKHTTD để tập trung vào hoạt động và thời lượng của hoạt động.

I had waited an hour for the flight.


(Tôi đã chờ chuyến bay 1 tiếng đồng hồ)

QKHT nhấn mạnh sự hoàn thành của hoạt động (sự chờ đợi đã kết thúc).

I had been waiting an hour for the flight.


(Tôi đã chờ chuyến bay được 1 tiếng đồng hồ rồi)

QKHTTD tập trung vào khoảng thời gian của hoạt động.

• Quá khứ hoàn thành gợi ý một sự việc mang tính lâu dài hơn so với QKHTTD (có thể ngụ ý rằng một sự việc nào đó là tạm thời).


She had been living with her children.


(Cô ấy đã sống cùng với các con của cô ấy)


Không biết là bao lâu 


She had always lived with her children.


(Cô ấy đã luôn luôn sống cùng với các con của cô ấy)


Cho thấy một tình huống tạm thời

>>> Tìm hiểu thêm: Cách đặt câu hỏi Wh trong tiếng Anh và một số mẫu câu hỏi thông dụng

2. Lưu ý

• Một số động từ không được sử dụng thường xuyên ở dạng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

• Không dùng thể tiếp diễn với một số động từ chỉ hoạt động nhận thức (mental verbs: know, like, understand, believe) và động từ giác quan (senses verbs: hear, smell, taste).

Example:

1. He had known for a long time that she was going to leave. (He ấy đã biết từ lâu rằng cô ấy sẽ rời đi)

Không dùng: He had been knowing…

2. We had tasted the cake. (Chúng tôi đã nếm cái bánh)

Không dùng: We’d been tasting the cake.

• Không sử dụng thể tiếp diễn với các hành động được hoàn thành tại một thời điểm duy nhất (star, stop). 

Example:

Had they started the football match on time? (Họ đã bắt đầu trận bóng đá đúng giờ không?

Không dùng: Had they been starting the football match on time?

>>> Tìm hiểu thêm: 13 cách đặt câu hỏi với When khi đề cập đến thời gian, địa điểm

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập

1. Past perfect continuous tense exercise

Fill in the blanks with the correct form of verbs in the past perfect continuous tense (Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ ở thì QKHTTD):

1. She (run) ____________ lightly up the stairs.

2. They (celebrate) ____________ their golden wedding anniversary for hours when Peter arrived.

3. He (play)  ____________  soccer for 4 hours when he broke his leg.

4. I was very tired when I arrived home. I (work) ____________ hard all day.

5. Zoe was exhausted. She (wash) ____________ the dishes for more than two hours.

6. John (not/attend) ____________ classes for one month.

7. (bake)  ____________ a cake by the time I arrived.

8. He (drive)  ____________ the car before he met with an accident.

9. I (not/learn) ____________ English grammar for two weeks.

10. We (hide) ____________ before our friends came.

Answer: 1. had been running 2. had been celebrating 3. had been playing 4. had been working 5. had been washing 6. hadn’t been attending 7. had been baking 8. had been driving 9. hadn’t been learning 10. had been hiding.

2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. They were close friends. They (know)  ____________ each other for years.

2. We felt really hungry because we (not/eat)  ____________.

3. Everything was white because it (snow) ____________.

4. The students (play)  ____________  basketball in the rain for one hour.

5. When the passengers arrived at Tan Son Nhat International Airport, the airline (lose)  ____________ everyone’s bags.

6. Thomas was delighted when he found his keys. He (look) ____________ for them for hours.

7. I (struggle)  ____________ to understand these articles all day before my friend explained.

8. I (not/go)  ____________ to the gym for a week until I gained weight.

9. I (hear) ____________ a noise before I went to investigate.

10. Her toe (bleed) ____________ a lot before she bandaged it.

Answer: 1. ‘d known, 2. hadn’t eaten, 3. ‘d been snowing, 4. ‘d been playing, 5. had lost, 6. ‘d been looking, 7. had been struggling, 8. hadn’t been going, 9. had heard, 10. had been bleeding.

Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng ILA cho đến cuối bài này. Chắc hẳn thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đã không còn là nỗi lo lắng của các bạn học tiếng Anh rồi đúng không? Nếu còn gì thắc mắc hay quan tâm đến các chương trình đào tạo, hãy liên hệ ngay với ILA. Đừng quên theo dõi ILA trên các nền tảng mạng xã hội để không bỏ lỡ nhiều kiến thức bổ ích cũng như thông tin ưu đãi về các khóa học.

>>> Tìm hiểu thêm: Tại sao nên học tiếng Anh cùng ILA?

location map