Bảng tuần hoàn hóa học, hay còn gọi là “Periodic Table of Elements” trong tiếng Anh, là một công cụ thiết yếu cho bất kỳ ai học tập hay nghiên cứu hóa học. Nó là một bảng sắp xếp các nguyên tố hóa học theo thứ tự tăng dần của số hiệu nguyên tử, cung cấp thông tin chi tiết về tính chất hóa học và vật lý của từng nguyên tố. Vậy làm sao biết cách đọc bảng tuần hoàn hóa học bằng tiếng Anh? Mời bạn tham khảo thông tin dưới đây nhé.
Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học tiếng Anh là gì?
Bảng tuần hoàn hóa học trong tiếng Anh là Periodic Table of Elements. Đây là một bảng sắp xếp các nguyên tố hóa học theo thứ tự tăng dần của số nguyên tử, được sử dụng để tổ chức, phân loại và hiển thị thông tin về các nguyên tố như tên, ký hiệu hóa học, số nguyên tử, khối lượng nguyên tử, cấu trúc điện tử và tính chất hóa học.
Hiện tại, bảng tuần hoàn hóa học chứa 118 nguyên tố hóa học, mặc dù số lượng này có thể thay đổi theo thời gian do các khám phá và nghiên cứu mới.
>>> Xem thêm: Học 100 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả, không nhàm chán
Cách đọc bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh
STT | Tên tiếng Anh | Cách phát âm | Tên tiếng Việt | Ký hiệu |
1 | Hydrogen | /ˈhaɪ.drə.dʒən/ | Hydro | H |
2 | Helium | /ˈhiː.li.əm/ | Heli | He |
3 | Lithium | /ˈlɪθ.i.əm/ | Liti | Li |
4 | Beryllium | /bəˈrɪl.i.əm/ | Beri | Be |
5 | Boron | /ˈbɔː.rɒn/ | Bor | B |
6 | Carbon | /ˈkɑː.bən/ | Cacbon | C |
7 | Nitrogen | /ˈnaɪ.trə.dʒən/ | Nitơ | N |
8 | Oxygen | /ˈɒk.sɪ.dʒən/ | Oxy | O |
9 | Fluorine | /ˈflʊə.riːn/ | Fluo | F |
10 | Neon | /ˈniː.ɒn/ | Neon | Ne |
11 | Sodium | /ˈsoʊ.di.əm/ | Natri | Na |
12 | Magnesium | /mæɡˈniː.zi.əm/ | Magie | Mg |
13 | Aluminum | /əˈluː.mɪ.nəm/ | Nhôm | Al |
14 | Silicon | /ˈsɪl.ɪ.kɒn/ | Silic | Si |
15 | Phosphorus | /ˈfɒs.fər.əs/ | Phốt pho | P |
16 | Sulfur | /ˈsʌl.fər/ | Lưu huỳnh | S |
17 | Chlorine | /ˈklɔː.riːn/ | Clo | Cl |
18 | Argon | /ˈɑː.ɡɒn/ | Argon | Ar |
19 | Potassium | /pəˈtæs.i.əm/ | Kali | K |
20 | Calcium | /ˈkæl.si.əm/ | Canxi | Ca |
21 | Scandium | /ˈskæn.di.əm/ | Scandi | Sc |
22 | Titanium | /taɪˈteɪ.ni.əm/ | Titan | Ti |
23 | Vanadium | /vəˈneɪ.di.əm/ | Vani | V |
24 | Chromium | /ˈkroʊ.mi.əm/ | Crom | Cr |
25 | Manganese | /ˈmæŋ.ɡə.niːz/ | Mangan | Mn |
26 | Iron | /ˈaɪ.ərn/ | Sắt | Fe |
27 | Cobalt | /ˈkoʊ.bɒlt/ | Coban | Co |
28 | Nickel | /ˈnɪk.əl/ | Niken | Ni |
29 | Copper | /ˈkɒp.ər/ | Đồng | Cu |
30 | Zinc | /zɪŋk/ | Kẽm | Zn |
31 | Gallium | /ˈɡæl.i.əm/ | Gali | Ga |
32 | Germanium | /dʒɜːrˈmeɪ.ni.əm/ | Geman | Ge |
33 | Arsenic | /ˈɑː.sə.nɪk/ | Asen | As |
34 | Selenium | /səˈliː.ni.əm/ | Selen | Se |
35 | Bromine | /ˈbroʊ.miːn/ | Brom | Br |
36 | Krypton | /ˈkrɪp.tɒn/ | Krypton | Kr |
37 | Rubidium | /ruːˈbɪd.i.əm/ | Rubi | Rb |
38 | Strontium | /ˈstrɒn.ʃi.əm/ | Strônti | Sr |
39 | Yttrium | /ˈɪt.ri.əm/ | Ytri | Y |
40 | Zirconium | /zɜːrˈkoʊ.ni.əm/ | Zircon | Zr |
41 | Niobium | /naɪˈoʊ.bi.əm/ | Niôbi | Nb |
42 | Molybdenum | /məˈlɪb.də.nəm/ | Molipđen | Mo |
43 | Technetium | /tɛkˈniː.ʃi.əm/ | Tectini | Tc |
44 | Ruthenium | /ruːˈθiː.ni.əm/ | Rutheni | Ru |
45 | Rhodium | /ˈroʊ.di.əm/ | Rodi | Rh |
46 | Palladium | /pəˈleɪ.di.əm/ | Paladi | Pd |
47 | Silver | /ˈsɪl.vər/ | Bạc | Ag |
48 | Cadmium | /ˈkæd.mi.əm/ | Cađimi | Cd |
49 | Indium | /ˈɪn.di.əm/ | Inđi | In |
50 | Tin | /tɪn/ | Thiếc | Sn |
51 | Antimony | /ˈæn.tɪ.mə.ni/ | Antimon | Sb |
52 | Tellurium | /təˈlʊr.i.əm/ | Telu | Te |
53 | Iodine | /ˈaɪ.ə.diːn/ | Iod | I |
54 | Xenon | /ˈziː.nɒn/ | Xenon | Xe |
55 | Cesium | /ˈsiː.zi.əm/ | Xêsi | Cs |
56 | Barium | /ˈbeə.ri.əm/ | Bari | Ba |
57 | Lanthanum | /ˈlæn.θə.nəm/ | Lantan | La |
58 | Cerium | /ˈsɪr.i.əm/ | Xêri | Ce |
59 | Praseodymium | /ˌpræz.i.əˈdɪm.i.əm/ | Praxêđimi | Pr |
60 | Neodymium | /ˌniː.oʊˈdɪm.i.əm/ | Nêođimi | Nd |
61 | Promethium | /proʊˈmiː.θi.əm/ | Prômêti | Pm |
62 | Samarium | /səˈmeə.ri.əm/ | Samari | Sm |
63 | Europium | /jʊˈroʊ.pi.əm/ | Ôrôpi | Eu |
64 | Gadolinium | /ˌɡæd.əˈlɪn.i.əm/ | Gadolini | Gd |
65 | Terbium | /ˈtɜː.bi.əm/ | Terbi | Tb |
66 | Dysprosium | /dɪsˈproʊ.zi.əm/ | Đisprosio | Dy |
67 | Holmium | /ˈhɒl.mi.əm/ | Hôlmi | Ho |
68 | Erbium | /ˈɜː.bi.əm/ | Erbi | Er |
69 | Thulium | /ˈθuː.li.əm/ | Thuli | Tm |
70 | Ytterbium | /ɪtˈɜː.bi.əm/ | Ytecbi | Yb |
71 | Lutetium | /luːˈtiː.ʃi.əm/ | Lutêci | Lu |
72 | Hafnium | /ˈhæf.ni.əm/ | Hafni | Hf |
73 | Tantalum | /ˈtæn.tə.ləm/ | Tantan | Ta |
74 | Tungsten | /ˈtʌŋ.stən/ | Vonfram | W |
75 | Rhenium | /ˈriː.ni.əm/ | Rêni | Re |
76 | Osmium | /ˈɒz.mi.əm/ | Osmi | Os |
77 | Iridium | /ɪˈrɪd.i.əm/ | Iri | Ir |
78 | Platinum | /ˈplæt.ɪ.nəm/ | Platin | Pt |
79 | Gold | /ɡoʊld/ | Vàng | Au |
80 | Mercury | /ˈmɜː.kjʊ.ri/ | Thủy ngân | Hg |
81 | Thallium | /ˈtæl.i.əm/ | Tali | Tl |
82 | Lead | /led/ | Chì | Pb |
83 | Bismuth | /ˈbɪz.məθ/ | Bitmut | Bi |
84 | Polonium | /pəˈloʊ.ni.əm/ | Pôlôni | Po |
85 | Astatine | /ˈæs.tə.tiːn/ | Axtatin | At |
86 | Radon | /ˈreɪ.dɒn/ | Radon | Rn |
87 | Francium | /ˈfræn.si.əm/ | Francio | Fr |
88 | Radium | /ˈreɪ.di.əm/ | Rađi | Ra |
89 | Actinium | /ækˈtɪn.i.əm/ | Actini | Ac |
90 | Thorium | /ˈθɔː.ri.əm/ | Tori | Th |
91 | Protactinium | /ˌproʊ.tækˈtɪn.i.əm/ | Prôtactini | Pa |
92 | Uranium | /jʊˈreɪ.ni.əm/ | Urani | U |
93 | Neptunium | /nɛpˈtjuː.ni.əm/ | Neptuni | Np |
94 | Plutonium | /pluːˈtoʊ.ni.əm/ | Plutoni | Pu |
95 | Americium | /əˈmɛr.ɪ.si.əm/ | Amêrici | Am |
96 | Curium | /ˈkjʊə.ri.əm/ | Curi | Cm |
97 | Berkelium | /bɜːkˈliː.li.əm/ | Béckerli | Bk |
98 | Californium | /kælɪˈfɔːr.ni.əm/ | Califôni | Cf |
99 | Einsteinium | /aɪnˈstaɪn.i.əm/ | Anxtaini | Es |
100 | Fermium | /ˈfɜː.mi.əm/ | Fermi | Fm |
101 | Mendelevium | /mɛnˈdɛl.ɛ.vi.əm/ | Menđêlêvi | Md |
102 | Nobelium | /noʊˈbeɪ.li.əm/ | Nôbêli | No |
103 | Lawrencium | /lɔːˈrɛn.si.əm/ | Lôrênxi | Lr |
104 | Rutherfordium | /ˌrʌð.ərˈfɔːr.di.əm/ | Rađecphoócđi | Rf |
105 | Dubnium | /ˈdjuːb.ni.əm/ | Đubni | Db |
106 | Seaborgium | /siːˈbɔːr.ɡi.əm/ | Xêbôrgi | Sg |
107 | Bohrium | /ˈboʊ.ri.əm/ | Bôri | Bh |
108 | Hassium | /ˈhæ.si.əm/ | Hasi | Hs |
109 | Meitnerium | /ˌmaɪtˈnɛr.i.əm/ | Maitne | Mt |
110 | Darmstadtium | /ˌdɑːrmˈʃtæt.i.əm/ | Đacmxtađti | Ds |
111 | Roentgenium | /ˈrɛntɡəniəm/ | Rơngten | Rg |
112 | Copernicium | /ˌkoʊpərˈnɪsiəm/ | Copernici | Cn |
113 | Nihonium | /naɪˈhoʊ.ni.əm/ | Nihoni | Nh |
114 | Flerovium | /fləˈrɒv.i.əm/ | Phlêrôvi | Fl |
115 | Moscovium | /məsˈkoʊ.vi.əm/ | Moxcôvi | Mc |
116 | Livermorium | /ˌlɪvərˈmɔːriəm/ | Livermorium | Lv |
117 | Tennessine | /tɛˈnɛsiːn/ | Tennessin | Ts |
118 | Oganesson | /ˈoʊɡənɛsən/ | Oganesson | Og |
>>> Xem thêm: 98 mẫu câu tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp
Những từ vựng phổ biến về chuyên ngành hóa học phần 1
Dưới đây là những từ tiếng Anh thông dụng về hóa học:
• Acid – Axit. Ví dụ: A lemon is acidic. (Một quả chanh có tính axit.)
• Aliphatic compound – Hợp chất béo. Ví dụ: Aliphatic compounds are hydrocarbons. (Các hợp chất béo là hydrocarbon.)
• Alkali – Chất kiềm. Ví dụ: Soap is an alkali. (Xà phòng là chất kiềm.)
• Alkali metals or alkaline – Kim loại kiềm. Ví dụ: Sodium is an alkali metal. (Natri là kim loại kiềm.)
• Allergic reaction or allergic test – Phản ứng dị ứng. Ví dụ: Allergic reactions can be very severe. (Phản ứng dị ứng có thể cực kì nghiêm trọng)
• Alloy – Hợp kim. Ví dụ: Steel is an alloy of iron and carbon. (Thép là hợp kim của sắt và cacbon.)
• Aluminum alloy – Hợp kim nhôm. Ví dụ: Aircraft parts are often made from aluminum alloys. (Các bộ phận của máy bay thường được làm từ hợp kim nhôm.)
• Analytical chemistry – Hóa học phân tích. Ví dụ: Analytical chemistry involves identifying substances. (Hóa học phân tích liên quan đến việc xác định các chất.)
• Analytical method – Phương pháp phân tích. Ví dụ: Spectroscopy is an analytical method. (Quang phổ là một phương pháp phân tích.)
• Analyze – Hóa nghiệm trong bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh. Ví dụ: Scientists analyze samples in the lab. (Các nhà khoa học phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm.)
• Anode – Cực dương. Ví dụ: The anode is the positive electrode. (Anode là điện cực dương.)
• Antirust agent – Chất chống gỉ. Ví dụ: Oil can act as an antirust agent. (Dầu có thể hoạt động như một chất chống gỉ.)
• Applied chemistry – Hóa học ứng dụng. Ví dụ: Applied chemistry focuses on practical applications. (Hóa học ứng dụng tập trung vào các ứng dụng thực tế.)
• Architecture – Cấu trúc. Ví dụ: The architecture of molecules is important in chemistry. (Cấu trúc của các phân tử rất quan trọng trong hóa học.)
• Artificial – Nhân tạo. Ví dụ: Artificial sweeteners are common in food. (Chất làm ngọt nhân tạo phổ biến trong thực phẩm.)
>>> Xem thêm: 5 kinh nghiệm học tiếng Anh cho người mới bắt đầu nên biết
Những từ vựng về chuyên ngành hóa học phần 2
• Atmosphere – Khí quyển. Ví dụ: The Earth’s atmosphere contains various gases. (Bầu khí quyển của Trái đất chứa nhiều loại khí khác nhau.)
• Atom – Nguyên tử. Ví dụ: An atom is the basic unit of matter. (Một nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất.)
• Atomic mass – Khối lượng nguyên tử. Ví dụ: The atomic mass is crucial in chemistry and physics for understanding the composition and properties of elements. (Khối lượng nguyên tử rất quan trọng trong hóa học và vật lý để hiểu về thành phần và tính chất của các nguyên tố.)
• Base – Bazơ. Ví dụ: Bases have a pH above 7. (Bazơ có độ pH trên 7.)
• Biochemistry – Sinh hóa. Ví dụ: Biochemistry studies chemical processes in living organisms. (Sinh hóa nghiên cứu các quá trình hóa học trong cơ thể sống.)
• Bond – Liên kết. Ví dụ: Chemical bonds hold atoms together. (Liên kết hóa học kết nối các nguyên tử lại với nhau.)
• Catalyst – Chất xúc tác trong bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh. Ví dụ: Catalysts speed up chemical reactions. (Các chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học.)
• Chemical – Hóa chất. Ví dụ: Chemical reactions involve the transformation of substances. (Phản ứng hóa học liên quan đến việc chuyển đổi các chất.)
• Chemical equation – Phương trình hóa học. Ví dụ: A chemical equation shows a chemical reaction. (Một phương trình hóa học cho thấy một phản ứng hóa học.)
• Chemical formula – Công thức hóa học. Ví dụ: Water’s chemical formula is H2O. (Công thức hóa học của nước là H2O.)
• Chemical reaction – Phản ứng hóa học. Ví dụ: Combustion is a chemical reaction. (Quá trình đốt cháy là phản ứng hóa học.)
• Chemistry – Hóa học. Ví dụ: Chemistry is the study of matter and its properties. (Hóa học là nghiên cứu về vật chất và tính chất của nó.)
>>> Xem thêm: Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu
Những từ vựng phổ biến về chuyên ngành hóa học, bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh phần 3
• Compound – Hợp chất. Ví dụ: Water is a compound of hydrogen and oxygen. (Nước là một hợp chất của hydro và oxy.)
• Concentration – Nồng độ. Ví dụ: Concentration is the amount of a substance in a given volume. (Nồng độ là lượng chất trong một thể tích nhất định.)
• Covalent bond – Liên kết cộng hóa trị. Ví dụ: A covalent bond is a chemical bond that involves the sharing of electrons between two atoms. (Liên kết cộng hóa trị là một liên kết hóa học liên quan đến việc chia sẻ các electron giữa hai nguyên tử.)
• Crystalline – Tinh thể. Ví dụ: Salt forms crystalline structures. (Muối tạo thành cấu trúc tinh thể.)
• Density – Tỉ trọng. Ví dụ: Density is a physical property that measures the amount of matter per unit of volume of a substance. (Mật độ là một đặc tính vật lý để đo lường lượng vật chất trên mỗi đơn vị thể tích của một chất.)
• Electron – Electron. Ví dụ: Electrons are negatively charged particles. (Electron là hạt tích điện âm.)
• Element – Nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh. Ví dụ: Oxygen is an element. (Oxy là một nguyên tố.)
• Energy – Năng lượng. Ví dụ: Chemical reactions involve energy changes. (Phản ứng hóa học liên quan đến sự thay đổi năng lượng.)
• Experiment – Thí nghiệm. Ví dụ: Scientists conduct experiments to test hypotheses. (Các nhà khoa học tiến hành thí nghiệm để kiểm tra các giả thuyết.)
• Gas – Khí. Ví dụ: Oxygen is a gas at room temperature. (Oxy là một loại khí ở nhiệt độ phòng.)
• Inorganic – Vô cơ. Ví dụ: Minerals are often inorganic compounds. (Khoáng chất thường là các hợp chất vô cơ.)
• Ion – Ion. Ví dụ: Ions are charged particles. (Ion là hạt mang điện.)
• Liquid – Chất lỏng. Ví dụ: Liquids include water, milk, oil, and gasoline. (Chất lỏng bao gồm nước, sữa, dầu và xăng.)
• Molecule – Phân tử. Ví dụ: A molecule is a group of atoms bonded together. (Phân tử là một nhóm các nguyên tử liên kết với nhau.)
• Organic – Hữu cơ. Ví dụ: Organic chemistry studies carbon-containing compounds. (Hóa học hữu cơ nghiên cứu các hợp chất có chứa cacbon.)
• pH – Độ kiềm. Ví dụ: pH measures the acidity or alkalinity of a solution. (pH đo độ axit hoặc độ kiềm của dung dịch.)
Hy vọng với những thông tin trên đây đã giúp bạn biết bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh là gì và làm sao biết cách đọc bảng tuần hoàn tiếng Anh chính xác.
>>> Xem thêm: 6 bí quyết luyện nói tiếng Anh như người bản xứ hiệu quả!