Câu bị động tương lai đơn: cấu trúc, cách dùng từ A-Z

Câu bị động tương lai đơn: cấu trúc, cách dùng từ A-Z

Tác giả: Tran Quyen

Trong tiếng Anh, việc hiểu và sử dụng thành thạo các dạng câu bị động ở tất cả các thì là một yêu cầu bắt buộc. Trong đó, công thức câu bị động tương lai đơn là phần ngữ pháp nhiều người hay nhầm lẫn nhất. Vậy làm sao khắc phục tình trạng này? Hãy cùng tìm hiểu kiến thức thể bị động tương lai đơn qua bài viết sau đây.

Ôn tập kiến thức với câu chủ động tương lai đơn

Trước khi tìm hiểu về câu bị động tương lai đơn, bạn cần phải nắm vững kiến thức về dạng câu chủ động tương lai đơn.

1. Cách dùng

Câu chủ động tương lai đơn được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà chủ ngữ tự thực hiện. 

Chúng ta thường dùng thì tương lai đơn để nói về:

• Dự đoán: Dùng để đưa ra dự đoán về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên cơ sở logic hoặc bằng chứng cụ thể.

Ví dụ: The sun will rise at 6 a.m tomorrow morning. (Mặt trời sẽ mọc lúc 6 giờ sáng mai.)

• Hứa hẹn: Dùng để hứa hẹn sẽ làm gì đó trong tương lai.

Ví dụ: I will help you with your homework. (Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập về nhà.)

• Quyết định tức thì: Dùng để diễn tả một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: I will take the train to the airport. (Tôi sẽ đi tàu ra sân bay.)

• Lời đề nghị: Dùng để đề nghị làm gì đó trong tương lai.

Ví dụ: Shall we go to the supermarket tonight? (Chúng ta đi siêu thị tối nay nhé?)

• Một sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai

Ví dụ: The meeting will occur on Sunday morning, April 11th. (Cuộc họp sẽ diễn ra vào sáng Chủ nhật, ngày 11 tháng 4.)

Câu bị động tương lai đơn
Câu bị động tương lai đơn có cấu trúc thế nào?

2. Cấu trúc

Thể khẳng định

S + will/ shall + V (bare_inf)

Ví dụ:

I will go to the zoo tomorrow. (Tôi sẽ đi sở thú vào ngày mai.)

She will cook noodles tonight. (Cô ấy sẽ nấu mì tối nay.)

They will travel to Europe next year. (Họ sẽ đi du lịch châu Âu vào năm tới.)

Thể phủ định

S + will/ shall + not + V (bare_inf)

Ví dụ:

I will not go to the party. (Tôi sẽ không đi dự tiệc.)

She will not buy a new car. (Cô ấy sẽ không mua xe mới.)

They will not finish the project on time. (Họ sẽ không hoàn thành dự án đúng hạn.)

Thể nghi vấn

Will/ Shall + S + V (bare_inf)

Ví dụ:

Will you come to my birthday party? (Bạn có đến dự sinh nhật tôi không?)

Will she be able to solve the problem? (Cô ấy có thể giải quyết vấn đề được không?)

Will they arrive on time? (Họ có đến đúng giờ không?)

Tìm hiểu về cách dùng của câu bị động tương lai đơn

cách dùng câu bị động

Câu bị động tương lai đơn được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà tác nhân thực hiện không được đề cập đến hoặc không quan trọng.

Cách dùng thể bị động tương lai đơn như sau:

• Nhấn mạnh vào hành động hoặc sự việc: Khi muốn tập trung vào hành động hoặc sự việc sắp xảy ra mà không quan trọng ai là người thực hiện, bạn sử dụng câu bị động tương lai đơn.

Ví dụ: The new product will be launched next month. (Sản phẩm mới sẽ được ra mắt vào tháng tới.)

• Khi không biết ai là người thực hiện hành động: Trong một số trường hợp, bạn không biết hoặc không muốn nêu rõ ai là người thực hiện hành động, hãy sử dụng câu bị động tương lai đơn.

Ví dụ: The window was broken last night. (Cửa sổ bị vỡ đêm qua.)

>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật kiến thức về câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh

Công thức câu bị động tương lai đơn

Công thức câu bị động tương lai đơn

Khẳng định

S + will be + V3 (participle)

Ví dụ:

The report will be finished by tomorrow. (Báo cáo sẽ được hoàn thành vào ngày mai.)

The house will be painted next week. (Ngôi nhà sẽ được sơn vào tuần tới.)

Dinner will be served at 7 p.m. (Bữa tối sẽ được phục vụ lúc 7 giờ.)

Phủ định 

S + will not be + V3 (participle)

Ví dụ:

The meeting will not be attended by the CEO. (CEO sẽ không tham dự cuộc họp.)

The project will not be completed on time. (Dự án sẽ không được hoàn thành đúng hạn.)

The car will not be fixed today. (Xe sẽ không được sửa chữa vào ngày hôm nay.)

Bị động tương lai đơn thể nghi vấn

Will + S + be + V3 (participle)?

Ví dụ:

Will the presentation be given by the new manager? (Bài thuyết trình có được trình bày bởi người quản lý mới không?)

Will the flowers be delivered before the party? (Hoa có được giao trước bữa tiệc không?)

Will the problem be solved by the technician? (Vấn đề có được giải quyết bởi kỹ thuật viên không?)

>>> Tìm hiểu thêm: Câu bị động thì quá khứ đơn: Tổng hợp kiến thức và bài tập

Những lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang bị động tương lai đơn

chuyển từ câu chủ động sang bị động tương lai đơn

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động tương lai đơn, bạn cần lưu ý những thông sau:

Không dùng thể bị động đối với nội động từ và những từ chỉ trạng thái, như become, belong, fit, get, have, lack, resemble, suit…

Ví dụ:

The gift will arrive the next morning. (Món quà sẽ đến vào sáng mai.)

Một số cụm động từ hoặc thành ngữ (idiom) có thể dùng được ở dạng bị động. Giới từ hoặc trạng từ sẽ theo sau động từ.

Ví dụ:

The report will be taken care of by the manager. (Báo cáo sẽ được giải quyết bởi người quản lý.)

She will be looked after by her grandmother tomorrow. (Cô ấy sẽ được bà ngoại chăm sóc vào ngày mai.)

Trong câu bị động, luôn phải dùng “by” trước chủ ngữ của câu chủ động.

Các chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they, one, people, someone, somebody, nobody, no one thường được lược bỏ trong câu bị động.

Ví dụ:

• She will explain the lesson. (Cô ấy sẽ giải thích bài học.)

⇒ The lesson will be explained (by her). (Bài học sẽ được giải thích (bởi cô ấy)

Đối với các chủ ngữ nobody, no one và none, cần phải chuyển sang thể phủ định.

Ví dụ:

• Nobody will understand this problem. (Sẽ không ai hiểu được vấn đề này.)

⇒ This problem will not be understood (by anyone). (Vấn đề này sẽ không được hiểu (bởi ai).)

>>> Tìm hiểu thêm: Câu bị động thì hiện tại đơn: Công thức, ví dụ và bài tập chi tiết

Bài tập câu bị động tương lai đơn 

Bài tập câu bị động

Bài tập 1: Viết các câu chủ động sau sang bị động

• The teacher will teach the lesson tomorrow.

• They will finish the project by next week.

• He will buy a new car next month.

• They will not visit Ha Long Bay this summer.

• I will send you the email as soon as possible.

• The company will announce the new product next month.

• The teacher will give us the result of the exam tomorrow.

• They will not build a new school in this area.

• We will have to finish this task by Friday.

• She will not be able to attend the meeting because of her illness.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng thể bị động tương lai đơn:

• The house (will be built / will build) by a famous architect next year.

• The homework (will be finished / will finish) by the students before the deadline.

• The car (will be repaired / will repair) by a mechanic tomorrow.

• The food (will be delivered / will deliver) to our office by noon.

• The new movie (will be shown / will show) at the cinema next week.

• The letter (will be sent / will send) to my friend today.

• The meeting (will be held / will hold) in the conference room next week.

• The presentation (will be given / will give) by the manager.

• The food (will be prepared / will prepare) before the guests arrive.

• The tickets (will be booked / will book) as soon as possible.

Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tiếng Anh sử dụng câu bị động tương lai để mô tả kế hoạch cho một chuyến đi du lịch.

Câu bị động (Passive voice)

Đáp án

Bài tập 1 về thể bị động tương lai đơn:

• The lesson will be taught by the teacher tomorrow.

• The project will be finished by them by next week.

• A new car will be bought by him next month.

• Ha Long Bay will not be visited by them this summer.

• The email will be sent to you by me as soon as possible.

• The new product will be announced by the company next month.

• The result of the exam will be given to us by the teacher tomorrow.

• A new school will not be built in this area.

• This task will have to be finished by us by Friday.

• The meeting will not be able to be attended by her because of her illness.

Bài tập 2 về bị động tương lai đơn:

• The house will be built by a famous architect next year.

• The homework will be finished by the students before the deadline.

• The car will be repaired by a mechanic tomorrow.

• The food will be delivered to our office by noon.

• The new movie will be shown at the cinema next week.

• The letter will be sent to my friend today.

• The meeting will be held in the conference room next week.

• The presentation will be given by the manager.

• The food will be prepared before the guests arrive.

• The tickets will be booked as soon as possible.

Bài tập 3: gợi ý bài văn mẫu thể bị động tương lai đơn

Next month, I will be traveling to Paris, France. The flight has already been booked, and I will be staying at a hotel in the city center. I have planned to visit many of the famous tourist attractions, such as the Eiffel Tower, the Louvre Museum, and Notre Dame Cathedral. I will also be taking a day trip to Versailles. I am very excited about my trip, and I can’t wait to explore all that Paris has to offer.

(Tháng tới, tôi sẽ đi du lịch tới Paris, Pháp. Chuyến bay đã được đặt trước và tôi sẽ ở tại một khách sạn ở trung tâm thành phố. Tôi đã lên kế hoạch đi thăm nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như tháp Eiffel, Bảo tàng Louvre và Nhà thờ Đức Bà. Tôi cũng sẽ có một chuyến đi trong ngày tới Versailles. Tôi rất hào hứng với chuyến đi của mình và tôi nóng lòng muốn khám phá tất cả những gì Paris mang lại.)

Hy vọng nội dung trên đã giúp bạn biết về cách dùng và cấu trúc của câu bị động tương lai đơn và có thể sử dụng đúng theo ngữ cảnh nhé.

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập câu bị động theo từng dạng chi tiết nhất

Nguồn tham khảo

  1. Simple future. Ngày truy cập 13/4/2024
  2. Passive voice. Ngày truy cập 13/4/2024
  3. Simple future. Ngày truy cập 13/4/2024
location map