Các dạng Toán lớp 3 rất đa dạng, không chỉ dừng lại ở phép cộng trừ đơn giản mà còn mở rộng sang nhân chia, hình học, đo lường, số La Mã và các bài toán rèn tư duy logic. Việc nắm chắc từng dạng bài sẽ giúp con học Toán lớp 3 dễ dàng hơn, tự tin khi làm bài và không còn lo sợ các dạng Toán nâng cao. Ba mẹ có thể đồng hành cùng con hiệu quả hơn nếu hiểu rõ hệ thống kiến thức trọng tâm này.
Các dạng Toán lớp 3: Số và phép tính
1. Làm quen với các số có 4, 5 chữ số
Ở lớp 3, con bắt đầu tiếp xúc với các số lớn hơn 1.000, cụ thể là các số có 4 và 5 chữ số. Việc hiểu rõ cách đọc, viết và phân tích giá trị từng chữ số giúp con có nền tảng khi làm các phép tính sau này. Đây là phần kiến thức rất quan trọng trong giai đoạn đầu năm học.
Bài tập các dạng toán cơ bản và nâng cao lớp 3
a). Viết số: Hai mươi ba nghìn bốn trăm lẻ năm
b). Đọc số: 74.020
c). Số 8 trong số 38.521 có giá trị là bao nhiêu?
d). Trong số 51.742, chữ số nào đứng ở hàng nghìn?
Đáp án:
a). 23.405
b). Bảy mươi tư nghìn không trăm hai mươi
c). 8.000
d). 1
Mẹo học tốt các dạng toán lớp 3 phần số học
• Bạn giải thích cho con hiểu từng hàng trong số gồm: hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
• Khi đọc số, con nên tách nhóm 3 chữ số cuối và 2 chữ số đầu (ví dụ: 52.438 → đọc là “năm mươi hai nghìn bốn trăm ba mươi tám”).
• Ba mẹ có thể đọc số cho con viết lại, rồi đổi vai, giúp con luyện phản xạ nhanh giữa cách viết và cách đọc.
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp bài tập Toán ôn hè lớp 3 lên 4 kèm đáp án chi tiết
2. Các dạng toán lớp 3: So sánh và sắp xếp số
So sánh và sắp xếp số là các dạng Toán lớp 3 thường xuyên xuất hiện trong các bài thi và kiểm tra định kỳ.
Bài tập:
a). Điền dấu >, < hoặc =: 43.210 ___ 43.201
b). Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 25.480, 25.840, 25.408
c). Trong các số sau, số nào lớn nhất: 89.420, 98.240, 84.920
d). Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 60.301, 60.130, 60.310
Đáp án:
a). 43.210 > 43.201
b). 25.408 < 25.480 < 25.840
c). 98.240
d). 60.310 > 60.301 > 60.130
Mẹo học tốt
• Con so sánh từ chữ số đầu tiên bên trái (chục nghìn). Nếu bằng nhau, con so tiếp các hàng nhỏ hơn.
• Với các bài sắp xếp, bạn khuyến khích con viết ra giấy theo cột dọc để dễ nhìn và không bị rối.
• Khi con nhầm, ba mẹ nên hỏi lại “Vì sao con chọn số đó?” để con tập giải thích và phát hiện lỗi sai.
3. Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000
Trong chương trình Toán lớp 3, con sẽ học cộng và trừ các số trong phạm vi đến 100.000, bao gồm cả đặt tính và tính nhẩm. Với phép nhân và chia, con chỉ thực hiện với số có 4 – 5 chữ số nhân hoặc chia cho số có 1 chữ số, dựa trên nền tảng bảng cửu chương từ 2 đến 9.
Bài tập các dạng toán lớp 3:
a). 54.289 + 25.610 =
b). 90.000 – 32.579 =
c). 4.205 × 2 =
d). 36.000 ÷ 3 =
Đáp án:
a). 79.899
b). 57.421
c). 8.410
d). 12.000
Mẹo học tốt
• Bạn nhắc con đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột, cùng hàng đơn vị, chục, trăm, để tránh nhầm khi tính.
• Với phép cộng, nếu tổng hai chữ số vượt quá 10, con cần “nhớ 1” sang hàng bên trái.
• Với phép trừ, nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ, con cần “mượn 1” từ hàng liền trước rồi tiếp tục thực hiện.
• Đối với phép chia, bạn nên cho con làm quen với các số chia tròn (ví dụ: 8.000 ÷ 4) trước để tạo sự tự tin, rồi dần luyện đến các phép chia có dư.
>>> Tìm hiểu thêm: Phép toán, từ vựng & bài tập về cộng trừ nhân chia tiếng Anh
4. Các dạng toán lớp 3: Tìm x
Tìm x là dạng bài giúp con hiểu sâu hơn về mối quan hệ giữa các phép tính. Con cần thực hiện phép tính ngược để tìm ra thành phần còn thiếu trong phép cộng, trừ, nhân, chia.
Bài tập:
a). x + 4.250 = 9.000
a). 8.600 – x = 3.200
c). x × 5 = 17.500
d). 24.000 ÷ x = 6
Đáp án:
a). x = 4.750
b). x = 5.400
c). x = 3.500
d). x = 4.000
Mẹo học tốt
• Bạn gợi ý con tính vế đã biết trước, sau đó mới tính vế còn lại.
• Con nên thay thử giá trị x vào để xem kết quả đúng chưa, tạo thói quen tự kiểm tra bài.
5. Các dạng toán lớp 3: Tính giá trị biểu thức
Đây là dạng toán kết hợp nhiều phép tính, giúp con luyện khả năng sắp xếp thứ tự tính toán và xử lý biểu thức có ngoặc.
Bài tập:
a). (5.000 – 1.500) ÷ 5 =
b). (2.000 + 3.000) × 3 =
c). 6.000 ÷ (3 + 3) =
d). (10.000 – 2.000) ÷ (4 + 1) =
Đáp án:
a). 700
b). 15.000
c). 1.000
d). 1.600
Mẹo học tốt
• Bạn dạy con luôn thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó đến nhân và chia, cuối cùng mới là cộng và trừ.
• Con có thể gạch chân hoặc khoanh tròn từng phần cần tính trước, giúp con tập trung vào thứ tự thao tác.
6. Bảng cửu chương từ 6 đến 9
Sau khi nắm vững bảng cửu chương 2 – 5 ở lớp 2, lớp 3 là giai đoạn con mở rộng tiếp các bảng nhân, chia từ 6 đến 9.
Bài tập các dạng toán lớp 3 về bảng cửu chương:
a). 6 × 7 =
b). 8 × 9 =
c). 72 ÷ 8 =
d). (6 × 5) + (7 × 4) =
Đáp án:
a). 42
b). 72
c). 9
d). 58
Mẹo học tốt
• Con nên chia việc học bảng cửu chương thành từng ngày (mỗi ngày 1 bảng).
• Bạn nhắc con rằng phép nhân có tính chất giao hoán, tức là 6 × 7 và 7 × 6 đều bằng 42. Điều này giúp con học nhanh hơn vì chỉ cần ghi nhớ một nửa bảng.
>>> Tìm hiểu thêm: 7 cách học bảng cửu chương nhanh nhất, bé nào cũng thuộc
Các dạng toán lớp 3: Toán có lời văn
Toán có lời văn rèn cho con khả năng đọc hiểu, phân tích tình huống và chọn phép tính phù hợp. Trong lớp 3, con sẽ gặp các dạng quen thuộc như: tìm tổng, hiệu, so sánh hơn – kém, bài toán nhiều bước, gấp – giảm số lần và dạng rút về đơn vị.
Bài tập:
a). Lan có 125 viên bi, Hoa có 98 viên bi. Hỏi Lan nhiều hơn Hoa bao nhiêu viên bi?
b). Một bạn có 25 viên bi. Bạn ấy cho em 8 viên rồi lại mua thêm 12 viên nữa. Hỏi bạn đó có bao nhiêu viên bi?
c). 5 mét vải giá 150.000 đồng. Hỏi 1 mét vải giá bao nhiêu?
d). Một thùng có 12 lít nước. Một cái bể chứa lượng nước gấp 4 lần thùng đó. Hỏi bể có bao nhiêu lít nước?
e). Một người làm 18 sản phẩm trong 3 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ làm được bao nhiêu sản phẩm?
Đáp án:
a). 27 (viên bi)
b). 29 (viên bi)
c). 30.000 (đồng)
d). 48 (lít nước)
e). 6 (sản phẩm/giờ)
Mẹo học tốt các dạng toán lớp 3 có lời văn
• Ba mẹ nên hướng dẫn con đọc kỹ đề bài 2 lần: một lần để nắm nội dung chính, một lần để gạch chân dữ kiện và yêu cầu.
• Với các từ khóa như: tất cả, còn lại, nhiều hơn, ít hơn, gấp… lần, chia đều…, con dừng lại để nghĩ xem nên dùng phép tính gì.
• Sau khi có kết quả, con kiểm tra bằng cách thay số ngược lại vào bài toán.
>>> Tìm hiểu thêm: Ôn hè lớp 3 lên 4 tiếng Anh giúp bé không quên bài cũ
Dạng toán hình học lớp 3
Toán hình lớp 3 gồm vẽ đoạn thẳng, xác định trung điểm, bán kính, đường kính hình tròn, tính chu vi và diện tích các hình cơ bản.
Bài tập:
a). Một đoạn thẳng dài 12 cm. Trung điểm của đoạn thẳng đó chia đoạn thẳng thành mấy phần? Mỗi phần dài bao nhiêu cm?
b). Một hình chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 7 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
c). Một hình vuông có cạnh dài 9 cm. Tính diện tích của hình vuông.
d). Một hình tròn có đường kính 10 cm. Hỏi bán kính của hình tròn là bao nhiêu?
Đáp án:
a). Trung điểm chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần dài: 12 ÷ 2 = 6 cm.
b). Chu vi = (18 + 7) × 2 = 50 cm.
c). Diện tích = 9 × 9 = 81 cm².
d). Bán kính = 10 ÷ 2 = 5 cm.
Mẹo học tốt các dạng toán lớp 3 hình học
Dạy con hiểu công thức tính:
• Hình vuông: chu vi = cạnh × 4, diện tích = cạnh × cạnh.
• Hình chữ nhật: chu vi = (dài + rộng) × 2, diện tích = dài × rộng.
• Hình tròn: đường kính = bán kính × 2.
>>> Tìm hiểu thêm: Giải bài tập tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới
Dạng Toán đo lường lớp 3
Toán lớp 3 giúp con làm quen và vận dụng đơn vị đo độ dài như: mm, cm, dm, m, km, đơn vị đo thời gian như: giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm.
Bài tập:
a). 2 m 30 cm = _____ cm
b). 1 giờ 30 phút = ____ phút
c). An đi học lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi An đi mất bao nhiêu phút?
Đáp án:
a). 230 cm
b). 90 phút
c). 25 phút
Mẹo học tốt
Bạn dạy con thuộc bảng đổi đơn vị như:
• 1 km = 1.000 m, 1 m = 100 cm, 1 cm = 10 mm
• 1 giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây
Các dạng toán lớp 3: Số La Mã
Số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại được viết bằng các ký tự chữ cái trong bảng chữ cái Latin. Đây là một nội dung nhỏ trong Toán lớp 3, giúp con nhận biết các ký hiệu thường xuất hiện trong sách, đồng hồ, tranh ảnh cổ hoặc các sự kiện đánh số chương, thế kỷ.
Bài tập:
a). Viết các số sau bằng chữ số La Mã: 1, 5, 10, 20, 30
b). Viết lại các số La Mã dưới đây thành chữ số thường: VI, IX, XIV
Đáp án:
a). I, V, X, XX, XXX
b). 6, 9, 14
Mẹo học tốt
• Bạn dạy con ghi nhớ các ký hiệu cơ bản: I = 1, V = 5, X = 10
• Số nhỏ đứng trước số lớn thì là phép trừ: IV = 4, IX = 9
• Số nhỏ đứng sau số lớn thì là phép cộng: VI = 6, XI = 11
>>> Tìm hiểu thêm: Số La Mã là gì? Cách đọc, viết và ứng dụng trong tiếng Anh
Dạng toán tư duy và suy luận logic lớp 3
1. Tìm quy luật và tìm số theo điều kiện
Dạng toán này giúp con phát triển khả năng tư duy logic và phân tích số học. Con sẽ luyện kỹ năng quan sát dãy số để tìm quy luật (tăng đều, giảm đều, nhân, chia…), vận dụng suy luận để tìm số thỏa mãn điều kiện đề bài.
Bài tập các dạng toán lớp 3 suy luận
a). Một bạn có nhiều hơn em mình 12 viên bi. Cả hai bạn có 60 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên?
b). Dãy số: 3, 6, 12, 24…, ?
c). Tổng của hai số là 80. Một số lớn hơn số kia 20 đơn vị. Tìm hai số đó.
d). Dãy số: 1, 2, 3, 5, 8, 13…, ?
Đáp án:
a). Em: 24, anh: 36.
b). 48 (Số sau gấp đôi số trước).
c). Hai số là 30 và 50.
d). 21 (Số tiếp theo là tổng của hai số liền trước).
Mẹo học tốt
• Với dãy số, ba mẹ hãy khuyến khích con so sánh từng cặp số liên tiếp bằng cách cộng, trừ, nhân, chia để tìm ra quy luật.
• Dạy con chú ý các từ khóa trong đề bài như: nhiều hơn, kém hơn, gấp… lần, tổng là, trung bình cộng… để chọn đúng phép tính.
Các dạng toán lớp 3: Toán mẹo, toán đố
Toán mẹo và toán đố là những bài toán dùng suy luận thông minh, phản xạ nhanh hoặc loại trừ giả thiết, thường có cách giải không theo lối tính toán thông thường.
Bài tập:
a). Ba bạn An, Bình và Cường xếp hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Biết rằng:
An không đứng đầu.
Bình không đứng cuối.
Cường đứng sau An.
Hỏi thứ tự xếp hàng của ba bạn là gì?
b). Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau, chia hết cho 5 là bao nhiêu?
Đáp án:
a). Bình – An – Cường.
b). 985 (Số lớn nhất có 3 chữ số là 987, nhưng không chia hết cho 5. Số chia hết cho 5 tận cùng phải là 0 hoặc 5. → Lùi dần: 980 → 975 → … → 985 là số đúng: chia hết cho 5, 3 chữ số khác nhau.)
Toán lớp 3 mở rộng với nhiều dạng bài nâng cao, đòi hỏi con phải có kỹ năng phân tích, giải toán nhiều bước. Hiểu rõ các dạng toán lớp 3 giúp con học bài không còn rối, làm bài không còn sợ. Khi con quen dần với từng dạng, Toán sẽ là môn dễ chịu hơn mỗi ngày và việc học cũng nhẹ nhàng như một thói quen vui vẻ.
>>> Tìm hiểu thêm: Top câu hỏi đố vui cực hay giúp rèn luyện trí thông minh và tư duy logic






