Câu trần thuật tiếng Anh là gì? Câu tường thuật là gì? Hẳn sẽ có không ít bạn thắc mắc đâu là điểm khác biệt giữa hai mẫu câu này. Hãy cùng ILA tìm hiểu cách dùng và cấu trúc của hai dạng câu này để không lúng túng khi áp dụng nhé.
Câu trần thuật tiếng Anh (declarative sentences) là dạng câu rất thông dụng. Bạn sẽ bắt gặp mẫu câu này trong rất nhiều ngữ cảnh giao tiếp. Còn câu tường thuật (reported speech) cũng là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong cả văn viết và văn nói. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa hai mẫu câu.
Câu trần thuật tiếng Anh (declarative sentences) là gì?
Câu trần thuật trong tiếng Anh hay còn gọi là câu kể (declarative sentences/ statements) là dạng câu được dùng để cung cấp thông tin hoặc nêu một sự thật, một chân lý. Câu trần thuật kết thúc bằng dấu chấm. Đây là loại câu phổ biến nhất trong tiếng Anh, bên cạnh câu hỏi, câu cảm thán và câu mệnh lệnh.
Câu trần thuật có thể ở dạng câu đơn, câu ghép hoặc câu phức. Trong câu trần thuật luôn có ít nhất một mệnh đề bao gồm chủ ngữ và động từ. Dưới đây là một số công thức câu trần thuật trong tiếng Anh mà bạn sẽ hay gặp trong các mẫu câu.
Cấu trúc | Ví dụ |
Subject + verb | The cats are meowing. |
Subject + verb + object | Katie waters the plants every day. |
Subject + verb + complement | Earth revolves in orbit around the sun in 365 days. |
Subject + verb + adjunct | My mother arrived yesterday. |
Adjunct + subject + verb + object |
Last month, we conducted a survey. |
Câu trần thuật (declarative sentences) được dùng với nhiều mục đích khác nhau như:
• Cung cấp thông tin: Cathy is a big fan of Barbie dolls.
• Thông báo một sự kiện cụ thể: The premiere starts at 6 p.m.
• Nêu một sự thật: Barack Obama was the 44th president of the United States.
• Giải thích: There are eight parts of speech in the English language.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh và phân biệt với số đếm
Câu tường thuật trong tiếng Anh (reported speech) là gì?
Câu tường thuật trong tiếng Anh (reported speech) là cách trình bày lại lời nói của người khác hoặc lời nói của chính mình. Vậy câu tường thuật có mấy dạng? Câu tường thuật được phân thành 2 dạng chính: lời nói trực tiếp (direct speech) và lời nói gián tiếp (indirect speech).
• Lời nói trực tiếp thuật lại chính xác những gì người nói sử dụng.
Ví dụ: The shop assistant said, “I didn’t realise he was the wanted man.”
• Lời nói gián tiếp thuật lại lời người nói nhưng có sự thay đổi về từ và sử dụng mệnh đề that sau động từ tường thuật.
Ví dụ: The shop assistant said (that) she hadn’t realised he had been the wanted man.
>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp và 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất
Cấu trúc câu tường thuật
Một câu tường thuật lời nói gián tiếp gồm 2 phần: mệnh đề dẫn lời tường thuật (reporting clause) và mệnh đề được tường thuật (reported clause). Câu tường thuật sẽ luôn kết thúc bằng dấu chấm (.) dù cho lời nói trực tiếp có thể là câu hỏi hoặc câu cảm thán.
Để giới thiệu mệnh đề tường thuật, bạn cần sử dụng các động từ tường thuật (reporting verbs). Hai động từ được sử dụng phổ biến là say và tell.
Subject + say(s)/ said (+that) + subject + verb Subject + tell(s)/ told + object (+that) + subject + verb |
Ví dụ:
They said (that) they were moving to South Africa.
They told us (that) they were moving to South Africa.
Một số động từ tường thuật khác cũng được sử dụng trong lời nói gián tiếp là: add, comment, explain, offer, state, admit, complain, hint, order, suggest, advise, confess, inform, point out, threaten, agree, confirm, insist, promise, warn, announce, continue, interrupt, protest, wonder, answer, repeat, ask, demand, note, reply, claim, enquire…
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Cách làm câu tường thuật
Để làm các dạng bài tập về câu tường thuật, bạn cần xác định loại câu ở lời nói trực tiếp. Tùy vào từng loại câu cụ thể mà cách làm câu tường thuật sẽ khác nhau.
1. Câu tường thuật câu kể (câu trần thuật)
Khi tường thuật dạng câu kể, bạn cần dùng các động từ tường thuật và:
• Đổi các đại từ (đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu) để phù hợp với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính.
DIRECT SPEECH | INDIRECT SPEECH |
I | he/ she |
me | him/ her |
my | his/ her |
mine | his/ hers |
we | they |
us | them |
our | their |
ours | theirs |
you | I/ he/ she/ we/ they |
you | me/ him/ her/ us/ them |
your | my/ his/ her/ our/ their |
yours | mine/ his/ her/ theirs |
• Lùi thì
Khi mệnh đề giới thiệu ở thì quá khứ (Ví dụ: He said, They told…) thì bạn phải lùi thì. Cách lùi thì trong câu tường thuật sẽ được minh họa trong bảng dưới đây.
DIRECT SPEECH | INDIRECT SPEECH |
Present Simple She said, “I like chocolate.” |
Past Simple She said (that) she liked chocolate. |
Present Continuous They said, “We are living in Paris.” |
Past Continuous They said (that) they were living in Paris. |
Present Perfect “We haven’t seen them for ages,” Ashley said. |
Past Perfect Ashley said (that) they hadn’t seen them for ages. |
Present Perfect Continuous He said, “I have been playing football for two hours.” |
Past Perfect Continuous He said (that) he had been playing football for two hours. |
Past Simple I said, “I visited New York with my friends.” |
Past Perfect I said (that) I visited New York with my friends. |
Past Continuous “We were watching TV while they were washing the dishes,” they said. |
Past Perfect Continuous They said (that) they had been watching TV while they were washing the dishes. |
Past Perfect “They had finished the work when I arrived,” he said. |
Past Perfect He said (that) they had finished the work when he had arrived. |
Past Perfect Continuous She said, “I had been writing the report when he arrived.” |
Past Perfect Continuous She said (that) she had been writing the report when he arrived. |
Future Simple He said, “I will go back to my hometown.” |
Conditional (would + verb) He said (that) he would go back to his hometown. |
Modal verbs
|
Modal verbs in reported speech
|
Trong một số trường hợp, thì ở lời nói trực tiếp vẫn được giữ nguyên trong câu gián tiếp. Các trường hợp không lùi thì trong câu tường thuật:
Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại
Ví dụ: He says, “I compose the song.” – He says (that) he composes the song.
Lời nói trực tiếp diễn tả sự thật, thói quen ở hiện tại
Ví dụ: The teacher said, “The earth spins around the sun.” – The teacher said (that) the earth spins around the sun.
Lời nói trực tiếp là câu điều kiện không có thật hoặc mệnh đề giả định theo sau wish, would rather, would sooner, it’s time.
Ví dụ: They said, “It’s time we changed our plan.” – They said (that) it was time they changed their plan.
• Đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
DIRECT SPEECH | INDIRECT SPEECH |
this | that |
these | those |
now | then |
here | there |
tomorrow | the next/ following day |
the day after tomorrow | two days after |
next week | the week after; the following/ next week |
two weeks ago | two weeks before |
yesterday | the day before/ the previous day |
the day before yesterday | two days before |
last week | the week before; the previous week |
>>> Tìm hiểu thêm: Top 20 truyện tiếng Anh cho bé hay và ý nghĩa nhất
2. Câu tường thuật dạng câu hỏi
Có 2 dạng câu hỏi là câu hỏi Yes-No và câu hỏi WH-question (câu hỏi có từ để hỏi). Tương ứng với mỗi dạng sẽ có công thức câu tường thuật dạng câu hỏi khác nhau.
Câu tường thuật dạng Yes-No question
Subject + asked (+object) + if/ whether + subject + verb |
Ví dụ: “Do you speak English?” he said. – He asked me if/ whether I spoke English.
Câu tường thuật dạng Wh-question
Wh-question là câu hỏi được bắt đầu bằng các từ để hỏi who, what, where… Khi tường thuật câu hỏi dạng Wh-question, bạn phải đổi trật tự trong câu hỏi thành câu trần thuật (S + V).
Subject + asked (+ object) + wh-word (how, what, where…) + subject + verb |
Ví dụ: The tourist said, “When is the next bus to the city centre?” – The tourist asked when the next bus to the city centre was.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách đặt câu hỏi Wh trong tiếng Anh và một số mẫu câu hỏi thông dụng
3. Câu tường thuật mệnh lệnh, yêu cầu
Để làm câu tường thuật dạng mệnh lệnh hoặc yêu cầu, bạn cần dùng cấu trúc với động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive).
Subject + asked/ told + object (+ not) + to-infinitive |
Ví dụ:
“Drink more water every day,” the doctor said to him. – The doctor told him to drink more water every day.
“Please don’t open the windows,” Ann said to Dave. – Ann asked Dave not to open the windows.
4. Các dạng câu tường thuật khác
Lời đề nghị, lời hứa, lời mời hay câu cảm thán cũng có thể được thuật lại bằng những động từ tường thuật khác nhau.
• Lời đề nghị: He said, “I will drive you home.” – He offered/ recommended to drive me home.
• Lời mời: She said, “Join us tonight!” – She invited you to join them that night.
• Lời xin lỗi: “I’m sorry, I broke your watch.” – Ben apologized to me for breaking my watch.
• Lời cảm ơn: “Thank you for giving us such a nice gift.” – We thanked them for giving us such a nice gift.
• Lời khuyên: “If I were you, I would take that floral bag.” – She advised Laura to take that floral bag.
• Lời khen: “What a gorgeous villa!” – She exclaimed (that) it was a gorgeous villa.
>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững
Bài tập về câu tường thuật
Exercise. Complete the sentences in reported speech.
1. “I forgot to bring my passport,” he said to me.
→ He told me __________________________
2. “I don’t speak Arabic,” she said.
→ She said __________________________
3. “Contact the new neighbour now,” they said.
→ They asked me __________________________
4. “We didn’t pass by the cinema last week,” he said.
→ He said __________________________
5. “Don’t try this at home,” the stuntman told the audience.
→ The stuntman advised the audience __________________________
6. “I’ll send you a postcard the day after tomorrow,” she said to me.
→ She told me __________________________
7. ‘Would you like me to help you?’ Sarah said to the old woman.
→ Sarah offered __________________________
8. “I may have dinner with my sister”, said her mother.
→ Her mother said __________________________
9. “Are you going to Switzerland for the conference?” I said.
→ I asked them __________________________
10. “Why were you so late?” Peter said to Nathan.
→ Peter asked Nathan __________________________
Key
1. He told me (that) he had forgotten to bring his passport.
2. She said (that) she didn’t speak Arabic.
3. They asked me to contact the new neighbour then.
4. He said (that) they hadn’t passed by the cinema the week before/ the previous week.
5. The stuntman advised the audience not to try that/it at home.
6. She told me (that) she would send me a postcard two days after.
7. Sarah offered to help the old woman.
8. Her mother said (that) she might have dinner with her sister.
9. I asked them if/ whether they were going to Switzerland for the conference.
10. Peter asked Nathan why he had been so late.
Trên đây là lý thuyết câu tường thuật và các dạng câu tường thuật cơ bản bạn sẽ thường xuyên gặp phải. Nắm vững cách đổi câu trần thuật tiếng Anh (declarative sentences) sang câu tường thuật (reported speech) cũng là bước nền tảng giúp bạn biến đổi các mẫu câu khác sang câu tường thuật. Bạn hãy ghi nhớ cách lùi thì trong câu tường thuật và sự thay đổi về các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn để làm bài tập chính xác.
>>> Tìm hiểu thêm: Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?