Lý thuyết mệnh đề quan hệ giúp bạn ghi điểm cao ở kỹ năng viết

Lý thuyết mệnh đề quan hệ giúp bạn ghi điểm cao ở kỹ năng viết

Tác giả: Hoàng Thu

Mệnh đề quan hệ là gì mà có thể giúp bạn ghi điểm cao hơn trong các bài viết, đặt biệt là các dạng bài kiểu IELTS? Hãy cùng ILA tìm hiểu lý thuyết mệnh đề quan hệ để áp dụng vào các mẫu câu đơn giản, biến bài viết của bạn trở nên hay hơn nhé.

Những người học tiếng Anh ở trình độ trung cấp cần thành thạo cách dùng mệnh đề quan hệ để cải thiện kỹ năng viết của mình. Dưới đây là lý thuyết mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh đi từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn viết được những câu phức tạp hơn.

1. Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ (relative clause) còn được gọi là mệnh đề tính từ (adjective clauses). Chúng thường được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ – là chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu. Mệnh đề quan hệ nhằm kết nối các mệnh đề với nhau và không lặp lại thông tin.

Ví dụ:

• He is the man who we met at the party last week. [= He is the man. We met the man at the party last week].

• This is the comic which we’re reading at the moment. [= This is the comic. We’re reading the comic at the moment].

Mệnh đề quan hệ được phân thành mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. Ngoài ra, mệnh đề quan hệ rút gọn cũng được dùng phổ biến.

>>> Tìm hiểu thêm: Ngoại động từ là gì? Cách phân biệt ngoại động từ và nội động từ 

2. Cách dùng mệnh đề quan hệ (relative clause) trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ (relative clause)-1

Mệnh đề quan hệ sẽ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) hoặc trạng từ quan hệ (relative adverbs).

1. Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ

Mệnh đề quan hệ (relative clause)-2

Đại từ quan hệ gồm: who, whom, whose, which, that. Đại từ quan hệ dùng để nối danh từ/ đại từ với mệnh đề quan hệ xác định hoặc mệnh đề quan hệ không xác định.

• Who: dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người trong mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.

Ví dụ:

We don’t know the person who donated money to our charitable foundation. [who = the person]

It wasn’t Brian, who revealed the secret to them. [who = Brian]

Mệnh đề quan hệ (relative clause)-3

• Whom: dùng làm tân ngữ thay cho who trong mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.

Ví dụ:

The man whom you saw yesterday is Kate’s boyfriend. [whom = the man (object)]

• Which: dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc trong mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định. Which cũng có thể được dùng để thay thế cho ý tưởng của cả mệnh đề đi trước. Trong trường hợp này, which được dùng sau dấu phẩy.

Ví dụ:

The car which hit us belongs to Dr. Joann. [which = the car]

He suddenly shouted at her, which made everybody surprised. [which = he suddenly shouted at her]

Mệnh đề quan hệ (relative clause)-4

>>> Tìm hiểu thêm: Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

• Whose: dùng thay cho hình thức sở hữu của danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.

Ví dụ:

This is the woman whose son won the third prize. [whose son = her son]

She drove a car whose windshield was broken. [whose windshield = its windshield]

• That: dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người lẫn danh từ chỉ vật, thay cho who, whom, which (chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định).

Ví dụ:

The teenagers whom/ who/ that we interviewed were all satisfied with their school life. [who/ whom/ that = the teenagers]

The 9.45 is the train which/ that you need to get. [which/ that = the train]

Trạng từ quan hệ gồm: when, where, why. Trạng từ quan hệ được dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ sau các danh từ chỉ thời gian, nơi chốn và lý do.

• Whendùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ đề cập đến thời gian, tương đương in which, at which hay on which. 

Ví dụ:

Friday is the day when Danny gets his first paycheck. [văn phong thân mật]

Friday is the day on which Danny gets his first paycheck. [văn phong trang trọng]

Mệnh đề quan hệ (relative clause)-5

• Wheredùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ đề cập đến nơi chốn, tương đương in which, at which.

Ví dụ:

Is that the bookstore where you bought your novel? [văn phong thân mật]

Is that the bookstore in which you bought your novel? [văn phong trang trọng]

Mệnh đề quan hệ (relative clause)-6

• Why: dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ đề cập đến lý do, tương đương for which.

Ví dụ:

There are many reasons why people choose to work from home. [văn phong thân mật]

There are many reasons for which people choose to work from home. [văn phong trang trọng]

Khi sử dụng đại từ quan hệ trong câu, bạn có thể lược bỏ một số đại từ quan hệ gồm who, whom, which, that khi chúng làm tân ngữ trong câu. Cách lược bỏ này thường được dùng trong văn nói. Không áp dụng cách lược bỏ này khi đại từ quan hệ làm chủ từ trong câu.

Mệnh đề quan hệ (relative clause)-7

Ví dụ:

The woman (who/ whom/ that) he married used to be a fashion designer.

Can you show me the photos (which/ that) you took during your holidays?

>>> Tìm hiểu thêm: Các cách đặt câu hỏi với why, trả lời câu hỏi why với because 

2. Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

Mệnh đề quan hệ (relative clause) được chia thành 2 loại gồm mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

Công thức mệnh đề quan hệ xác định (defining/ restrictive relative clauses) 

Mệnh đề quan hệ (relative clause)-8

Mệnh đề quan hệ xác định cho biết người nói muốn đề cập đến người nào hay vật nào. Nếu không có mệnh đề quan hệ xác định, câu nói sẽ không đủ ý và người nghe sẽ khó hiểu. Vì thế, mệnh đề quan hệ xác định là thành phần cần thiết và không thể thiếu trong câu. Lưu ý rằng chúng ta không dùng dấu phẩy trước mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ:

The woman who answered my phone call was very polite. [‘who answered my phone call’ cho biết người nói muốn đề cập đến ‘người phụ nữ nào’]

Do you have anything that can help me fix the chair? [nếu không có mệnh đề ‘that can help me fix the chair’ thì người nghe sẽ không hiểu người nói muốn hỏi về điều gì]

>>> Tìm hiểu thêm: Top 20 truyện tiếng Anh cho bé hay và ý nghĩa nhất

Công thức mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining/ non-restrictive relative clauses)

Mệnh đề quan hệ (relative clause)-9

Mệnh đề quan hệ không xác định thường được dùng để thêm thông tin, khi người nghe đã hiểu rõ người nói muốn đề cập đến đối tượng nào. Do đó, mệnh đề quan hệ không xác định không nhất thiết phải có trong câu. Người ta dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề không xác định với mệnh đề chính.

Ví dụ:

I’d like to introduce Mr. Harrison, who lives next to my house. [mệnh đề ‘who lives next to my house’ chỉ cung cấp thêm thông tin về ‘Mr. Harrison’]

His hypothesiswhich he tested throughout the research, was rejected. [mệnh đề ‘which he tested throughout the research’ chỉ cho thêm thông tin và có thể lược bỏ mà câu nói vẫn đủ ý]

* Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clauses) thường được dùng trong các trường hợp: 

– Danh từ đi trước là danh từ riêng

Ví dụ: Minneapoliswhich has a population of about 400,000, is the largest city in Minnesota.

– Danh từ đi trước có các từ chỉ định (determiners) như this/ that/ these/ those hoặc các tính từ sở hữu (possessive adjectives) như my/ your/ his/ her/ our/ their.

>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp và 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất

Ví dụ: Molly introduced me to her aunt, who was staying with her family.

This computer, which I bought two years ago, needs to be upgraded.

* Một số lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ không xác định: 

– Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định:

ĐÚNG: She’s going to marry Henry, who proposed to her last year.

SAI: She’s going to marry Henry, that proposed to her last year.

– Không lược bỏ đại từ quan hệ, dù chúng làm chức năng tân ngữ.

ĐÚNG: I had to fix my printerwhich I purchased less than a year ago.

SAI: I had to fix my printerI purchased less than a year ago.

>>> Tìm hiểu thêm: Nắm vững cách sử dụng cấu trúc Not only, but also trong tiếng Anh  

3. Mệnh đề quan hệ rút gọn

Mệnh đề quan hệ (relative clause)-10

Để làm câu ngắn gọn hơn, bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ với:

• Hiện tại/ quá khứ phân từ

• Tính từ/ cụm tính từ

• To-infinitive

Rút gọn mệnh đề quan hệ với cụm phân từ 

Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ thì mệnh đề có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (verb-ing) hoặc cụm quá khứ phân từ (verb-ed).

– Thông thường, chúng ta dùng verb-ing thay thế cho mệnh đề quan hệ khi động từ trong mệnh đề đó được dùng với thì tiếp diễn hoặc diễn tả sự thường xuyên và thói quen.

Ví dụ:

The woman talking to my mother is her old colleague.

[= The woman who is talking to my mother is her old colleague].

The people exercising every day lost the most weight.

[= The people that exercise every day lost the most weight].

– Dùng verb-ed thay thế cho mệnh đề quan hệ khi động từ được dùng ở dạng bị động (passive voice).

Ví dụ:

The silk, imported from Bangladesh, is worth a lot.

[= The silk, which is imported from Bangladesh, is worth a lot].

Most of the guests invited to their wedding banquet came late.

[= Most of the guests who were invited to their wedding banquet came late].

>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

Rút gọn mệnh đề quan hệ với tính từ/ cụm tính từ

Nếu mệnh đề quan hệ chỉ gồm tính từ và động từ be, bạn có thể lược bỏ be và đưa tính từ lên trước danh từ.

Ví dụ: Jay will carry the lightest box. [= Jay will carry the box that is the lightest].

Nếu mệnh đề quan hệ gồm tính từ và một động từ khác be (thường là các động từ chỉ cảm giác như smell, look, feel, sound…) thì mệnh đề quan hệ có thể rút gọn lại bằng cụm tính từ (adj + verb-ing).

Ví dụ: The foul smelling salad couldn’t be eaten. [= The salad, which smelled foul, couldn’t be eaten].

Rút gọn mệnh đề quan hệ với to-infinitive 

Bạn có thể dùng to-infinitive thay thế cho mệnh đề quan hệ khi:

• Danh từ đi sau các từ the first, the second, the third, the last, the only hoặc sau các tính từ ở dạng so sánh nhất (superlative form). Ví dụ: The last student to leave the classroom must turn off the lights. [= The last student to leave the classroom must turn off the lights].

• Sau các từ something, anything, nothing, everything, somebody, anybody, nobody, everybody, somewhere, anywhere, nowhere, everywhere… Ví dụ: Do you know anywhere to go for next weekends? [= Do you know anywhere (which) we can go for next weekend].

• Mệnh đề có ý nghĩa chỉ mục đích hay sự cho phép. Ví dụ: You need a larger suitcase to put all your things in. [= You need a larger suitcase where you can put all your things in].

>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững  

Lý thuyết mệnh đề quan hệ là một phạm trù ngữ pháp tương đối phức tạp trong tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn không cần quá lo lắng vì các công thức mệnh đề quan hệ (relative clause) đều có quy luật. Hãy thực hành viết các dạng mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định thường xuyên để nâng cấp trình độ ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn nhé.

location map