Thuộc lòng cấu trúc expect để diễn tả mọi “sắc thái” mong đợi

cấu trúc expect

Tác giả: Huynh Suong

Khi muốn diễn đạt ý mong đợi điều gì đó trong tương lai, bạn có thể nghĩ ngay đến cấu trúc expect. Vậy expect + gì? Sau expect là gì? ILA sẽ cùng bạn giải đáp những thắc mắc này khi thể hiện các “sắc thái” của sự mong đợi nhé!

Công thức của cấu trúc expect

Expect nghĩa là gì? Expect là một động từ tiếng Anh có nghĩa là “mong đợi” hay “trông mong” điều gì đó sẽ đến. Expect là một ngoại động từ nên theo sau nó là một tân ngữ.

Ví dụ:
I expect she will come back home.
(Tôi mong cô ấy sẽ quay về nhà)

Công thức expect + gì?

động từ

Để nắm rõ expect + gì hay sau động từ expect là gì, bạn có thể xem bảng tổng hợp các cấu trúc câu sau đây của expect:

Cấu trúc Ví dụ Dịch nghĩa
expect + object She is expecting a baby Cô ấy đang mong chờ một đứa con.
expect + to-V I expect to pass the exam Tôi hy vọng vượt qua được bài kiểm tra.
expect + that + mệnh đề They expect that it will rain Họ hy vọng rằng trời sẽ mưa.
expect + object + to-V Linh expects everyone to clap their hands. Linh mong đợi rằng mọi người vỗ tay.
S + expect + something from + somebody / something Linh expected sympathy from me. Linh mong đợi sự đồng cảm từ tôi.

>>> Tìm hiểu thêm: Sau động từ là gì? Tổng hợp trọn bộ kiến thức cần nắm về động từ

Các từ / cụm từ thường đi với expect

câu tiếng anh

Không chỉ nắm rõ sau expect là gì, bạn còn cần biết thêm một số từ / cụm từ thường đứng trước expect để nhận biết cấu trúc expect dễ dàng hơn.

Collocation / idioms Dịch nghĩa Ví dụ
Fully expect Hoàn toàn kỳ vọng I fully expected to win.

(Tôi đã hoàn toàn kỳ vọng mình sẽ thắng)

Confidently expect Tự tin kỳ vọng She confidently expected to be chosen. 

(Cô ấy tự tin kỳ vọng sẽ được chọn)

Half expect  Kỳ vọng một nửa. Ella half expects to be invited to the party.

(Ella kỳ vọng một nửa sẽ được mời đến bữa tiệc)

Really expect Rất kỳ vọng They really expect to pass the exam.

(Họ rất kỳ vọng sẽ vượt qua bài kiểm tra)

Rightly expect  Kỳ vọng hợp lý The public rightly expects government officials to be honest.
(Công chúng mong đợi hợp lý rằng quan chức chính phủ trung thực)
Hardly expect  Hầu như không kỳ vọng I hardly expect that I can sew a T-shirt.

(Tôi hầu như không kỳ vọng rằng mình có thể may một chiếc áo thun).

As expected Như kế hoạch We had a picnic as expected.

(Chúng tôi đã có chuyến dã ngoại như kế hoạch).

Somebody is entitled to expect something Có quyền mong đợi You’re entitled to expect the good things.

(Bạn có quyền mong đợi những thứ tốt đẹp)

It is reasonable/unreasonable to expect something Nó hợp lý/không hợp lý để mong đợi gì đó It’s reasonable to expect a good job.

(Nó rất hợp lý để mong đợi một công việc tốt)

>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc câu trong tiếng Anh thông dụng và đầy đủ nhất

Cách dùng cấu trúc expect

Tùy theo “sắc thái” của ý nghĩa mong đợi, cấu trúc expect có thể được dùng theo 2 cách sau đây:

1. Cấu trúc expect được dùng như think / suppose 

Khi expect được dùng với nghĩa như think (suy nghĩ) hoặc suppose (giả sử), ta sẽ không áp dụng cách chia động từ expect với các thì tiếp diễn.

Ví dụ:
• She is sad, I expect that.
(Cô ấy buồn, tôi nghĩ vậy)

• Hoa should complete her homework before she goes to bed, I expect so.
(Hoa nên hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ, tôi nghĩ vậy).

2. Cấu trúc expect dùng để nói về sự chờ đợi / mong ngóng 

Đối với ý nghĩa “chờ đợi” hay “mong ngóng”, cấu trúc expect + gì? Bạn hãy lưu ý các công thức sau nhé:

Công thức Ví dụ
S + expect + to-V Lan expects to have a new job this year.
(Lan mong rằng sẽ có công việc mới vào năm nay)
S + expect + sb + to-V The leaders expect their members to listen carefully.
(Những người lãnh đạo muốn thành viên của mình lắng nghe cẩn thận).
S + expect + that + S + V I expect that Linh can join my birthday party.
(Tôi mong Linh có thể tham dự buổi tiệc sinh nhật của tôi).

Lưu ý: Vì mang nét nghĩa tương đồng về sự mong đợi, bạn có thể dễ nhầm lẫn cấu trúc expect với hope và look forward to. Hãy cùng phân biệt 3 cấu trúc câu này trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhé:

Cấu trúc expect Cấu trúc look forward to
– Dùng với những việc không chắc chắn có thể xảy ra (có thể còn phụ thuộc vào yếu tố ngoại cảnh) – Diễn tả sự háo hức, mong đợi khi nghĩ đến việc xảy ra trong tương lai (mức độ háo hức của look forward to cao hơn expect)

– Dùng với những việc chắc chắn có thể xảy ra

I expect that it’s sunny in my birthday.
(Tôi mong trời nắng đẹp trong ngày sinh nhật của tôi).
She is looking forward to her birthday.
(Cô ấy mong đợi đến ngày sinh nhật của mình)

cấu trúc hope

Cấu trúc expect Cấu trúc hope
– Tập trung nhiều về cảm xúc khiến bạn tin rằng điều này sẽ xảy ra. – Rất mong muốn điều gì xảy ra nhưng lại không chắc chắn rằng nó có thực sự xảy ra hay không

– Nói về những điều tốt đẹp và lời chúc trong tương lai

I expect to pass the exam because I studied hard.
(Tôi hy vọng mình vượt qua kỳ thi vì tôi đã học rất chăm chỉ).
We hope it won’t rain on our wedding day.
(Tôi hy vọng trời sẽ không mưa vào ngày cưới của chúng tôi)

>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu

Bài tập cấu trúc expect có đáp án

cấu trúc expect

Bài 1: Hoàn thành câu với từ gợi ý 

1. She is ……………… a promotion.
waiting
hoping
expecting

2. I am ………………… Maria to come in the evening.
expecting
hoping
waiting

3. I am ………………… to hear from her.
waiting
hoping
expecting
All of the above

4. He ……………….. to get a bike for his birthday.
hopes
expects
Either could be used here

5. I have been ………………. for her for hours.
waiting
hoping
expecting

6. She can’t ………………… for her birthday.
wait
hope
expect

7. We are ………………….. rain soon.
expecting
hoping
waiting

8. We are ………………… to get good rains this year.
hoping
expecting
waiting
All of the above

9. She is quite shy. I ………………….. her to be smarter.
expected
hoped
waited

10. Employees are ………………… to start work at 9 o’clock.
expected
hoped
waited

11. We are …………………. that you can come and stay with us.
hoping
expecting
waiting

12. We ………………. to hear from her today.
hope
expect
are hoping
are expecting
All of the above

Bài 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống

1. We ____ they aren’t happy

2. I still ____ them to do it.

3. Linh doesn’t ____ to Tet holiday – Nam still has to work.

4. I ____ so much of me that I am afraid of disappointing them.

5. She ____ you to work a five-day week.

làm bài tập

Bài 3: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I expect you ________ (join) this meeting..

2. Hoa is expecting ________ (have) another opportunity.

3. She expects that I’ll ________ (wear) that skirt..

4. My mom expects I________ (pass) the test.

5. Minh is expected ________ (be) the best student.

Bài 4: Xác định cấu trúc expect, want hay persuade

a. Our parents helped us pay for school.

b. He intends it to stand on its own.

c. So students got the media involved.

d. Her steady gaze almost compelled him to apologize.

e. I quickly found myself caught up in the fraternity rush.

f. She overheard them arguing a few nights ago.

g. They also watched her park her car in the tiny lot outside.

h. He got me to shoot it a few times.

i. I just want to urge you to keep your spirits up.

lưu ý

Bài 5: Điền expect / hope / look forward to phù hợp

1. Loan …………that they aren’t at home.

2. She ………… them to pass their exam.

3. She doesn’t ………to the holiday – She still has to work .

4. She is ……………. to a day off.

5. I ………. that we live in a peaceful world.

6. My sister doesn’t ………… to going on a holiday this year because she must work.

7. I ………that she will be on time.

8. They ………. so much from me that I am a little bit stressed now.

9. Although they are quite bad, I still ……….. them to get another chance.

10. His parents ……… that he does well tomorrow on her exam.

11. We……….to having a party this weekend. We will have a lot of fun.

12. Lana ……….. that his children will be strong.

13. I am …………………to our first date.

Bài 6: Chọn phương án đúng nhất

1. I ____ he does well tomorrow at her interview.
A. expect
B. hope
C. look forward to
D. wish

2. Our family are ____ a baby.
A. expecting
B. hoping
C. expect
D. hope

3. Lan ____ him to arrive at eight o’clock, but he didn’t show up.
A. expected
B. hoped
C. looked forward
D. waited

4. Linh’s ____her boyfriend to call her now.
A. expecting
B. hoping
C. looking forward
D. waiting

5. I ____ to meet you soon.
A. expect
B. look forward
C. wait
D. hope

đáp án

Đáp án bài tập cấu trúc expect

Bài 1

1. She is expecting a promotion.

2. I am expecting Maria to come in the evening.

3. I am waiting / hoping / expecting to hear from her.

4. He expects / hopes to get a bike for his birthday.

5. I have been waiting for her for hours.

6. She can’t wait for her birthday.

7. We are expecting rain soon.

8. We are expecting / hoping / waiting to get good rains this year.

9. She is quite shy. I expected her to be smarter.

10. Employees are expected to start work at 9 o’clock.

11. We are hoping that you can come and stay with us.

12. We hope / expect / are hoping/ are expecting to hear from her today.

Bài 2

1. We hope they aren’t happy

2. I still expect them to do it.

3. Linh doesn’t look forward to Tet holiday – Nam still has to work.

4. I expect so much of myself that I am afraid of disappointing them.

5. She expects you to work a five-day week.

Bài 3

1. I expect you to join this meeting..

2. Hoa is expecting to have another opportunity.

3. She expects that I’ll be wearing that skirt.

4. My mom expects I to pass the test.

5. Minh is expected to be the best student.

bài tập

Bài 4

• Cấu trúc expect: a, e, f

• Cấu trúc want: b, c, g

• Cấu trúc persuade: d, h, i

Bài 5

1. Loan hopes that they aren’t at home.

2. She expects them to pass their exam.

3. She doesn’t look forward to the holiday – She still has to work .

4. She is looking forward to a day off.

5. I hope that we live in a peaceful world.

6. My sister doesn’t look forward to going on a holiday this year because she must work.

7. I expect that she will be on time.

8. They expect so much from me that I am a little bit stressed now.

9. Although they are quite bad, I still expect them to get another chance.

10. His parents hope that he does well tomorrow on her exam.

11. We look forward to having a party this weekend. We will have a lot of fun.

12. Lana hopes that his children will be strong.

13. I am looking forward to our first date.

Bài 6

1. B

2. A

3. A

4. A

5. B

Đến đây thì bạn đã nắm được các công thức và cách dùng của cấu trúc expect rồi. Khi học tiếng Anh, bạn nên hệ thống kiến thức lại thành các bảng cô đọng kiến thức để ghi nhớ dễ dàng hơn. Đừng quên ôn tập thường xuyên với các bài tập để thuộc nằm lòng điểm ngữ pháp này nhé!

>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn

Nguồn tham khảo

  1. Expect, Hope and Wait | Exercise – Ngày cập nhật: 29-09-2023
  2. Expect – Ngày cập nhật: 29-09-2023

location map