Tính từ sở hữu (possessive adjective) là một trong những từ loại bổ nghĩa cho danh từ và giúp câu trở nên súc tích. Nhờ đó, bạn cũng sẽ viết câu “xịn xò” hơn khi dùng tính từ sở hữu đấy!
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?
Tính từ sở hữu (possessive adjective) được dùng để làm rõ ai hoặc cái gì sở hữu một cái gì đó. Tính từ sở hữu đứng trước danh từ để thể hiện ý nghĩa danh từ đó thuộc sở hữu của một danh từ khác. Việc dùng tính từ sở hữu nhằm tránh lặp lại từ, giúp câu súc tích hơn.
Ví dụ: Melinda is decorating Melinda’s new apartment.
→ Melinda is decorating her new apartment.
(Thay vì lặp lại danh từ Melinda đến 2 lần, bạn dùng tính từ sở hữu her để viết lại câu).
>>> Tìm hiểu thêm: Cách nhận biết và phân loại tính từ (adjective) trong tiếng Anh
Bảng tính từ sở hữu trong tiếng Anh
Tính từ sở hữu (possessive adjective) chỉ có một dạng dùng cho cả danh từ số ít và số nhiều. Dưới đây là bảng tính từ sở hữu tương ứng với các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh.
Subject pronoun
(Đại từ nhân xưng) |
Possessive adjective
(Tính từ sở hữu) |
Examples (Ví dụ) |
I | my | My dog’s name is Sparky. (Chú chó nhà tôi tên là Sparky.) |
You | your | Your idea for the workshop is brilliant. (Ý tưởng của bạn cho buổi hội thảo thật tuyệt.) |
He | his | The lawyer defended his client in court. (Vị luật sư bào chữa cho thân chủ của anh ấy trước tòa.) |
She | her | Laura smiled happily at her grandmother. (Laura mỉm cười thật hạnh phúc với bà của cô ấy.) |
It | its (*) | The bird built its nest in the tree. (Chú chim xây tổ của nó trên cây.) |
We | our | Our planet is warming up at an alarming rate. (Hành tinh của chúng ta đang nóng lên ở mức đáng báo động.) |
They | their | The animals returned to their natural habitats. (Các loài động vật đã trở lại môi trường sống tự nhiên của chúng.) |
Lưu ý: (*) Its là tính từ sở hữu (possessive adjective), khác với It’s gồm đại từ nhân xưng “It” kết hợp với động từ to be “is” viết tắt (‘s).
Cách dùng tính từ sở hữu (possessive adjective)
Tính từ sở hữu dùng để chỉ sở hữu cái gì thuộc về đối tượng nào. Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, sau tính từ sở hữu (possessive adjective) thường là các danh từ chỉ vật hoặc sự vật.
1. Chỉ cái gì thuộc về người nào
Sau tính từ sở hữu là gì? Sau tính từ sở hữu, bạn có thể dùng danh từ chỉ vật để chỉ vật đó thuộc sở hữu của ai.
Ví dụ:
• That’s our slogan. (Đó là khẩu hiệu của chúng tôi.)
• I forgot to bring my laptop to class today. (Hôm nay tôi quên mang máy tính của mình đến lớp.)
• He finished his assignment on time. (Cậu ấy đã hoàn thành bài tập của cậu ấy đúng hạn.)
2. Chỉ các mối quan hệ
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh cũng thường kết hợp với các danh từ chỉ người để xác định mối quan hệ giữa các nhân vật được nói đến.
Ví dụ:
• My younger sister was excited to begin her first piano lesson. (Em gái tôi rất hào hứng khi bắt đầu bài học piano đầu tiên của em ấy.)
• Their family is going on vacation next week. (Gia đình họ sắp đi nghỉ mát vào tuần tới.)
• Laura was grateful for her mother-in-law’s support. (Laura thấy biết ơn sự hỗ trợ của mẹ chồng cô ấy.)
3. Chỉ hình dáng bên ngoài
Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) có thể là các danh từ chỉ bộ phận cơ thể để miêu tả về hình dáng bên ngoài.
Ví dụ:
• Your hair looks really healthy and shiny. (Tóc bạn trông thật khỏe và óng mượt.)
• I adore Richard for his beautiful eyes. (Tôi ngưỡng mộ Richard vì đôi mắt đẹp của anh ấy.)
• I’m trying to take better care of my skin. (Tôi đang cố chăm sóc da mình tốt hơn.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu
Lưu ý khi dùng tính từ sở hữu (possessive adjective)
Khi dùng tính từ sở hữu, bạn nên lưu ý những điều sau đây để tránh nhầm lẫn với đại từ sở hữu và sở hữu cách.
Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Tính từ sở hữu (possessive adjective) và đại từ sở hữu (possessive pronoun) thường hay bị nhầm lẫn với nhau. Nguyên nhân là bởi cả hai đều thể hiện ý nghĩa sở hữu. Tuy nhiên, đây là hai từ loại hoàn toàn khác biệt và có chức năng hoàn toàn khác nhau.
Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
• Đóng vai trò bổ ngữ (modifier)
• Thay thế cho hình thức sở hữu của danh từ khác • Theo sau tính từ sở hữu là danh từ/ cụm danh từ |
• Đóng vai trò chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object)
• Thay thế cho cấu trúc tính từ sở hữu + danh từ (possessive adj + noun) • Đại từ sở hữu không theo sau bởi danh từ/ cụm danh từ |
Cả tính từ sở hữu (possessive adjective) và đại từ sở hữu (possessive pronoun) đều không thay đổi dạng số ít/ số nhiều. Dưới đây là bảng tính từ sở hữu và đại từ sở hữu chi tiết để bạn nhận rõ sự khác biệt giữa chúng.
Subject pronoun
(Đại từ nhân xưng) |
Possessive adjective
(Tính từ sở hữu) |
Possessive pronoun
(Đại từ sở hữu) |
I | my | mine |
You | your | yours |
He | his | his |
She | her | hers |
It | its | x |
We | our | ours |
They | their | theirs |
Ví dụ:
• This is my tablet and that is her tablet.
→ This is my tablet and that is hers. (Đây là máy tính bảng của tôi và kia là máy tính bảng của cô ấy.)
• Can I use your pen? My pen is lost.
→ Can I use your pen? Mine is lost. (Mình dùng bút của bạn được không? Bút của mình bị mất rồi.)
• Amanda forgot her umbrella, so Richard lent her his umbrella.
→ Amanda forgot her umbrella, so Richard lent her his. (Amanda quên mang dù nên Richard đã cho cô ấy mượn dù của anh ấy.)
Tính từ sở hữu và sở hữu cách
Ngoài dạng tính từ sở hữu (possessive adjective), bạn có thể dùng hình thức sở hữu cách (‘s) để chỉ mối liên hệ về sự sở hữu giữa các đối tượng. Trong khi tính từ sở hữu là những từ có hình thức cố định thì sở hữu cách được thành lập dựa theo những danh từ khác nhau.
Ví dụ: Simon has bought a car. The car that Simon has bought is an SUV.
Để chỉ chiếc xe thuộc sở hữu của Simon trong câu thứ hai ở trên, bạn có thể dùng hai cấu trúc với tính từ sở hữu và sở hữu cách như sau:
• His car is an SUV.
• Simon’s car is an SUV.
Trong một số trường hợp, bạn có thể dùng cả tính từ sở hữu và sở hữu cách trong cùng một câu.
Ví dụ:
• Our grandmother’s house is in the mountains. (Nhà của bà tôi nằm trên núi.)
• My dog’s bed is at the foot of my bed. (Giường của chú chó nhà tôi ở dưới chân giường của tôi.)
• Her cousin’s birthday is on February 15th. (Sinh nhật người họ hàng của cô ấy là vào 15/2.)
Bài tập tính từ sở hữu (possessive adjective)
Để sử dụng thành thạo các tính từ sở hữu trong tiếng Anh, bạn đừng bỏ qua những bài tập tính từ sở hữu từ cơ bản đến nâng cao. Hãy xem lại bảng tính từ sở hữu (possessive adjective) ở trên và cách dùng của chúng để áp dụng làm các bài tập sau đây nhé.
Bài tập 1: Viết dạng đúng của tính từ sở hữu (possessive adjective)
1. You → _______ computer
2. Your sister → _______ car
3. The man and I → _______ books
4. Alex and Harry → _______ answers
5. The boy → _______ ideas
6. My watch → _______ battery
7. She → _______ running shoes
8. Their machine → _______ cord
9. I → _______ English class
10. The girls → _______ mother
Bài tập 2: Chọn dạng đúng của tính từ sở hữu (possessive adjective)
1. A: Is this Peter and Olivia’s painting?
B: No, that isn’t. (His/ Her/ Their) painting is much colourful.
2. A: Where is (you/ your) mobile phone?
B: I sold it yesterday. This is (I/ my) new phone. Do you like it?
3. A: Can (you/ your) tell me (you/ your) home address?
B: Sure. (It’s/ Its) 765 Market Street. Call me if you can’t find it.
4. A: Nick has a pet hedgehog.
B: Are you kidding?
A: No, (he/ his/ she/ her) really has a pet hedgehog. (Its/ It/ Their) name is Buddy.
5. A: Wendy has an idea. (She/ Her) idea is to serve egg sandwiches.
B: I like it because (they/ their) are pretty easy to cook.
6. A: Do (you/ your) know Helen’s brother?
B: No, I don’t know (her/ his) brother, but I know (her/ his) sister.
7. A: Gabriella and Nick, you have class now, right?
B: No, it’s only 8:30. (We/ Our) class starts at 9:15. (We/ Our) have forty-five more minutes.
8. A: There are five people in (I/ my) family. I am a Cancer.
B: Are your brothers’ zodiac signs also Cancer?
A: No. I have two brothers. (They/ Their) are twins. (His/ Their) zodiac sign is Capricorn.
9. A: What is Kevin’s family’s last name? Is (it/ its/ they/ their) Harris or Harveyl?
B: No, but you’re right that (it/ its) starts with H. (Its/ His) last name is Hanson.
10. A: Do you like Lucy’s new dress?
B: Yes. (Its/ It’s) very nice. Did (she/ her) buy it at (she/ her) favourite boutique?
Đáp án bài tập tính từ sở hữu (possessive adjective)
Bài tập 1
1. Your
2. Her
3. Our
4. Their
5. His
6. Its
7. Her
8. Its
9. My
10. Their
Bài tập 2
1. Their
2. your – my
3. You – your – It’s
4. he – Its
5. Her – they
6. you – her – her
7. Our – We
8. my – They – Their
9. it – it – His
10. It’s – she – her
Tính từ sở hữu (possessive adjective) sẽ giúp bạn đặt câu rõ ràng và ngắn gọn. Khi đó, kỹ năng viết câu của bạn cũng ngày càng “xịn xò” hơn. Hãy luyện viết tiếng Anh thường xuyên để nâng cao cả các kỹ năng giao tiếp khác nhé!
>>> Tìm hiểu thêm: Bật mí cách học tiếng Anh giỏi 4 kỹ năng nghe-nói-đọc-viết