Đại từ sở hữu (possessive pronoun) là một trong các loại đại từ trong Tiếng Anh. Hãy cùng ILA tìm hiểu loại đại từ rất phổ biến trong văn nói và văn viết này nhé!
Đại từ sở hữu là gì?
Đại từ sở hữu (possessive pronoun) là các từ được sử dụng để thể hiện sự sở hữu hoặc quyền sở hữu của một người hoặc một đối tượng đối với một vật thể, ý tưởng, hoặc con người khác. Đại từ này có thể được sử dụng thay cho danh từ và cụm danh từ để tránh sự lặp lại từ trong câu.
Các ví dụ cụ thể
• Charlotte noticed that Seth’s dog was bigger than hers. (Charlotte nhận thấy rằng con chó của Seth to hơn con chó của cô ấy)
→ Từ “hers” là ám chỉ “Charlotte’s dog” (cụm danh từ được thay thế bằng từ hers).
• The bag on the desk is mine. (Cái cặp trên bàn là của tôi)
→ Từ “mine” ám chỉ “my bag” (cụm danh từ được thay thế bằng mine).
Đại từ sở hữu (possessive pronoun), tính từ sở hữu (posssessive adjective), danh từ sở hữu (possessive noun) đều là 3 từ loại tiếng Anh thể hiện sự sở hữu hoặc quyền sở hữu với hình thức rất khác nhau. Vì vậy, bạn cần nắm rõ đặc điểm của từng loại để dễ dàng sử dụng và phân biệt khi học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản.
Bảng đại từ sở hữu
Các đại từ sở hữu (possessive pronoun) là hình thức của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh theo bảng như sau:
Đại từ nhân xưng | Đại từ sở hữu | Ví dụ |
I (tôi) | Mine (của tôi) | This book is mine. (Cuốn sách này là của tôi) |
You (bạn) | Yours (của bạn) | Is this pen yours? (Cây bút này của bạn à?) |
He (anh ấy) | His (của anh ấy) | Sam is my son. Sun is his. (Sam là con trai tôi. Còn Sun là con trai anh ấy) |
She (cô ấy) | Hers (của cô ấy) | My dress is white. Hers is blue. (Chiếc váy của tôi màu trắng. Của cô ấy thì màu xanh) |
We (chúng tôi) | Ours (của chúng tôi) | The house is ours. (Ngôi nhà là của chúng tôi) |
They (họ) | Theirs (của họ) | The project’s success is theirs. (Thành công của dự án thuộc về họ) |
It (nó) | Its (của nó) | I have a bunny, this carrot is its. (Tôi có một con thỏ, củ cà rốt này là của nó) |
Lưu ý: “His” và “its” có hình thức giống nhau giữa hai loại đại từ là đại từ sở hữu (possessive pronouns) và tính từ sở hữu (possessive adjective). Tuy nhiên, tính từ sở hữu thì không đứng một mình và theo sau đó luôn là một danh từ (noun). Còn đại từ sở hữu có thể đứng một mình mà không cần danh từ theo sau. Bạn nên chú ý phân biệt các từ loại này khi học ngữ pháp tiếng Anh nhé.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu
Vị trí đại từ sở hữu
Khi nắm rõ vị trí của đại từ sở hữu (possessive pronoun) trong câu, bạn sẽ biết sau đại từ sở hữu là gì.
Vị trí theo chức năng
Giống như chức năng của đại từ, possessive pronoun có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ và đứng sau giới từ. Dựa vào cấu trúc câu trong tiếng Anh, bạn có thể phân loại ra các trường hợp sau:
Vị trí | Cấu trúc | Ví dụ |
Chủ ngữ | Đại từ sở hữu + V (+ O) | • His car is expensive. Mine is cheap. (Xe của anh ấy mắc. Xe của tôi thì rẻ) → “Mine” đóng vai trò chủ ngữ, ám chỉ rằng “my car” |
Tân ngữ | S + V + [đại từ sở hữu] | • This book is hers. (Cuốn sách đó là của cô ấy) → “hers” đóng vai trò tân ngữ cho động từ “is” |
Sau giới từ | S + V + cụm giới từ (+ O)
cụm giới từ = [giới từ + đại từ sở hữu] |
• My bike is the same as his. (Chiếc xe đạp của tôi cũng giống như của anh ấy) → “his” đứng sau giới từ trong cụm giới từ “as his” |
Sau đại từ sở hữu là gì?
Dựa vào chức năng, bạn có thể thấy được những loại từ có thể theo sau đại từ sở hữu (possessive pronoun) trong tiếng Anh bao gồm 3 trường hợp:
1. Đại từ sở hữu làm chủ ngữ
Thông thường theo sau chủ ngữ đại từ sở hữu (possessive pronouns) là động từ (verb). Không phải là danh từ vì đại từ sở hữu đã đóng thế vai trò danh từ trong câu.
Ví dụ: His car is expensive. Mine is cheap. (Xe của anh ấy mắc. Xe của tôi thì rẻ)
→ “Mine” đóng vai trò chủ ngữ, sau đại từ là động từ tobe “is”
2. Đại từ sở hữu làm tân ngữ
Thông thường đại từ sở hữu (possessive pronouns) làm tân ngữ để nhấn mạnh ý nên sẽ có các từ loại chỉ thời gian, nơi chốn địa điểm hoặc không có từ loại nào theo sau.
Ví dụ:
• They got their house a year ago but she just got hers 3 months ago. (Họ đã có được căn nhà của họ cách đây một năm nhưng cô ấy chỉ vừa có căn nhà của mình 3 tháng trước)
• He put his key and mine in the same place. (Anh ấy để chìa khóa của anh ấy và của tôi ở cùng một chỗ)
→ Cả hai ví dụ trên có“hers” và “mine” đóng vai trò tân ngữ trong câu, theo sau là các cụm từ chỉ thời gian và địa điểm “3 months ago”, “in the same place”.
3. Đại từ sở hữu đứng sau giới từ trong cụm giới từ
Ở trường hợp này, có thể không có từ loại nào theo sau hoặc có thành phần tân ngữ khác như trạng từ (adverb).
Ví dụ: My bike is the same as his. (Chiếc xe đạp của tôi cũng giống như của anh ấy)
→ “his” đứng sau giới từ “as” và không có từ loại nào theo sau.
>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững
Cách dùng đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu (possessive pronoun) có thể được dùng như một cụm danh từ hoặc tính từ sở hữu.
Cách dùng như cụm danh từ
Trong trường hợp này, possessive pronoun là loại sở hữu tuyệt đối mà không cần bất kỳ danh từ nào theo sau để bổ nghĩa. Vì vậy, đại từ sở hữu thường đứng một mình để chỉ sự sở hữu. Khi đó, ngữ cảnh thường đã xác định rõ vật thể hoặc đối tượng mà đại từ đang ám chỉ. Đây cũng là điểm phân biệt loại đại từ này với tính từ sở hữu.
Ví dụ:
• “Is this your coat?” (Đây có phải là áo khoác của bạn không?)
• “Yes, it’s mine.” (Đúng vậy, nó là của tôi)
→ Ví dụ trên đã có ngữ cảnh cụ thể, câu hỏi đang nhắc đến “your coat” (áo khoác của bạn). Và “mine” trong câu trả lời đã thay thế cho “my coat”, tránh sự lặp lại danh từ đã có trong câu trước đó.
Cách dùng như tính từ sở hữu
Giống như tính từ sở hữu, đại từ sở hữu (possessive pronouns) cũng có những cách sử dụng khác. Ví dụ như chúng có thể được sử dụng để thể hiện nguồn gốc hoặc mối quan hệ đặc biệt.
Ví dụ:
• Nguồn gốc (origin): Chicago is Will’s home and Atlanta is ours. (Chicago là nhà của Will và Atlanta là nhà của chúng ta)
→ Ours thay thế cho “our home” (nhà của chúng ta). Người nói câu này ám chỉ rằng nhà của họ ở thành phố Atlanta.
• Mối quan hệ (relationship): I brought my younger sister to the party and Mila brought hers, too. (Tôi đã đưa em gái tôi đến bữa tiệc và Mila cũng mang theo em gái của cô ấy)
→ “Hers” thay thế cho “her sister” Mila không “sở hữu” hay “chiếm hữu” em gái của cô ấy nhưng họ có quan hệ ruột thịt với nhau.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách nhận biết và phân loại tính từ (adjective) trong tiếng Anh
Bài tập đại từ sở hữu
Bài 1: Thay thế đại từ thích hợp
1. Marianne liked my cookies more than your cookies.
2. Sherlock, is that your car?
3. Did you find the cat’s bell?
4. That is not their car. This black one is their car.
5. Whose bike is this? Is it his bike?
Bài 2: Dùng đại từ sở hữu hoàn thành câu
1. She claimed that the money was ………………………. (her/hers)
2. Some students have left ………………………….. notebooks in the class. (their/theirs)
3. I have never been to …………………………. home. (their/theirs)
4. Neither Sam nor Peter can remember ………………………. passwords. (their/theirs)
5. She told me that the bag was ………………………….. (her/hers)
6. I have been to their home several times but they have never been to …………………………. (our/ ours)
7. She found ………………… passport but we couldn’t find ………………… (her, our/ hers, ours/ her, ours)
8. He has a lot of friends but none of them was invited for ……………………… birthday. (his/ him)
9. I think this pen is …………………………. (my/ mine)
10. I asked him if he had seen ……………………….. key. (my/ me/ mine)
11. She asked him what he was doing in ……………………….. room. (her/hers)
12. I can show you my ID. Can I see …………………………..? (your/ yours)
Bài 3: Điền đại từ phù hợp vào chỗ trống
1. Let’s go to …………………. house. (her/ hers/ she)
2. Is this book ………………………………? (your/ you/ yours)
3. That house is …………………………….. (her/ hers/ she)
4. Do you hear the mobile ring? I think it is …………………………… (my/ me/ mine)
5. Can we go in ……………………………. car? (he/ his)
6. Look at that dog over there. It is ………………………….. (he/ his)
7. Look at that house over the river. It is …………………………….. (them/ their/ theirs)
8. This car is ……………………………. (our/ ours/ us)
9. Is this ……………………………..? (your/ yours)
10. No, it is …………………………….. (her/ hers/ she)
Đáp án bài tập đại từ sở hữu
Bài 1
1. Marianne liked my cookies more than yours.
2. Sherlock, is that yours?
3. Did you find its bell?
4. That is not their car. This black one is theirs.
5. Whose bike is this? Is it his?
Bài 2
1. She claimed that the money was hers.
2. Some students have left their notebooks in the class.
3. I have never been to their home.
4. Neither Sam nor Peter can remember their passwords.
5. She told me that the bag was hers.
6. I have been to their home several times but they have never been to ours.
7. She found her passport but we couldn’t find ours.
8. He has a lot of friends but none of them was invited for his birthday.
9. I think this pen is mine.
10. I asked him if he had seen my key.
11. She asked him what he was doing in her room.
12. I can show you my ID. Can I see yours?
Bài 3
1. Let’s go to her house.
2. Is this book yours?
3. That house is hers.
4. Do you hear the mobile ring? I think it is mine.
5. Can we go in his car?
6. Look at that dog over there. It is his.
7. Look at that house over the river. It is theirs.
8. This car is ours.
9. Is this yours?
10. No, it is hers.
Trên đây là kiến thức căn bản về ngữ pháp đại từ sở hữu (possessive pronouns). Để nắm chắc vị trí và cách dùng của loại đại từ này, bạn nhớ thực hành thường xuyên với các bài tập nhé!