Cấu trúc it takes: Cẩn thận kẻo nhầm với spend

cấu trúc it takes

Tác giả: Le Trinh

Cấu trúc it takes được sử dụng để diễn tả thời gian và công sức để thực hiện một việc. Bạn có thể dễ nhầm lẫn cấu trúc spend và take do nét nghĩa từ vựng tiếng Anh tương đồng. Vậy công thức it takes là gì? It took + gì? Hãy cùng ILA tìm hiểu nhé!

Các công thức của cấu trúc it takes

cấu trúc it takes

Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, các công thức của cấu trúc it takes có thể kết hợp với danh từ chỉ số lượng hoặc danh từ chỉ người. Cấu trúc này còn có thể viết dưới dạng câu hỏi.

1. Công thức it takes + danh từ số lượng

Để diễn tả khối lượng thời gian cần thiết, ta dùng cấu trúc it takes + danh từ số lượng (quantiity noun) với công thức đầy đủ như sau:

It takes/took/will take + [quantity noun] + to-V

Ví dụ:

• It takes two hours to drive from the city to the beach. (Cần mất hai giờ để lái xe từ thành phố đến bãi biển.)

• It takes a lot of practice to become a skilled pianist. (Cần phải luyện tập rất nhiều để trở thành một nghệ sĩ piano tài ba.)

• It takes a team of five people to assemble the furniture. (Cần một nhóm năm người để lắp ráp đồ nội thất.)

• It takes 10,000 liters of water to fill up the swimming pool. (Cần 10.000 lít nước để lấp đầy bể bơi.)

• It takes a lot of patience and perseverance to learn a new language. (Cần phải có rất nhiều kiên nhẫn và kiên trì để học một ngôn ngữ mới.)

Lưu ý: Cấu trúc it takes được chia ở thì hiện tại đơn, trong khi it took ở dạng quá khứ đơn và it will take ở thì tương lai đơn. Các cấu trúc này có cách sử dụng và công thức tương tự nhau.

>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức

2. Công thức it takes + danh từ chỉ người

công thức it takes

Để diễn tả ai đó tốn bao nhiêu thời gian để làm gì ta dùng cấu trúc it takes + danh từ chỉ người (sb) theo công thức đầy đủ sau đây:

It takes/ took/ will take + (sb) time + to-V

Ví dụ:

• It takes me a long time to get ready in the morning. (Tôi mất rất nhiều thời gian để sửa soạn vào buổi sáng.)

• It took John a lot of time to solve the puzzle. (Việc giải câu đố mất rất nhiều thời gian của John.)

• It will take them some time to complete the construction project. (Họ sẽ mất rất nhiều thời gian để hoàn thành dự án xây dựng.)

• It takes Susan a long time to travel to work every day. (Mỗi ngày, Susan tốn rất nhiều thời gian để đi làm.)

• It will take the team several weeks to prepare for the competition. (Nhóm mất rất nhiều tuần để chuẩn bị cho cuộc thi.)

3. Công thức it takes dạng câu hỏi

công thức it takes dạng câu hỏi

Ta có cấu trúc it takes ở công thức nghi vấn như sau:

How long does/ did/ will + it take + (sb) to-V?

Ví dụ:

• How long does it take you to get ready in the morning? (Bạn mất bao lâu để sửa soạn vào buổi sáng?)

• How long did it take them to finish the project? (Họ mất bao lâu để hoàn thành dự án?)

• How long will it take him to travel to the airport? (Anh ấy mất bao lâu để di chuyển đến sân bay?)

• How long does it take the train to reach the destination? (Tàu mất bao lâu để đến nơi?)

• How long will it take us to hike to the mountain peak? (Chúng ta mất bao lâu để leo lên đỉnh núi?)

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp, hướng dẫn cụ thể các dạng câu hỏi trong tiếng Anh

Phân biệt cấu trúc it takes và spend

Cấu trúc spend + gì?

Cấu trúc it takes và spend mang nghĩa tương tự nhau và thường được được sử dụng linh hoạt trong tiếng Anh. Ta có công thức viết lại câu sau đây:

It takes (somebody) + time + to V = S + spend + time + V-ing

Ví dụ:

• It takes me about 30 minutes to get to work every day. = I spend 30 minutes getting to work every day. (Mất khoảng 30 phút để tôi đến nơi làm hàng ngày.)

• It takes John two hours to finish his homework = John spends two hours finishing his homework. (John mất hai giờ để hoàn thành bài tập về nhà.)

• She spends a lot of time studying for her exams = It takes her a lot of time to study for her exams. (Cô ấy dành rất nhiều thời gian để ôn tập cho kỳ thi của mình.)

• We spent the whole weekend cleaning the house = It took us the whole weekend to clean the house. (Chúng tôi dành cả cuối tuần để dọn dẹp nhà cửa.)

• They spend hours practicing their musical instruments everyday = It takes them hours to practice their musical instruments everyday. (Mỗi ngày, họ đều dành hàng giờ để luyện tập nhạc cụ.)

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp 11 cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh

Bài tập với cấu trúc it takes và spend

bai tập

Để thuộc nằm lòng cấu trúc it takes và tránh nhầm lẫn với spend, bạn hãy thực hành nhiều hơn với các bài tập sau đây nhé.

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sử dụng cấu trúc it takes hoặc spend

1. I usually ________ about two hours studying for my exams every day.

2. How long ________ you ________ to finish reading a book?

3. She ________ a lot of time cooking delicious meals for her family.

4. It ________ me approximately 30 minutes ________ ready in the morning.

5. They ________ the entire weekend ________ hiking in the mountains.

>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất (lưu ý cấu trúc it takes)

1. ________ it takes you to commute to work every day?
A. How much
B. How many
C. How often
D. How long

2. She ________ a lot of time practicing the piano.
A. spends
B. takes
C. costs
D. consumes

3. ________ do they usually spend at the gym?
A. How many
B. How much
C. How often
D. How long

4. It ________ me about 45 minutes ________ to work every morning.
A. spends / traveling
B. takes / travel
C. spends / to travel
D. takes / to travel

5. ________ time does it take for the bread to bake in the oven?
A. How many
B. How much
C. How often
D. How long

6. He ________ a lot of time playing video games.
A. spends
B. takes
C. costs
D. consumes

7. ________ did it take her to complete the project?
A. How many
B. How much
C. How often
D. How long

8. They ________ several hours ________ the museum.
A. spend / exploring
B. take / explore
C. spend / to explore
D. take / to explore

9. ________ time do you spend watching TV every day?
A. How many
B. How much
C. How often
D. How long

10. It ________ him a week ________ the new software.
A. spends / to learn
B. takes / learn
C. spends / learning
D. takes / to learn

Bài tập

Bài 3: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau 

I really enjoy ________ time with my family. We often ________ quality time together on weekends. Sometimes, we ________ a picnic at the park and ________ games. Other times, we ________ a movie night at home, ________ popcorn and watching our favorite films. ________ these moments, we create wonderful memories that will last a lifetime.

Bài 4: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc it takes

1. I spend two hours studying every day.

2. She spends a lot of time practicing the violin.

3. They spend the whole day at the beach.

4. He spends a long time getting ready in the morning.

5. We spend a lot of money on groceries every month.

Bài 5: Viết lại các câu từ cấu trúc it takes sang cấu trúc spend

1. It takes me two hours to complete my daily workout.

2. It takes them a lot of time to clean the entire house.

3. It takes us hours to finish cooking a Thanksgiving dinner.

4. It takes him a while to find a parking spot in the city.

5. It takes them a lot of effort to organize a successful event.

giao tiếp tiếng Anh

Đáp án bài tập cấu trúc it takes và spend

Bài 1

1. I usually spend about two hours studying for my exams every day.

2. How long does it take you to finish reading a book?

3. She spends a lot of time cooking delicious meals for her family.

4. It takes me approximately 30 minutes to get ready in the morning.

5. They spend the entire weekend hiking in the mountains.

Bài 2

1. D

2. A

3. B

4. D

5. D

6. A

7. D

8. A

9. B

10. D

Bài 3

spending, spend, have, play, have, enjoying, During

Bài 4

1. It takes me two hours to study every day.

2. It takes her a lot of time to practice the violin.

3. It takes them the whole day to be at the beach.

4. It takes him a long time to get ready in the morning.

5. It takes us a lot of money to buy groceries every month.

Bài 5

1. I spend two hours completing my daily workout.

2. They spend a lot of time cleaning the entire house.

3. We spend hours cooking a Thanksgiving dinner.

4. He spends a while finding a parking spot in the city.

5. They spend a lot of effort organizing a successful event.

ILA hy vọng những những chia sẻ trên đã giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích về cấu trúc it takes và spend. Khi học tiếng Anh về các điểm ngữ pháp, hãy kết hợp luyện 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết để áp dụng kiến thức ngay nhé!

>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn

Nguồn tham khảo

1. Verb patterns with take – Cập nhật ngày 1/7/2023

2. Take – Cập nhật ngày 1/7/2023

location map