Bạn có từng nghe đến cấu trúc nhờ vả khi học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản chưa? Biết cách dùng cấu trúc câu này cũng là một nghệ thuật vì bạn có thể dễ nhầm lẫn với “câu nhờ vả” đấy!
Thể nhờ vả trong tiếng Anh
Cấu trúc nhờ vả tiếng Anh là gì?
Cấu trúc nhờ vả Tiếng Anh được gọi là “request” hoặc “asking for a favor”. Đây là hành động bạn thực hiện khi bạn cần sự giúp đỡ hoặc dịch vụ từ người khác. Khi bạn đang xin sự giúp đỡ hoặc yêu cầu một điều gì đó từ ai đó, bạn đang thực hiện việc “nhờ vả.”
Cấu trúc nhờ vả có thể liên quan đến nhiều khía cạnh trong cuộc sống hàng ngày, từ việc xin ai đó giúp đỡ trong công việc, trong cuộc sống cá nhân, cho đến việc hỏi về thông tin hay yêu cầu một dịch vụ cụ thể.
Ví dụ:
• I had John repair my car yesterday. (Hôm qua tôi nhờ John sửa xe cho tôi)
• I got John to clean this house. (Tôi đã nhờ John dọn dẹp ngôi nhà này)
Ngoài ra, cấu trúc nhờ vả còn được dùng khi diễn tả điều gì đó xấu đã xảy ra. Khi có việc gì xấu xảy ra, đặc biệt là khi người nào đó bị ảnh hưởng tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra.
Ví dụ:
• Harry had his phone stolen last Thursday. (Harry đã bị ai đó trộm điện thoại anh ấy vào thứ 3 vừa rồi)
• Did Harry get his phone stolen last Thursday? (Có phải Harry đã bị ai đó trộm điện thoại anh ấy vào thứ 3 vừa rồi?)
>>> Tìm hiểu thêm: Khi nào dùng have/has? Cách dùng have và has
Các câu nhờ vả trong tiếng Anh
Bạn lưu ý sự khác biệt giữa câu nhờ vả và cấu trúc nhờ vả/thể nhờ vả trong tiếng Anh:
Câu nhờ vả | Cấu trúc nhờ vả/Thể nhờ vả |
– Các mẫu câu mà bạn có thể sử dụng khi cần sự giúp đỡ của người khác.
– Thể hiện cách giao tiếp lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác. Ví dụ: Could you please take me home? (Bạn có thể đưa tôi về nhà không?) |
– Nhấn mạnh người được nhờ vả, được sai khiến làm điều gì đó (chủ động nhờ vả).
– Điều gì đó được ai đó nhờ vả, sai khiến làm (bị động nhờ vả). Ví dụ: I’ll have Minh take me home. (Tôi sẽ nhờ Minh đưa về nhà) |
Các mẫu câu nhờ vả trong tiếng Anh mà bạn có thể dùng như sau:
Will/ would/ can/ could you please… | – Could you please send me the file?
(Bạn có thể gửi cho tôi tệp tin không?) |
Do you mind…? | – Do you mind if I sit here?
(Bạn có phiền nếu tôi ngồi ở đây không?) |
Do you think it would be possible to…? | – Do you think it would be possible to reschedule the meeting?
(Bạn có nghĩ có thể đổi lịch cuộc họp không?) |
Would it be possible for you to…? | – Would it be possible for you to help me with this math problem?
(Bạn có thể giúp mình giải bài toán này được không? – Would it be possible for you to send me the report by tomorrow? (Bạn có thể gửi cho tôi báo cáo vào ngày mai được không?) |
Would there be any possibility of… | – Would there be any possibility of extending the deadline?
(Có khả năng nào mà chúng ta kéo dài hạn cuối không?) – Would there be any possibility of finding a replacement for the broken chair? (Có khả năng nào tìm thấy một cái ghế thay thế cho cái ghế bị hỏng không?) |
Would you be kind enough to…? | – Would you be kind enough to lend me your umbrella?
(Bạn có vui lòng cho tôi mượn chiếc ô của bạn không?) |
Would you mind…? | – Would you mind helping me move these boxes?
(Bạn có phiền giúp tôi di chuyển những hộp này không?) – Would you mind turning off the lights before leaving? (Bạn có phiền tắt đèn trước khi ra khỏi phòng được không?) |
Can/could you… for me, please? | – Could you pass the message to John for me, please?
(Bạn có thể nhắn tin cho John giúp tôi không?) – Can you get a cup of coffee for me, please? (Bạn có thể lấy một ly cà phê giúp tôi không?) |
Could you possibly… | – Could you possibly give me a ride to the airport?
(Bạn có thể cho tôi đi chung đến sân bay không?) – Could you possibly lend me some money until I get paid? (Bạn có thể cho tôi mượn một ít tiền cho đến khi tôi nhận lương không?) |
I’d appreciate it if you could… | – I’d appreciate it if you could proofread my essay.
(Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể đọc lại bài luận của tôi.) – I’d appreciate it if you could cover for me at the meeting. (Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể đại diện cho tôi trong cuộc họp.) |
Can/could I ask you to…? | – Can I ask you to water my plants while I’m away?
(Tôi có thể nhờ bạn tưới cây cho tôi trong thời gian tôi vắng mặt không?) – Could I ask you to proofread my report before I submit it? (Tôi có thể nhờ bạn đọc lại báo cáo của tôi trước khi tôi nộp không?) |
>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu
Các cấu trúc nhờ vả phổ biến
Cấu trúc nhờ vả chủ động
Cấu trúc nhờ vả chủ động dùng để diễn tả người nào đó chủ động nhờ vả hay sai khiến một người khác làm việc gì đó. Trong câu chủ động nhờ vả, chúng ta muốn đề cập đến người thực hiện hành động hơn là hành động mà người đó làm. Đối với cấu trúc câu này, tân ngữ đứng sau have/get là tân ngữ chỉ người (somebody).
Cấu trúc nhờ vả chủ động với “have”
S + Have + O (sb) + V (nguyên thể) + sth (Động từ “have” chia theo các thì tiếng Anh và chủ ngữ S) |
Ví dụ:
• I’ll have Nam fix my car. (Tôi sẽ nhờ Nam sửa xe cho tôi)
• The manager had his secretary prepare the report. (Người quản lý đã nhờ thư ký chuẩn bị báo cáo)
Cấu trúc nhờ vả chủ động với “get”
S + Get + O (sb) + to + V (nguyên thể) + sth (Động từ “get” chia theo các thì tiếng Anh và chủ ngữ S) |
Ví dụ:
• I’ll get Nam to fix my car. (Tôi sẽ nhờ Nam sửa xe cho tôi)
• I get her to make some coffee. (Tôi bảo cô ấy pha cà phê)
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Cấu trúc nhờ vả bị động
Cấu trúc nhờ vả bị động còn được gọi là “thể nhờ vả” hay “thể sai khiến” với have/get. Bạn sắp xếp cho người khác làm điều gì đó cho mình. Nghĩa là chủ ngữ của câu không phải là người thực hiện hành động. Chủ ngữ yêu cầu, sai bảo, mệnh lệnh hoặc trả tiền cho người khác làm việc đó.
Trong cấu trúc câu bị động nhờ vả, chúng ta không hướng đến người thực hiện hành động, không biết người hành động là ai hoặc đang nói chung chung, chủ yếu nhấn mạnh việc được làm. Lúc này tân ngữ đứng sau have/get là tân ngữ chỉ vật (something).
Cấu trúc bị động nhờ vả với “have”
S + have + O (sth) + Vpp + (by somebody) |
Ví dụ:
• I’ll have my car fixed by Nam. (Tôi có cái xe được sửa bởi Nam)
• The manager had the report prepared by his secretary. (Người quản lý có bản báo cáo được chuẩn bị bới thư ký của anh ấy)
Cấu trúc bị động nhờ vả với “get”
S + get + O (sth) + Vpp + (by somebody) |
Ví dụ: I got some coffee made by her. (Tôi có ly cà phê do cô ấy pha)
>>> Tìm hiểu thêm: Câu bị động (Passive voice): Công thức, cách dùng và bài tập
Các cấu trúc câu nhờ vả khác
Bên cạnh những cấu trúc nhờ vả với have và get, trong tiếng Anh còn có một số cấu trúc nhờ vả khác sau đây:
1. Cấu trúc nhờ vả chủ động với “help”
S + help(s) + someone + V-inf/ to V-inf |
Khi có tân ngữ là đại từ chung thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ “to”. Ngoài ra, khi tân ngữ của help và hành động “do” thì ta cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ “to”.
Ví dụ:
• Hanna helps me open the door. (Hanna giúp tôi mở cửa)
• This drug will help (people to) recover quickly. (Thuốc này giúp người ta hồi phục nhanh)
2. Cấu trúc nhờ vả chủ động với “make” và “force”
Cấu trúc nhờ vả sử dụng với make và force có tính ép buộc người khác phải làm việc mình muốn.
S + make(s) + someone + V-inf S + force(s) someone + to V-inf |
Ví dụ:
• The robbers make Anna give them all the money. (Những tên cướp khiến cho Anna đưa cho họ tất cả tiền)
• The robbers forced Anna to give them all the money. (Những tên cướp đã buộc Anna phải đưa cho họ tất cả tiền)
3. Nhờ vả chủ động với “let”, “permit” và “allow”
Cấu trúc nhờ vả này thể hiện việc ai cho phép người khác làm gì.
S + let(s) + someone + V-inf S + permit/ allow(s) + someone + to V-inf |
Ví dụ:
• Kathy never want to let you go. (Kathy không bao giờ muốn để bạn đi)
• The parents didn’t permit/ allow Hanna to come home late. (Bố mẹ không cho phép Hanna về muộn)
4. Cấu trúc nhờ vả với “want”, “need”, “would like” và “prefer”
Want/ need + something + (to be) + past participle Would like/ prefer + something + (to be) + past participle |
Ví dụ:
• Hanna wants the curtain fixed before midnight. (Hanna muốn cái rèm phải được sửa trước nửa đêm)
• Kathy would like her car washed when she comes home. (Kathy muốn xe của cô ấy được rửa trước khi về nhà)
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc câu trong tiếng Anh thông dụng và đầy đủ nhất
Bài tập cấu trúc nhờ vả có đáp án
Dưới đây là bài tập cấu trúc nhờ vả có đáp án. Bạn hãy dùng những kiến thức vừa học để thực hành với các bài tập cấu trúc nhở vả sau đây.
Bài 1
Chia động từ trong ngoặc với cấu trúc bị động nhờ vả hoặc chủ động nhờ vả:
1. Toshico had her car (repair) by a mechanic.
2. Ellen got Marvin (type) her paper.
3. We got our house (paint) last week.
4. Dr. Byrd is having the students (write) a composition.
5. Mark got his transcripts (send) to the university.
6. Maria is having her hair (cut) tomorrow.
7. Will Mrr Brown have the porter (carry) his luggage to his car?
8. My sister has had a new dress (make) recently.
9. The Wilsons won’t have a new house (built) on that corner next month.
10. The President had his advisors (arrange) a press conference.
Bài 2
Viết lại câu chủ động nhờ vả thành câu bị động nhờ vả:
1. I had my nephew paint the gate last week.
2. She will have Peter wash her car tomorrow.
3. They have her tell the story again.
4. John gets his sister to clean his shirt.
5. Anne had had a friend type her composition.
6. Rick will have a barber cut his hair.
7. I will get the dressmaker to make a new dress.
8. He had a mechanic repair his car.
9. She often gets the technician to maintain the heater.
10. They had the police arrest the shoplifter.
Bài 3
Chia động từ trong ngoặc theo cấu trúc nhờ vả:
1. Mary had her brother (build) her house.
2. You should have your clothes (wash and iron)
3. The teacher had his students (hand in) their test.
4. Students should have their eyes (test), regularly.
5. She had her hair (cut), yesterday.
6. I have just had my room (clean).
7. Did you have a newspaper (deliver ) to your home?
8. How can you get your mom (babysit)?
Đáp án bài tập cấu trúc nhờ vả
Bài 1
1. repaired
2. to type
3. painted
4. write
5. sent
6. cut
7. carry
8. made
9. built
10. arrange
Bài 2
1. I had the gate painted last week.
2. She will have her car washed tomorrow.
3. They have the story told again.
4. John gets his shirt cleaned.
5. Anne had had her composition typed by her friend.
6. Rick will have his hair cut.
8. I will get a new dress made by the dressmaker.
9. He had his car repaired.
10. She often gets the heater maintained.
11. They had the shoplifter arrested by the police.
Bài 3
1. Build
2. washed and ironed
3. hand in
4. tested
5. cut
6. cleaned
7. delivered
8. to babysit
Khi bắt đầu học tiếng Anh, cấu trúc nhờ vả (thể nhờ vả/thể sai khiến) là một trong những kiến thức quan trọng. Bạn nhớ cẩn thận kẻo nhầm lẫn các cấu trúc này với những mẫu câu nhờ vả nhé. Biết cách nhờ vả phù hợp hoàn cảnh cũng là một nghệ thuật trong giao tiếp ứng xử đấy.