TOEIC là một trong hai chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất tại Việt Nam, cùng với IELTS, dành cho sinh viên và người đi làm. Bên cạnh việc trang bị kiến thức, bạn cần hiểu rõ thang điểm TOEIC để xây dựng chiến lược ôn tập hiệu quả, giúp đạt được kết quả tốt nhất. Cách tính điểm TOEIC dựa trên hệ thống thang điểm riêng cho từng kỹ năng. Trong bài viết này, ILA sẽ cung cấp và hướng dẫn bạn cách sử dụng bảng quy đổi điểm TOEIC theo thang điểm cụ thể.
Thang điểm TOEIC là gì?
Thang điểm TOEIC là một hệ thống đánh giá kết quả của bài thi TOEIC (Test of English for International Communication). Đây là một bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế rất phổ biến trên thế giới. Thang điểm này được sử dụng để đo lường trình độ tiếng Anh của bạn, đặc biệt là trong môi trường làm việc và giao tiếp quốc tế.
Hiện nay, có rất nhiều bảng điểm TOEIC và cách tính điểm khác nhau được chia sẻ trên mạng. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng không có bảng điểm nào hoàn toàn chính xác. IIG Việt Nam, đơn vị tổ chức kỳ thi TOEIC, sử dụng các phương pháp tính điểm khác nhau tùy thuộc vào độ khó của từng đề thi. Vì vậy, các bảng điểm TOEIC mà bạn tìm thấy chỉ mang tính chất tham khảo.
Thang điểm TOEIC 2024 với 2 kỹ năng nghe nói được tính từ 0 – 990. Trong đó, điểm tối đa mỗi kỹ năng là 495 điểm. Thang điểm TOEIC đọc và viết được tính từ 0 – 400 điểm TOEIC (mỗi kỹ năng có số điểm tối đa là 200 điểm).
Trước khi tìm hiểu thang điểm TOEIC, bạn cần biết cấu trúc của bài thi TOEIC
Bài thi TOEIC gồm 2 loại là bài thi 2 kỹ năng và 4 kỹ năng. Sau đây là cấu trúc đề thi TOEIC:
1. Phần Nghe
Phần Nghe (TOEIC Listening) chiếm 45 phút và bao gồm 100 câu hỏi. Các dạng câu hỏi trong phần này đa dạng, giúp đánh giá khả năng nghe hiểu của bạn trong nhiều tình huống khác nhau, từ những đoạn hội thoại ngắn đến các bài thuyết trình dài hơn.
• Phần 1: Ảnh minh họa: Bạn sẽ nghe một câu mô tả ngắn và chọn hình ảnh phù hợp nhất.
• Phần 2: Câu hỏi ngắn: Bạn sẽ nghe một câu hỏi ngắn và chọn câu trả lời phù hợp nhất từ 3 lựa chọn.
• Phần 3: Hội thoại: Bạn sẽ nghe các đoạn hội thoại ngắn giữa hai hoặc nhiều người và trả lời các câu hỏi về nội dung hội thoại.
• Phần 4: Bài nói: Bạn sẽ nghe các bài nói ngắn về các chủ đề khác nhau và trả lời các câu hỏi về nội dung bài nói.
2. Phần Đọc (Reading)
Phần Đọc (TOEIC Reading) chiếm 75 phút và bao gồm 100 câu hỏi. Các dạng câu hỏi trong phần này giúp đánh giá khả năng đọc hiểu của bạn với nhiều loại văn bản khác nhau, từ các đoạn văn ngắn đến các bài báo dài hơn.
• Phần 5: Hoàn thành câu: Bạn sẽ đọc các câu có khoảng trống và chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
• Phần 6: Đoạn văn: Bạn sẽ đọc các đoạn văn ngắn và trả lời các câu hỏi về nội dung đoạn văn.
• Phần 7: Đoạn văn đôi: Bạn sẽ đọc các cặp đoạn văn có liên quan và trả lời các câu hỏi về mối quan hệ giữa hai đoạn văn.
3. Thang điểm TOEIC: Phần Nói (Speaking)
Phần thi TOEIC Speaking thường bao gồm 11 câu hỏi, được chia thành các dạng bài tập khác nhau. Bạn sẽ có khoảng 20 phút để hoàn thành toàn bộ phần thi này.
Cấu trúc:
• Câu 1 – 2: Đọc to một đoạn văn (Read Aloud)
• Câu 3: Miêu tả một bức tranh (Describe a Picture)
• Câu 4 – 6: Trả lời các câu hỏi (Respond to Questions)
• Câu 7 – 9: Trả lời câu hỏi sử dụng thông tin cho sẵn (Respond to Questions using Provided Information)
• Câu 10: Đưa ra ý kiến (Express an Opinion)
• Câu 11: Trình bày ngắn gọn (Make a Presentation)
4. Phần Viết (Writing)
Phần thi TOEIC writing thường bao gồm 8 câu hỏi, tập trung vào khả năng viết câu và đoạn văn ngắn. Bạn sẽ có khoảng 60 phút để hoàn thành toàn bộ phần thi này.
Cấu trúc:
• Câu 1 – 5: Viết câu từ gợi ý (Write a Sentence Based on a Picture)
• Câu 6 – 7: Viết thư phản hồi (Respond to a Written Request)
• Câu 8: Viết bài luận ngắn (Write an Opinion Essay)
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc đề thi IELTS 2023: Bạn cần học những gì để đạt điểm cao?
Bảng quy đổi điểm TOEIC mới nhất 2024
Mỗi kỹ năng sẽ có một thang điểm/bảng quy đổi điểm TOEIC riêng. Bạn hãy xem bảng quy đổi điểm dưới đây.
1. Thang điểm TOEIC Reading
Số câu đúng | Điểm | Số câu đúng | Điểm | Số câu đúng | Điểm |
0 | 5 | 25 | 120 | 50 | 245 |
1 | 5 | 26 | 126 | 51 | 250 |
2 | 5 | 27 | 130 | 52 | 255 |
3 | 10 | 28 | 135 | 53 | 260 |
4 | 15 | 29 | 140 | 54 | 265 |
5 | 20 | 30 | 145 | 55 | 270 |
6 | 25 | 31 | 150 | 56 | 275 |
7 | 30 | 32 | 155 | 57 | 280 |
8 | 35 | 33 | 160 | 58 | 285 |
9 | 40 | 34 | 165 | 59 | 290 |
10 | 45 | 35 | 170 | 60 | 295 |
11 | 50 | 36 | 175 | 61 | 300 |
12 | 55 | 37 | 180 | 62 | 305 |
13 | 60 | 38 | 185 | 63 | 310 |
14 | 65 | 39 | 190 | 64 | 315 |
15 | 70 | 40 | 195 | 65 | 320 |
16 | 75 | 41 | 200 | 66 | 325 |
17 | 80 | 42 | 205 | 67 | 330 |
18 | 85 | 43 | 210 | 68 | 335 |
19 | 90 | 44 | 215 | 69 | 340 |
20 | 95 | 45 | 220 | 70 | 345 |
21 | 100 | 46 | 225 | 71 | 350 |
22 | 105 | 47 | 230 | 72 | 355 |
23 | 110 | 48 | 235 | 73 | 360 |
24 | 115 | 49 | 240 | 74 | 365 |
Thang điểm TOEIC 25 | 120 | 50 | 245 | 75 | 370 |
26 | 126 | 51 | 250 | 76 | 375 |
27 | 130 | 52 | 255 | 77 | 380 |
28 | 135 | 53 | 260 | 78 | 385 |
29 | 140 | 54 | 265 | 79 | 390 |
30 | 145 | 55 | 270 | 80 | 395 |
31 | 150 | 56 | 275 | 81 | 400 |
32 | 155 | 57 | 280 | 82 | 405 |
33 | 160 | 58 | 285 | 83 | 410 |
34 | 165 | 59 | 290 | 84 | 415 |
35 | 170 | 60 | 295 | 85 | 420 |
36 | 175 | 61 | 300 | 86 | 425 |
37 | 180 | 62 | 305 | 87 | 430 |
38 | 185 | 63 | 310 | 88 | 435 |
39 | 190 | 64 | 315 | 89 | 440 |
40 | 195 | 65 | 320 | 90 | 445 |
41 | 200 | 66 | 325 | 91 | 450 |
42 | 205 | 67 | 330 | 92 | 455 |
43 | 210 | 68 | 335 | 93 | 460 |
44 | 215 | 69 | 340 | 94 | 465 |
45 | 220 | 70 | 345 | 95 | 470 |
46 | 225 | 71 | 350 | 96 | 475 |
47 | 230 | 72 | 355 | 97 | 480 |
48 | 235 | 73 | 360 | 98 | 485 |
49 | 240 | 74 | 365 | 99 | 490 |
50 | 245 | 75 | 370 | 100 | 495 |
2. Thang điểm TOEIC Listening
Số câu đúng | Điểm | Số câu đúng | Điểm | Số câu đúng | Điểm |
0 | 5 | 25 | 135 | 50 | 260 |
1 | 15 | 26 | 140 | 51 | 265 |
2 | 20 | 27 | 145 | 52 | 270 |
3 | 25 | 28 | 150 | 53 | 275 |
4 | 30 | 29 | 155 | 54 | 280 |
5 | 35 | 30 | 160 | 55 | 285 |
6 | 40 | 31 | 165 | 56 | 290 |
7 | 45 | 32 | 170 | 57 | 295 |
8 | 50 | 33 | 175 | 58 | 300 |
9 | 55 | 34 | 180 | 59 | 305 |
10 | 60 | 35 | 185 | 60 | 310 |
11 | 70 | 36 | 190 | 61 | 315 |
12 | 75 | 37 | 195 | 62 | 320 |
13 | 80 | 38 | 200 | 63 | 325 |
14 | 85 | 39 | 205 | 64 | 330 |
15 | 90 | 40 | 210 | 65 | 335 |
16 | 95 | 41 | 215 | 66 | 340 |
17 | 100 | 42 | 220 | 67 | 345 |
18 | 105 | 43 | 225 | 68 | 350 |
19 | 110 | 44 | 230 | 69 | 355 |
20 | 115 | 45 | 235 | 70 | 360 |
21 | 120 | 46 | 240 | 71 | 365 |
22 | 125 | 47 | 245 | 72 | 370 |
23 | 130 | 48 | 250 | 73 | 375 |
24 | 135 | 49 | 255 | 74 | 380 |
Thang điểm TOEIC 25 | 140 | 50 | 260 | 75 | 385 |
26 | 145 | 51 | 265 | 76 | 390 |
27 | 150 | 52 | 270 | 77 | 395 |
28 | 155 | 53 | 275 | 78 | 400 |
29 | 160 | 54 | 280 | 79 | 405 |
30 | 165 | 55 | 285 | 80 | 410 |
31 | 170 | 56 | 290 | 81 | 415 |
32 | 175 | 57 | 295 | 82 | 420 |
33 | 180 | 58 | 300 | 83 | 425 |
34 | 185 | 59 | 305 | 84 | 430 |
35 | 190 | 60 | 310 | 85 | 435 |
36 | 195 | 61 | 315 | 86 | 440 |
37 | 200 | 62 | 320 | 87 | 445 |
38 | 205 | 63 | 325 | 88 | 450 |
39 | 210 | 64 | 330 | 89 | 455 |
40 | 215 | 65 | 335 | 90 | 460 |
41 | 220 | 66 | 340 | 91 | 465 |
42 | 225 | 67 | 345 | 92 | 470 |
43 | 230 | 68 | 350 | 93 | 475 |
44 | 235 | 69 | 355 | 94 | 480 |
45 | 240 | 70 | 360 | 95 | 485 |
46 | 245 | 71 | 365 | 96 | 490 |
47 | 250 | 72 | 370 | 97 | 495 |
48 | 255 | 73 | 375 | 98 | 495 |
49 | 260 | 74 | 380 | 99 | 495 |
50 | 265 | 75 | 385 | 100 | 495 |
3. Bảng quy đổi từ thang điểm TOEIC Speaking
Câu hỏi | Điểm số | Cấp độ | Điểm |
Câu hỏi 1 – 9 | Từ 0 – 3 điểm | 8 | 190 ~ 200 |
Câu hỏi 10 – 11 | Từ 0 – 5 điểm | 7 | 160 ~ 180 |
6 | 130 ~ 150 | ||
5 | 110 ~ 120 | ||
4 | 80 ~ 100 | ||
3 | 60 ~ 70 | ||
2 | 40 ~ 50 | ||
1 | 0 ~ 30 |
4. Bảng quy đổi điểm TOEIC writing
Câu hỏi | Điểm số | Cấp độ | Điểm |
Câu hỏi 1 – 5 | Từ 0 – 3 điểm | 9 | 200 |
Câu hỏi 6 – 7 | Từ 0 – 4 điểm | 8 | 170 ~ 190 |
Câu hỏi 8 | Từ 0 – 5 điểm | 7 | 140 ~ 160 |
6 | 110 ~ 130 | ||
5 | 90 ~ 100 | ||
4 | 70 ~ 80 | ||
3 | 50 ~ 60 | ||
2 | 40 | ||
1 | 0 ~ 30 |
Cách tính điểm TOEIC
Cách tính điểm TOEIC được thực hiện thông qua quá trình chuyển đổi số lượng câu trả lời đúng thành điểm số tương ứng trên thang điểm 10 – 990 cho hai phần thi Listening và Reading.
• Listening: Thang điểm TOEIC của phần Nghe dao động từ 5 đến 495. Số lượng câu trả lời đúng sẽ được chuyển đổi thành điểm số dựa trên bảng quy đổi điểm như trên.
• Reading: Tương tự như phần Listening, phần Reading cũng có thang điểm từ 5 đến 495. Số câu trả lời đúng được chuyển đổi thành điểm số dựa trên bảng quy đổi.
• Speaking: Điểm phần thi này được chia thành các cấp độ từ 1 đến 8, với mức điểm tối đa là 200.
• Writing: Phần thi này có thang điểm từ 0 đến 200, chia thành 9 cấp độ.
Ví dụ: Nếu bạn trả lời đúng 75 câu trong phần Listening và 70 câu trong phần Reading, dựa trên bảng quy đổi, bạn có thể được 385 điểm Listening và 345 điểm Reading. Tổng điểm TOEIC sẽ là 730.
>>> Tìm hiểu thêm: Lệ phí thi TOEIC IIG và các nơi khác mới nhất năm 2024
Lộ trình ôn TOEIC để đạt mức điểm cao
Để đạt được điểm cao trong kỳ thi TOEIC, việc lên kế hoạch ôn tập cụ thể rất quan trọng. Dưới đây là lộ trình ôn TOEIC từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi:
1. Xác định mục tiêu và đánh giá trình độ hiện tại trên thang điểm TOEIC
Bạn cần xác định mục tiêu cụ thể, chẳng hạn như đạt 600, 800 hoặc 900 điểm trên thang điểm TOEIC. Mục tiêu này sẽ giúp bạn tập trung vào những phần cần cải thiện. Hãy thực hiện một bài thi thử để đánh giá kỹ năng hiện tại của bạn. Điều này giúp bạn biết mình cần tập trung ôn phần nào nhiều nhất.
2. Lên kế hoạch ôn tập theo tuần
Tuần | Mục tiêu | Nội dung ôn tập | Chi tiết ôn tập |
1 – 2 | Tập trung vào Listening | Học từ vựng, luyện nghe cơ bản, ôn tập các dạng câu hỏi Listening. | • Học từ vựng theo chủ đề thường gặp trong TOEIC: công việc, du lịch, thương mại.
• Luyện nghe hội thoại và đoạn văn ngắn từ các nguồn TOEIC. • Ôn tập phần mô tả tranh, hội thoại ngắn và đoạn thông báo. |
3 – 4 | Tập trung vào Reading | Học ngữ pháp cơ bản, luyện đọc hiểu, luyện câu hỏi từ vựng và ngữ pháp. | • Ôn lại cấu trúc ngữ pháp quan trọng như thì, câu điều kiện, câu so sánh, mệnh đề quan hệ.
• Luyện đọc các bài báo ngắn, email, thông báo và các đoạn văn. • Tập trung vào câu hỏi chọn từ, tìm lỗi sai và hoàn thành câu. |
5 – 6 | Tăng cường luyện đề | Làm đề thi thử, phân tích lỗi sai, luyện tập kỹ năng còn yếu. | • Thực hiện các đề thi thử đầy đủ với thời gian giới hạn.
• Phân tích các lỗi sai để hiểu nguyên nhân và học cách tránh lỗi. • Luyện tập thêm vào những phần còn yếu dựa vào kết quả đề thi thử. |
7 – 8 | Luyện tập chuyên sâu | Nghe nâng cao, đọc nâng cao, làm các đề thi khó. | • Luyện nghe các bài giảng, bài phỏng vấn và hội thoại dài với tốc độ nói nhanh hơn.
• Đọc các bài viết chuyên sâu, tin tức kinh tế, thương mại và tài liệu học thuật. • Làm các bộ đề thi có độ khó cao để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi chính thức. |
9 – 10 | Ôn luyện tổng quát | Luyện lại các kỹ năng đã học, thực hiện các bài thi mô phỏng. | • Tóm tắt lại các kiến thức quan trọng về từ vựng, ngữ pháp và chiến thuật làm bài.
• Làm thêm các bài thi mô phỏng để duy trì nhịp độ và kiểm tra khả năng của mình. |
3. Bí quyết làm bài thi hiệu quả
• Hãy phân chia thời gian hợp lý cho từng phần thi, không dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi.
• Đối với phần Reading, bạn hãy đọc lướt qua câu hỏi trước để xác định ý chính cần tìm trong đoạn văn.
• Trong phần Listening, bạn hãy tập trung vào các từ khóa và ghi chú nhanh để không bỏ sót thông tin.
Kết luận
Thang điểm TOEIC là công cụ hữu ích để bạn tham khảo trước khi bắt đầu quá trình học tập. Hiểu rõ cách quy đổi điểm giúp bạn xác định mục tiêu cụ thể và xây dựng lộ trình ôn luyện hợp lý, hiệu quả hơn. Việc nắm vững thang điểm sẽ giúp bạn tập trung vào các kỹ năng cần cải thiện, từ đó tối ưu hóa kết quả học tập và đạt được kết quả như mong muốn.