Thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn là hai thì dễ gây nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh. Đây cũng là hai thì xuất hiện thường xuyên trong các bài kiểm tra cũng những các kỳ thi lấy chứng chỉ như IELTS và TOEIC. Trong bài viết này, ILA sẽ giúp bạn phân biệt thì tương lai hoàn thành và tương hoàn thành tiếp diễn chỉ trong 5 phút.
Phân biệt khái niệm tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect) được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Ví dụ:
• By next year, my son will have graduated from university. (Vào năm tới, con trai tôi sẽ tốt nghiệp đại học.)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự việc dự kiến sẽ diễn ra liên tục đến một thời điểm trong tương lai. Ví dụ:
• By this time next week, I will have been studying for my final exam. (Vào thời điểm này tuần sau, tôi sẽ ôn tập cho kỳ thi cuối kỳ.)
Tóm lại, sự khác biệt chính là: thì tương lai hoàn thành chỉ hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm tương lai, trong khi thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tập trung vào tính liên tục và sự kéo dài của hành động đến một thời điểm trong tương lai.
>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức
So sánh công thức thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect) |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) |
|
Khẳng định | S + will + have + V2 Ví dụ: Andy and Simon will have completed the renovation by next month. (Andy và Simon sẽ hoàn thành việc sửa chữa vào tháng tới.) |
S + will + have been + V-ing Ví dụ: By this time next week, they will have been studying German for six months. (Vào ngày này tuần sau, họ sẽ học tiếng Đức được 6 tháng.) |
Phủ định | S + will not + have + V2 Ví dụ: Monica will not have visited the Art museum next Sunday. (Monica ấy sẽ không đi thăm bảo tàng nghệ thuật vào Chủ nhật tới.) |
S + will not + have been + V-ing Ví dụ: By the time you arrive, Jessica will not have been waiting for too long. (Lúc bạn đến, Jessica sẽ chưa đợi được lâu đâu.) |
Yes/ no question | Will + S + have + V2 +…? Ví dụ: Will your boyfriend have learned to play the electric guitar by the end of this year? (Bạn trai của bạn sẽ học chơi đàn guitar điện vào cuối năm nay chứ?) |
Will + S + have been + V-ing? Ví dụ: Will your brother have been studying English for two hours by the time her class starts? (Em trai bạn sẽ học tiếng Anh trong hai giờ trước khi buổi học của cậu ấy bắt đầu phải không?) |
Wh- question | Wh-word + will + S + have + V2 +…? Ví dụ: What kind of achievements will our enterprise have gained in the next five years? (Doanh nghiệp của chúng ta sẽ đạt được những thành tựu nào trong năm năm tới?) |
Wh-word + will + S + have been + V-ing? Ví dụ: How long will your daughter have been traveling before she returns home? (Con gái anh sẽ đi du lịch bao lâu trước khi trở về nhà?) |
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp, hướng dẫn cụ thể các dạng câu hỏi trong tiếng Anh
Phân biệt cách dùng thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành có các cách dùng sau:
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả các hành động/sự việc dự kiến sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai | • By the time our parents arrive, we will have finished preparing the surprise party. (Trước khi ba mẹ đến nơi, chúng tôi sẽ đã chuẩn bị xong bữa tiệc bất ngờ.) |
Diễn tả một hành động/sự việc hoàn thành trước một hành động/sự việc khác trong tương lai | • Sam will have gone to the store by the time you come back. (Sam sẽ đi đến cửa hàng trước khi bạn trở về.) |
2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động/sự việc đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai | • By next month, I will have been working at this factory for ten years. (Đến tháng sau, tôi sẽ đã làm việc tại nhà máy này được mười năm.) |
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động/sự việc so với hành động/sự việc khác trong tương lai | • My sister will have been traveling for a year by the time she returns home. (Chị gái tôi sẽ đi du lịch được một năm trước khi chị ấy trở về nhà.) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect) |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) |
Thì tương lai hoàn thành thường đi kèm các cụm từ chỉ thời gian sau: • By + mốc thời gian trong tương lai • By the end of + mốc thời gian trong tương lai • By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn • Before + mốc thời gian/ sự việc trong tương lai • Khoảng thời gian + from now |
Câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ xuất hiện các từ: • By this + thời gian trong tương lai By next + thời gian trong tương lai • By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn • By the end of + mốc thời gian trong tương lai • By… for + khoảng thời gian xác định |
>>> Tìm hiểu thêm: Next week là thì gì trong tiếng Anh?
Ví dụ:
• By next Monday, I will have finished reading this novel. (Đến thứ Hai tới, tôi sẽ đọc xong cuốn tiểu thuyết này.)
• My classmates will have completed the project by the end of this month. (Các bạn cùng lớp tôi sẽ hoàn thành dự án vào cuối tháng này.)
• By the time Jane comeback, I will have already left. (Khi Jane quay về, tôi đã rời đi rồi.)
• By this time next month, I will have been working as a nurse for five years. (Đến ngày này tháng sau, tôi đã làm y tá được năm năm.)
• By the time my husband gets home, I will have been waiting for him for an hour. (Khi chồng tôi về nhà, tôi đã đợi anh ấy được một tiếng.)
• By next winter, Natalie and I will have been moving in together for two years. (Vào mùa đông tới, Natalie và tôi đã sống chung được hai năm.)
Bài tập tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống trong câu
1. By the time you arrive, I (finish) _______________ all the preparations.
2. She (study) _______________ for six hours by the end of the day.
3. They (travel) _______________ around the world for a year by next month.
4. We (wait) _______________ for the movie to start for half an hour by 8 p.m.
5. By this time tomorrow, he (complete) _______________ the entire project.
6. By next week, she (learn) _______________ Spanish for three months.
7. Will you call me before you (leave) _______________?
8. By the time he arrives, we (decorate) _______________ the party venue.
9. I (read) _______________ that book by the end of this week.
10. They (work) _______________ on the assignment for two hours by the time the teacher collects it.
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Bài tập 2: Trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn. Chọn đáp án đúng
1. By the time she comes home, I _______________ dinner.
a) will cook
b) will have cooked
c) will be cooking
2. They _______________ on the beach for two hours by noon.
a) will sunbathe
b) will have sunbathed
c) will be sunbathing
3. Will you have finished the report _______________ the meeting starts?
a) when
b) while
c) before
4. By next month, he _______________ for the company for five years.
a) will work
b) will have worked
c) will be working
5. She _______________ for the train for an hour by the time it arrives.
a) will wait
b) will have waited
c) will be waiting
6. By this time tomorrow, they _______________ the marathon.
a) will complete
b) will have completed
c) will be completing
7. Will you have packed your bags _______________ the flight?
a) until
b) before
c) while
8. They _______________ their new house by the end of the year.
a) will build
b) will have built
c) will be building
9. I hope to have read the book _______________ the book club meeting.
a) when
b) until
c) by
10. By the time the guests arrive, we _______________ the decorations.
a) will finish
b) will have finished
c) will be finishing
Bài tập 3: Dựa vào các từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh
1. Jack/ finish / his assignment / by the time / I / arrive
2. concert / start / by the time / John and I / find / our seats
3. my old classmates / left / the party / before / we / even / arrive / have
4. be / speaking / by next year / for two years / Vietnamese / she
Đáp án bài tập tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1:
1. By the time you arrive, I will have finished all the preparations.
2. She will have studied for six hours by the end of the day.
3. They will have traveled around the world for a year by next month.
4. We will have been waiting for the movie to start for half an hour by 8 p.m.
5. By this time tomorrow, he will have completed the entire project.
6. By next week, she will have learned Spanish for three months.
7. Will you call me before you leave?
8. By the time he arrives, we will have decorated the party venue.
9. I will have read that book by the end of this week.
10. They will have been working on the assignment for two hours by the time the teacher collects it.
Bài tập 2:
1b, 2c, 3c, 4b, 5b, 6b, 7b, 8b, 9c, 10b
Bài 3:
1. Jack will have finished his assignment by the time I arrive.
2. By the time John and I find our seats, the concert will have started.
3. My old classmates will have left the party before we even arrive.
4. By next year, she will have been speaking Vietnamese for two years.
Trên đây là cách phân biệt khái niệm, công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng ILA đã giúp bạn hiểu hơn về điểm giống và khác nhau giữa hai thì này. Hãy chăm chỉ luyện tập mỗi ngày để đạt được kết quả cao trong học tập bạn nhé!