Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) là một trong những thì phức tạp nhất của ngữ pháp tiếng Anh. Rất nhiều bạn học nhầm lẫn giữa thì này và thì tương lai hoàn thành. Vậy thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì? Cách sử dụng như thế nào? Hãy cùng ILA tìm hiểu A-Z kiến thức về tương lai hoàn thành tiếp diễn trong bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) được dùng để diễn tả hành động/ sự việc dự kiến sẽ diễn ra liên tục đến một thời điểm trong tương lai.
• By the time my parents arrive, we will have been waiting for over an hour. (Lúc bố mẹ tôi đến, chúng tôi đã đợi được hơn một giờ rồi.)
• Ashley will have been studying Chinese for ten years next month. (Ashley sẽ học tiếng Trung được mười năm vào tháng sau.)
• I will have been traveling for five days by the time I reach my destination. (Tôi sẽ đi du lịch được năm ngày khi tôi đến đích.)
• Sam and his wife will have been living in Hanoi for a decade in 2025. (Sam và vợ anh ta sẽ sống ở Hanoi được mười năm vào năm 2025.)
>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Công thức:
S + will + have been + V-ing |
Ví dụ:
• My sister and I will have been waiting for the train for an hour when it finally arrives. (Chị gái và tôi sẽ đợi tàu được một giờ khi nó đến nơi.)
• By this time next week, my daughter will have been learning to play the guitar for two months. (Vào ngày này tuần sau, con gái tôi đã học chơi đàn ghi-ta được hai tháng.)
• My neighbors will have been building their new house for a year by the time it’s finished. (Những người hàng xóm của tôi sẽ xây ngôi nhà mới của họ trong vòng một năm trước khi hoàn thành.)
• By the end of the semester, we will have been studying this subject for six months. (Vào cuối học kì, chúng ta sẽ học môn này được sáu tháng.)
• By the end of this year, I will have been attending this university for four years. (Đến cuối năm nay, tôi sẽ theo học trường đại học này được bốn năm.)
2. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong câu phủ định
Công thức:
S + will not + have been + V-ing |
LƯU Ý: will not có thể viết tắt thành won’t
Ví dụ:
• Anna won’t have been working here for long before she moves to another country. (Anna sẽ làm việc ở đây chưa được lâu trước khi cô ấy chuyển đến một quốc gia khác.)
• My brother won’t have been studying German for very long when he takes the language proficiency test. (Em trai tôi chưa học tiếng Đức được lâu trước khi cậu tham gia bài kiểm tra năng lực ngôn ngữ.)
• Thomas won’t have been living in Ho Chi Minh city for more than a year by the time his contract ends. (Thomas sẽ không ở thành phố Hồ Chí Minh được hơn một năm tính đến thời điểm hợp đồng của anh ấy kết thúc.)
• I won’t have been working on this project for more than a few weeks when it’s completed. (Tôi sẽ không làm việc trên dự án này lâu trước khi nó hoàn thành.)
3. Câu nghi vấn
Yes/ no question:
Will + S + have been + V-ing? → Yes, S + will/ No, S + won’t |
Ví dụ:
• Will you have been working at the company for two years by the end of this month? (Bạn sẽ làm việc ở công ty được hai năm cho đến cuối tháng này phải không?)
• Will Sophia and Jack have been traveling around the world for a year when they return? (Sophia và Jack sẽ du lịch vòng quanh thế giới trong một năm trước khi họ trở về phải không?)
• Will Monica have been studying Japanese for two hours by the time her class starts? (Monica sẽ học tiếng Nhật trong hai giờ trước khi buổi học của cô ấy bắt đầu phải không?)
• Will Andrew have been working on the project all day when we meet him? (Liệu Andrew có làm việc cho dự án cả ngày khi chúng ta gặp anh ấy không?)
• Will it have been raining for hours before the party starts? (Trời sẽ mưa nhiều tiếng trước khi bữa tiệc bắt đầu phải không?)
Wh-word + will + S + have been + V-ing? |
Ví dụ:
• Where will Lona have been traveling before she come back? (Loa sẽ đã du lịch ở đâu trước khi cô ấy trở về?)
• How long will Thao have been studying German by the time she graduates? (Thảo sẽ học tiếng Đức được bao lâu trước khi cô ấy tốt nghiệp?)
• Why will An have been working on that project before he switches to a new one? (Tại sao An lại làm dự án đó trước khi anh ấy chuyển sang một dự án mới?)
>>> Tìm hiểu thêm: Giải mã bộ câu hỏi thường gặp, IELTS 8.0 trong tầm tay
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có hai cách sử dụng cơ bản sau:
1. Dùng để diễn tả một hành động/ sự việc đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ví dụ:
• By the time the guests arrive, we will have been decorating the party venue for hours. (Trước khi khách đến, chúng ta sẽ đã trang trí nơi tổ chức tiệc trong nhiều giờ.)
• When Anna finishes her book, she will have been reading nonstop since morning. (Khi hoàn thành cuốn sách, Anna sẽ đã đọc liên tục từ sáng.)
• By tomorrow morning, John and I will have been packing my bags for our trip. (Vào sáng mai, John và tôi sẽ đóng gói hành lý cho chuyến đi của chúng tôi.)
• When they finish the marathon, they will have been running for three hours straight. (Khi họ hoàn thành marathon, họ sẽ đã chạy liên tục được ba tiếng.)
• By the time the concert starts, the band will have been rehearsing all day. (Khi buổi hòa nhạc bắt đầu, ban nhạc sẽ tập luyện được cả ngày.)
2. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động/ sự việc so với hành động/ sự việc khác trong tương lai
Ví dụ:
• Andy will have been working on his research project tirelessly, while his friends relax. (Andy sẽ đã làm việc trên dự án nghiên cứu của mình không ngừng nghỉ, trong khi bạn bè của anh ấy thư giãn.)
• By the time the party starts, the chefs will have been cooking for hours. (Khi buổi tiệc bắt đầu, các đầu bếp đã nấu ăn được nhiều giờ.)
• When the conference begins, some attendees will have been networking since the morning. (Khi hội nghị bắt đầu, một số người tham dự sẽ giao lưu kết nối từ sáng sớm.)
• While the meeting is taking place, Becky will have been attending seminars. (Trong khi cuộc họp diễn ra, Becky sẽ tham dự các buổi hội thảo.)
• When Ben wakes up, I will have been working out at the gym. (Khi Ben thức dậy, tôi sẽ đang tập thể dục ở phòng gym.)
Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các từ và cụm từ sau:
• By this + thời gian trong tương lai (Ví dụ: by this May, by this Sunday…)
• By next + thời gian trong tương lai
• By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn
• By the end of + mốc thời gian trong tương lai (Ví dụ: by the end of this month/year…)
• By… for + khoảng thời gian xác định
Ví dụ:
• By this time next year, Charlotte will have been working at the company for a decade. (Vào đúng ngày này năm sau, Charlotte sẽ làm việc tại công ty này được một thập kỷ.)
• By next summer, Everly and Natalie will have been living in their new house for two years. (Bước sang mùa hè tới, Everly và Natalie sẽ sống trong căn nhà mới của họ được hai năm.)
• By the end of this week, the students will have been working on the project for three months. (Đến cuối tuần này, các sinh viên sẽ làm việc trên dự án được ba tháng.)
• By the time Maya finishes her studies, she will have been pursuing her degree for four years. (Đến lúc Maya hoàn thành việc học, cô ấy sẽ theo đuổi bằng đại học được vòng bốn năm.)
>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp và 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống trong câu
1. By the time I finish this course, I (study) English for five years.
2. She (travel) around the world by the end of next year.
3. By this time tomorrow, he (work) on his project for six hours.
4. They (live) in this city for ten years by the time they move to a new one.
5. By next month, I (write) my book for over a year.
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
1. By the time she graduates, she ________________ three languages.
a) will have been learning
b) will have learned
c) has learned
2. By next week, they ________________ their new house for a month.
a) will have built
b) will build
c) have been building
3. I ________________ for two hours by the time you arrive.
a) will have been cooking
b) will cook
c) cook
4. By the end of the day, he ________________ all his emails.
a) will have answered
b) will answer
c) answers
5. By this time next year, they ________________ in business for five years.
a) will have been
b) will be
c) have been
Bài tập 3: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh
1. by / been / this time / they / book / will / my / have / tomorrow/ borrowing / for / a week
2. for / next month / years / he / working / will / at / company / ten / his
3. by / time / she / been / studying / English / for / two / will / years / next month
Đáp án bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1:
1. By the time I finish this course, I will have been studying English for five years.
2. She will have been traveling around the world by the end of next year.
3. By this time tomorrow, he will have been working on his project for six hours.
4. They will have been living in this city for ten years by the time they move to a new one.
5. By next month, I will have been writing my book for over a year.
Bài tập 2:
1. a
2. c
3. a
4. a
5. a
Bài tập 3:
1. By this time tomorrow, they will have been borrowing my book for a week.
2. He will have been working at his company for ten years next month.
3. By this time next month, she has been studying English for two years.
Trên đây là khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập liên quan đến thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous). Hy vọng những chia sẻ vừa rồi có thể giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng thì này. Hãy chăm chỉ luyện tập mỗi ngày để đạt được kết quả cao trong học tập bạn nhé!