Thì hiện tại đơn (Present simple) và bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 là dạng kiến thức thường xuyên xuất hiện trong đề thi tiếng Anh. ILA sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập thì hiện tại đơn (có đáp án) dưới đây.
Các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 thường gặp
Những dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 sau đây sẽ giúp bạn phát triển khả năng đọc hiểu và ứng dụng kiến thức ngữ pháp vào giao tiếp tiếng Anh hiệu quả.
1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc – Bài tập về thì hiện tại đơn
Ví dụ:
1. My friend __________ (live) in London.
2. We __________ (study) English at the university.
3. He __________ (play) football every weekend.
2. Chọn dạng đúng của động từ – Bài tập thì hiện tại đơn lớp 7
Ví dụ:
1. I have / has a music lesson on Mondays.
2. Mice hate / hates shopping.
3. Do / Does your friend understand Spanish?
3. Xếp thành câu đúng với từ cho sẵn – Bài tập về thì hiện tại đơn
Ví dụ:
1. often / he / plays / football / on Sundays.
2. go / usually / we / to / on weekends / the park.
3. breakfast / have / I / at / 7 a.m.
4. Viết lại câu dưới dạng bị động – Bài tập chia động từ thì hiện tại đơn
1. They clean the house every week.
2. I clean the house every day.
3. My sister cooks dinner every evening.
Ngoài ra, còn rất nhiều dạng bài tập hiện tại đơn cơ bản đến nâng cao mà bạn có thể tham khảo cuối bài viết. Trước tiên, hãy cùng ILA hệ thống lại kiến thức về thì hiện tại đơn nhé!
>>> Tìm hiểu thêm: Câu bị động thì hiện tại đơn: Công thức, ví dụ và bài tập chi tiết
Ôn tập kiến thức thì hiện tại đơn
Để hoàn thành tốt các bài tập thì hiện tại đơn, trước hết bạn cần nắm vững lý thuyết về dạng ngữ pháp này.
1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn (Present simple) là một thì trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc những sự việc xảy ra thường xuyên như thói quen, lịch trình, sự sắp xếp cố định.
2. Cách chia thì hiện tại đơn
a. Thì hiện tại đơn với to be
Đối với động từ to be, ta có các công thức sau:
(+) S + am/ is/ are + N/ Adj |
(-) S + am/ are/ is + not + N/ Adj (is not = isn’t, are not = aren’t) |
(?) Am/ Are/ Is (not) + S + N/ Adj? Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/ Adj? |
Ví dụ:
• What are they discussing in the class? (Họ đang thảo luận về điều gì trong lớp học?)
• He is a hardworking student. (Anh ấy là một sinh viên chăm chỉ.)
• Jack is not my boyfriend. (Jack không phải là bạn trai của tôi.)
>>> Tìm hiểu thêm: Lý thuyết mệnh đề quan hệ giúp bạn ghi điểm cao ở kỹ năng viết
b. Thì hiện tại đơn với động từ thường
Đối với động từ thường, công thức sẽ như sau:
(+) S + V(s/es) + (O)… |
(-) S + do/ does + not + V-infinitive + (O)… |
(?) Do/ Does (not) + S + V-infinitive? |
Ví dụ:
• Does she like to play tennis? (Cô ấy có thích chơi tennis không?)
• They play basketball in the park every afternoon. (Họ chơi bóng rổ ở công viên vào mỗi buổi chiều.)
• She doesn’t like to eat spicy food because it upsets her stomach. (Cô ấy không thích ăn đồ cay vì nó làm cô đau dạ dày.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trước khi thực hành với các bài tập thì hiện tại đơn (Present simple tense exercises), hãy cùng xem qua cách nhận biết loại thì này nhé!
Các trạng từ chỉ tần suất như:
• Always (luôn luôn)
• Often (thường xuyên)
• Usually (thường xuyên)
• Sometimes (thỉnh thoảng)
• Seldom (hiếm khi)
• Rarely (hiếm khi)
• Hardly (hiếm khi)
• Never (không bao giờ)
• Generally (nhìn chung)
• Regularly (thường xuyên)
Ví dụ: I often go for a walk in the park with my dog in the mornings. (Tôi thường đi dạo trong công viên cùng chú cún của mình vào buổi sáng.)
Ngoài ra, các từ sau cũng là dấu hiệu của thì hiện tại đơn:
• Everyday/ week/ month/ year (mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
• Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
• Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year… (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần… mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ví dụ: They have a team meeting monthly to discuss project updates and set goals for the upcoming month. (Họ có cuộc họp nhóm hàng tháng để thảo luận về tiến độ dự án và đặt mục tiêu cho tháng tiếp theo.)
>>> Tìm hiểu thêm: 7 giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) phổ biến và cách sử dụng
Bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án
Dưới đây là các bài tập chia động từ thì hiện tại đơn mà bạn có thể luyện tập để ôn lại các kiến thức trên.
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống
1. My friend __________ (live) in London.
2. They __________ (study) English at the university.
3. We __________ (play) football every weekend.
4. She usually __________ (go) to the gym after work.
5. The cat __________ (sleep) on the sofa.
6. He __________ (like) to eat pizza.
7. I __________ (watch) a movie right now.
8. They __________ (travel) to different countries every year.
9. We __________ (have) lunch at 12 o’clock.
10. She __________ (read) a book in the park.
11. He __________ (work) as a teacher.
12. The train __________ (arrive) at 8 a.m.
13. We __________ (drink) coffee in the morning.
14. They __________ (play) the guitar very well.
15. She __________ (teach) English at the language center.
16. She _______ (study) hard so that she can get into a top university.
17. We _______ (travel) to different countries every summer.
18. The company _______ (develop) innovative products to stay ahead in the market.
19. He _______ (work) tirelessly to achieve his goals.
20. I _______ (work) as a Marketing editor at AHK company.
Đáp án
1. My friend lives in London.
2. They study English at the university.
3. We play football every weekend.
4. She usually goes to the gym after work.
5. The cat sleeps on the sofa.
6. He likes to eat pizza.
7. I am watching a movie right now.
8. They travel to different countries every year.
9. We have lunch at 12 o’clock.
10. She is reading a book in the park.
11. He works as a teacher.
12. The train arrives at 8 a.m.
13. We drink coffee in the morning.
14. They play the guitar very well.
15. She teaches English at the language center.
16. She studies hard so that she can get into a top university.
17. We travel to different countries every summer.
18. The company develops innovative products to stay ahead in the market.
19. He works tirelessly to achieve his goals.
20. I work as a Marketing editor at AHK company.
Bài 2: Bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 – Chọn dạng đúng của từ
1. Sarah ___________ (go/goes) to the gym every day.
2. The students ___________ (study/studies) hard for the exam.
3. My parents ___________ (watch/watches) movies on weekends.
4. He ___________ (plays/play) basketball every Saturday.
5. She usually ___________ (eat/eats) dinner at 7 p.m.
6. They ___________ (visit/visits) their grandparents once a month.
7. Peter ___________ (work/works) as a doctor.
8. We ___________ (like/likes) to travel to new places.
9. The dog ___________ (barks/bark) at strangers.
10. He ___________ (drinks/drink) coffee in the morning.
Giải bài tập thì hiện tại đơn
1. Sarah goes to the gym every day.
2. The students study hard for the exam.
3. My parents watch movies on weekends.
4. He plays basketball every Saturday.
5. She usually eats dinner at 7 p.m.
6. They visit their grandparents once a month.
7. Peter works as a doctor.
8. We like to travel to new places.
9. The dog barks at strangers.
10. He drinks coffee in the morning.
Bài 3: Sắp xếp lại câu hoàn chỉnh với các từ cho sẵn
1. often / he / plays / football / on Sundays.
2. go / usually / to / we / the park / on weekends.
3. breakfast / have / I / at / 7 a.m.
4. English / she / teaches / at / a school.
5. reads / every / book / she / night / before / bed / a.
6. often/ go/ they/ hiking/ on weekends
7. she/ cook/ delicious meals/ always
8. alcohol/ he/ never/ drink/
9. a walk/ in the evening/ we/ usually/ take
10. fast food/ I/ eat/ rarely
Giải bài tập thì hiện tại đơn
1. He often plays football on Sundays.
2. We usually go to the park on weekends.
3. I have breakfast at 7 a.m.
4. She teaches English at a school.
5. She reads a book every night before bed.
6. They often go hiking on weekends.
7. She always cooks delicious meals.
8. He never drinks alcohol.
9. We usually take a walk in the evening.
10. I rarely eat fast food.
>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững
Bài 4: Bài tập thì hiện tại đơn – Viết lại các câu sau dưới dạng bị động
1. They clean the house every week.
2. People speak English all over the world.
3. My sister cooks dinner every evening.
4. They repair cars in the garage.
5. We grow vegetables in our garden.
6. They clean the house every day.
7. He repairs the car at the garage.
8. She makes a cake for the party.
9. They grow vegetables in their garden.
10. We deliver the packages to customers.
11. He teaches English at the language school.
12. The waiter serves the customers in the restaurant.
13. They play basketball in the park.
14. The chef cooks delicious meals in the kitchen.
15. She writes the report for the meeting.
Giải bài tập thì hiện tại đơn
1. The house is cleaned every week.
2. English is spoken all over the world.
3. Dinner is cooked by my sister every evening.
4. Cars are repaired at the garage.
5. Vegetables are grown in our garden.
6. The house is cleaned every day by them.
7. The car is repaired at the garage by him.
8. A cake is made by her for the party.
9. Vegetables are grown in their garden by them.
10. The packages are delivered to customers by us.
11. English is taught at the language school by him.
12. The customers are served in the restaurant by the waiter.
13. Basketball is played in the park by them.
14. Delicious meals are cooked in the kitchen by the chef.
15. The report is written for the meeting by her.
Bài 5: Chọn đáp án đúng nhất
1. She _______ to the gym twice a week.
a) goes
b) go
c) is going
d) going
2. The book _______ by millions of people around the world.
a) reads
b) is reading
c) is read
d) read
3. They _______ English lessons online.
a) takes
b) taking
c) take
d) took
4. My friends _______ in a band together.
a) is playing
b) playing
c) plays
d) play
5. The sun _______ in the east and sets in the west.
a) is rising
b) rises
c) rise
d) rising
6. We _______ a lot of fun at the party last night.
a) has
b) have
c) had
d) having
7. The flowers _______ in the garden every spring.
a) blooms
b) is blooming
c) blooming
d) bloom
8. He _______ his homework every evening.
a) does
b) do
c) is doing
d) doing
9. The coffee _______ delicious.
a) taste
b) is tasting
c) tastes
d) tasting
10. We _______ for a walk in the park right now.
a) go
b) goes
c) are going
d) going
Giải bài tập thì hiện tại đơn
1. a) goes
2. c) is read
3. c) take
4. d) play
5. b) rises
6. c) had
7. d) bloom
8. a) does
9. c) tastes
10. c) are going
Bài 6: Bài tập thì hiện tại đơn – Viết lại các câu sau dưới dạng phủ định
1. They always go to the beach in the summer.
2. She often visits her grandparents on Sundays.
3. We usually have breakfast at home.
4. He sometimes plays guitar at parties.
5. I often read books before going to bed.
Giải bài tập thì hiện tại đơn
1. They don’t always go to the beach in the summer.
2. She doesn’t often visit her grandparents on Sundays.
3. We don’t usually have breakfast at home.
4. He doesn’t sometimes play guitar at parties.
5. I don’t often read books before going to bed.
Bài 7: Viết lại các câu sau dưới dạng câu nghi vấn
1. She lives in New York.
2. They speak French fluently.
3. We play soccer every weekend.
4. He works as a doctor.
5. The train arrives at 9 a.m.
Đáp án
1. Does she live in New York?
2. Do they speak French fluently?
3. Do we play soccer every weekend?
4. Does he work as a doctor?
5. Does the train arrive at 9 a.m?
Bài 8: Viết lại câu nghi vấn với các từ cho sẵn:
1. You / to speak / English
2. When / he / to go / home
3. They / to clean / the bathroom
4. Where / she / to ride / her bike
5. Billy / to work / in the supermarket
Đáp án:
1. Do you speak English?
2. When does he go home?
3. Do they clean the bathroom?
4. Where does she ride her bike?
5. Does Billy work in the supermarket?
Bài 9: Bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 – Viết lại câu hoàn chỉnh với từ gợi ý trong ngoặc:
1. But _______ my chamber? (why/I/leave/?)
2. I _______ you _______. (not/think) (quite/understand)
3. I _______ it in your face now. (see)
4. _______ what a father is? (you/not/know/?)
5. _______ to your wife? (how/she/write/?)
6. It _______ me happy to see you. (make)
7. I _______ you write for the papers. (know)
8. But _______ for these things? (why/it/call/?)
9. I am sure you _______ better now. (feel)
10. I _______ I shall work. (not/suppose)
11. I _______ why, but I have. (not/know)
12. That’s what I _______ you to do. (want)
13. That’s why I _______ them. (not/like)
14. But I _______ a word of it. (not/believe)
15. _______ to go to? (where/you/think/?)
Đáp án:
1. But why do I leave my chamber?
2. I don’t think you quite understand.
3. I see it in your face now.
4. Don’t you know what a father is?
5. How does she write to your wife?
6. It makes me happy to see you.
7. I know you write for the papers.
8. But why does it call for these things?
9. I am sure you feel better now.
10. I don’t suppose I shall work.
11. I don’t know why, but I have.
12. That’s what I want you to do.
13. That’s why I don’t like them.
14. But I don’t believe a word of it.
15. Where do you think to go to?
Với các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 trên đây, ILA hy vọng đã giúp bạn nắm vững kiến trúc và cải thiện được trình độ tiếng Anh của mình. Đừng quên theo dõi ILA để cập nhật thêm nhiều kiến thức và bài tập tiếng Anh hữu ích nhé!
Tham khảo thông tin chi tiết các khóa học tiếng Anh cho bé và đăng ký nhận 2 tuần học miễn phí, bạn vui lòng truy cập vào link này.