Cấu trúc before là một trong những điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất mà bạn cần nắm vững. Vậy công thức before là gì? Before + gì? Trước và sau before dùng thì gì? Hãy cùng ILA tìm hiểu ngay nhé!
Before là gì?
Before có nghĩa tiếng Việt là “trước đó”. Đây là từ vựng tiếng Anh thường được sử dụng với nhiều vai trò khác nhau trong câu: trạng từ, giới từ hoặc từ nối. Cấu trúc before thường được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc diễn ra trước một hành động hoặc sự việc khác.
Ví dụ:
• I always brush my teeth before going to bed. (Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ.)
• Please finish your homework before watching TV. (Hãy hoàn thành bài tập trước khi xem TV.)
• Let’s grab something to eat before the movie starts. (Hãy đi ăn gì đó trước khi phim bắt đầu.)
• She double-checks her work before submitting it. (Cô ấy kiểm tra lại công việc trước khi nộp.)
• The students need to study hard before the final exam. (Các sinh viên cần phải học chăm chỉ trước kỳ thi cuối kỳ.)
Công thức của cấu trúc before
Nhiều bạn thắc mắc: “trước before là thì gì?”; “Sau before dùng thì gì?”; “Sau before là to V hay V-ing?”; “Before là dấu hiệu của thì nào?”… ILA sẽ giúp bạn giải đáp với các công thức của cấu trúc before sau đây.
1. Cấu trúc before ở thì quá khứ
Ở thì quá khứ, before thường được dùng để mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc:
Before + mệnh đề phụ (thì quá khứ đơn), mệnh đề chính (thì quá khứ hoàn thành) |
Hoặc
Mệnh đề chính (thì quá khứ hoàn thành) + before + mệnh đề phụ (thì quá khứ đơn) |
Ví dụ:
• They had already left the party before I arrived. (Họ đã rời khỏi buổi tiệc trước khi tôi đến.)
• Before I arrived, they had already left the party. (Trước khi tôi đến, họ đã rời khỏi buổi tiệc.)
• She had finished cooking dinner before the guests arrived. (Cô ấy đã nấu xong bữa tối trước khi khách đến.)
• Before the guests arrived, she had finished cooking dinner. (Trước khi khách đến, cô ấy đã nấu xong bữa tối.)
Lưu ý: Nếu trước cấu trúc before là mệnh đề chia ở thì quá khứ hoàn thành, thì mệnh đề sau before sẽ được chia ở dạng quá khứ đơn.
>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
2. Cấu trúc before ở thì hiện tại
Ở thì hiện tại đơn, before thường được dùng để nói về một thói quen của ai đó trước khi làm một việc gì.
Cấu trúc:
Before + mệnh đề phụ (thì hiện tại đơn), mệnh đề chính (thì hiện tại đơn) |
Hoặc
Mệnh đề chính (thì hiện tại đơn) + before + mệnh đề phụ (thì hiện tại đơn) |
Ví dụ:
• I always double-check my work before submitting it. (Tôi luôn kiểm tra lại công việc của mình trước khi nộp.)
• She never goes to bed before brushing her teeth. (Cô ấy không bao giờ đi ngủ trước khi đánh răng.)
• Before I leave the house, I always check if I have my keys. (Trước khi tôi ra khỏi nhà, tôi luôn kiểm tra xem có mang theo chìa khóa không.)
• Before they start their work, they always have a team meeting. (Trước khi họ bắt đầu công việc, họ luôn có một cuộc họp nhóm.)
Lưu ý: Nếu mệnh đề trước cấu trúc before được chia ở dạng thì hiện tại đơn thì mệnh đề sau before cũng được chia ở dạng thì hiện tại đơn.
>>> Tìm hiểu thêm: Thì hiện tại đơn (Simple present): cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án
3. Cấu trúc before ở thì tương lai
Ở thì tương lai, cấu trúc before được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động hoặc sự kiện nào đó.
Cấu trúc:
Before + mệnh đề phụ (thì hiện tại đơn), mệnh đề chính (thì tương lai đơn) |
Hoặc
Mệnh đề chính (thì tương lai đơn) + before + mệnh đề phụ (thì hiện tại đơn) |
Ví dụ:
• Before I go to bed tonight, I will finish my homework. (Trước khi tôi đi ngủ tối nay, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà.)
• Before they leave for the airport, they will pack their suitcases. (Trước khi họ đi đến sân bay, họ sẽ sắp xếp hành lý vào va-li.)
• I always brush my teeth before I go to bed. (Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ.)
• They usually have breakfast before they leave for work. (Họ thường ăn sáng trước khi đi làm.)
Lưu ý: Nếu trước cấu trúc before có mệnh đề được chia ở thì tương lai đơn thì mệnh đề sau before cũng sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
Lưu ý về cách dùng before
Ngoài vai trò là một liên từ trong câu thì cấu trúc before còn được dùng trong các câu dạng cấu trúc đảo ngữ (inversion).
Ví dụ:
• Before he reached his current position in the company, he had gained extensive experience working in various departments. (Trước khi đạt được vị trí hiện tại trong công ty, anh ấy đã tích lũy được kinh nghiệm rộng rãi làm việc trong nhiều phòng ban khác nhau.)
Nếu mệnh đề chứa before đứng ở đầu câu thì hai mệnh đề sẽ được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy “,”
Ví dụ: Before he goes on stage, he will rehearse his lines one more time. (Trước khi anh ấy lên sân khấu, anh ấy sẽ diễn tập lại các đoạn hội thoại một lần nữa.)
Khi hai chủ ngữ giống nhau thì mệnh đề chứa before có thể lược bỏ chủ ngữ, động từ có thể chuyển sang dạng V-ing.
Ví dụ: Before going on vacation, they will have to pack their luggage and make sure they have all the necessary travel documents. (Trước khi đi nghỉ, họ sẽ phải đóng gói hành lý và đảm bảo có đủ các giấy tờ du lịch cần thiết.)
Cần lưu ý về việc sử dụng các thì trong cấu trúc before. Hành động nào xảy ra trước thì cần được lùi thì, tức là mệnh đề trước. Before phải lùi một thì so với mệnh đề sau before.
Ví dụ: I arrived at the airport before he got there. (Tôi đã tới sân bay trước khi anh ta đến đó.)
>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức
Bài tập áp dụng cấu trúc before
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc, áp dụng cấu trúc before:
1. Before I ________(leave) for work, I always _________(drink) a cup of coffee.
2. She _________(study) for several hours before she _______(take) the exam.
3. We _________(finish) all the preparations before the guests ________(arrive) at the party.
4. Before he ________(retire), he ______(work) as a doctor for over 30 years.
5. They _________(save) money before they _______(buy) a new car next year.
6. Before she _________(go) to bed, she _______(brush) her teeth and _______(read) a book.
7. He __________(meet) his friends before he __________(move) to another city.
8. Before we _________(start) the project, we ________(discuss) the details with the team.
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. She had finished her work before her boss arrived.
2. They will have completed the project before the deadline.
3. He had already bought the tickets before the concert started.
4. We will have eaten dinner before the movie begins.
7. The students had submitted their assignments before the professor collected them.
8. The train had left the station before we arrived.
7. They will have signed the contract before the meeting starts.
8. She had finished her presentation before the audience arrived.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CẤU TRÚC BEFORE
Bài tập 1:
1. leave / drink
2. studied / took
3. finish / arrive
4. retired / worked
5. will save / buy
6. goes / brushes / reads
7. met / moved
8. start / discuss
Bài tập 2:
1. Before her boss arrived, she had finished her work.
2. Before the deadline, they will have completed the project.
3. Before the concert started, he had already bought the tickets.
4. Before the movie begins, we will have eaten dinner.
5. Before the professor collected them, the students had submitted their assignments.
6. Before we arrived, the train had left the station.
7. Before the meeting starts, they will have signed the contract.
8. Before the audience arrived, she had finished her presentation.
Khi học tiếng Anh, cấu trúc before là kiến thức quan trọng giúp bạn viết câu về các dấu mốc thời gian. Hãy nắm chắc các công thức và cách dùng để áp dụng vào bài tập một cách chuẩn xác nhé!