Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) là một chủ điểm ngữ pháp “khó nhằn” trong các bài kiểm tra. Vì rất ít khi xuất hiện ở các ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày, nên nhiều bạn có thể không nắm chắc cách sử dụng loại thì này. Do đó, để đạt được kết quả cao trong học tập, bạn cần chăm chỉ thực hành các dạng bài tập thì tương lai hoàn thành khác nhau. ILA đã tổng hợp các bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp trong bài viết dưới đây. Cùng luyện tập nhé!
Ôn tập kiến thức thì tương lai hoàn thành
Trước khi bắt tay vào làm bài tập thì tương lai hoàn thành, hãy cùng ILA ôn lại các kiến thức trọng tâm của loại thì này nhé!
1. Khái niệm thì tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là một thì trong tiếng Anh, được dùng để diễn tả các hành động/sự việc hoặc dự định sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví dụ:
• By the time the guests arrive, we will have prepared a delicious feast. (Trước khi khách đến, chúng tôi sẽ chuẩn bị xong một bữa tiệc ngon lành.)
• By next summer, my son will have graduated from university and started his new job. (Vào mùa hè tới, con trai tôi sẽ tốt nghiệp đại học và bắt đầu công việc mới rồi.)
>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức
2. Công thức thì tương lai hoàn thành
Để có thể hoàn thành được các dạng bài tập thì tương lai hoàn thành khác nhau, bạn cần phải nắm vững các cấu trúc cơ bản của loại thì này.
Cấu trúc | Ví dụ | |
Khẳng định | S + will + have + V2 | In a few years, renewable energy sources will have become the primary focus of global energy production. (Trong vài năm tới, các nguồn năng lượng tái tạo sẽ trở thành trọng tâm chính của sản xuất năng lượng toàn cầu.) |
Phủ định | S + will not + have + V2 | Annie will not have finished her report by the deadline. (Annie sẽ không hoàn thành kịp báo cáo của cô ấy trước hạn chót.) |
Yes/ no question | Will + S + have + V2 +…? | Will you have learned to play the guitar by the end of the year? (Bạn sẽ học chơi guitar vào cuối năm nay chứ?) |
Wh- question | Wh-word + will + S + have + V2 +…? | What will you have accomplished by the time you turn 30? (Bạn sẽ đạt được điều gì trước khi bước sang tuổi 30?) |
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp, hướng dẫn cụ thể các dạng câu hỏi trong tiếng Anh
3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Cách sử dụng cũng là một phần kiến thức quan trọng mà bạn cần chú ý trước khi làm bài tập thì tương lai hoàn thành. Loại thì này có hai cách sử dụng cơ bản sau đây:
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả các hành động/sự việc dự kiến sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai | By the time the party starts, John and Thomas will have decorated the entire house. (Trước khi buổi tiệc bắt đầu, John và Thomas sẽ trang trí xong toàn bộ ngôi nhà.) |
Diễn tả một hành động/sự việc hoàn thành trước một hành động/sự việc khác trong tương lai | Jenny will have finished that book by the time the author’s talk starts. (Jenny sẽ đọc xong cuốn sách đó trước khi buổi giao lưu với tác giả diễn ra.) |
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Có rất nhiều dạng bài tập thì tương lai hoàn thành liên quan đến dấu hiệu nhận biết, do đó đây cũng là một phần kiến thức mà bạn cần lưu ý.
Câu ở thì tương lai hoàn thành thường chứa các từ và cụm từ sau:
• By the end of + mốc thời gian trong tương lai
• By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn
• By + mốc thời gian trong tương lai
• Before + mốc thời gian/sự việc trong tương lai
• Khoảng thời gian + from now
>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp và 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất
Bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài tập thì tương lai hoàn thành cơ bản
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống trong câu
1. By the time we get there, the movie (start) ________.
2. She (read) ________ the book before the author’s lecture.
3. I think he (finish) ________ the project by next week.
4. The party (be) ________ over by the time we arrive.
5. They (graduate) ________ from college by the end of this year.
6. I (not meet) ________ him before the event begins.
7. We (complete) ________ the puzzle before dinner.
8. By the time she turns 30, she (travel) ________ to many countries.
9. He (not eat) ________ because he will have had dinner already.
10. The train (leave) ________ by the time we reach the station.
11. By this time tomorrow, they (arrive) ________ at the airport.
12. I’ll call you as soon as I (finish) ________ my work.
13. She (not eat) ________ before the party starts.
14. By the end of the week, he (complete) ________ his project.
15. They (probably, leave) ________ by the time we arrive.
16. By next summer, we (visit) ________ many tourist attractions.
17. She (read) ________ that book before the movie is released.
18. I’m sure he (find) ________ a new job by next month.
19. They (not return) ________ from their trip until next week.
20. By the time the concert begins, all the tickets (sell) ________.
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Bài tập 2: Bài tập thì tương lai hoàn thành – chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
1. By the time I finish this book, I ________ many interesting facts.
a) will learn
b) will have learned
c) learns
2. She ________ her degree by the end of the semester.
a) will have finished
b) will finish
c) finishes
3. We can go to the park after I ________ my homework.
a) will do
b) do
c) will have done
4. They ________ the game by the time you arrive.
a) will play
b) will have played
c) plays
5. By next year, they ________ to a new house.
a) will move
b) will have moved
c) moves
6. She ________ her presentation before the conference starts.
a) will have prepared
b) will be prepared
c) prepares
7. I promise I ________ the report by tomorrow.
a) will finish
b) will have been finished
c) will have finished
8. By this time next week, they ________ their exams.
a) will have taken
b) will be taken
c) takes
9. He ________ the concert by the time you come.
a) will attend
b) will have attended
c) attends
10. By the end of the day, I ________ my tasks.
a) will complete
b) will have completed
c) completes
Bài tập thì tương lai hoàn thành nâng cao
Bài tập 1: Dựa vào các từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh
1. she / finish / her homework / by the time / I / arrive
2. concert / start / by the time / we / find / our seats
3. they / have left / the party / before / we / even / arrive
4. movie / already / begin / by the time / he / get / to the theater
5. read / book / by the time / you / come / I / will
6. complete / assignment / before / the teacher / return
7. travel / to many countries / by the time / I / retire
8. his birthday / end / before / the party / even / start
9. finish / their meal / by the time / we / order
10. his presentation / not / be ready / before / the meeting / start
Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
1. By the time you will arrive, I’ll have already left.
2. He’s confident that he is win the competition by next week.
3. They are going to married for ten years in 2023.
4. By this time next year, they are going to move into their new house.
5. By the time you reach the summit, the sun will have rise.
Bài tập 3: Hoàn thành đoạn hội thoại sau
A: Hi John, how are you?
B: Hi Mary, I’m good. I (study) __________________ for my final exams lately.
A: That sounds intense! When do your exams start?
B: They (begin) __________________ in two weeks. I (prepare) __________________ a lot, so I hope I’ll do well.
A: I’m sure you will. What about your summer plans? Have you made any?
B: Yes, after my exams, I (travel) __________________ to Europe. By the time I come back, I (visit) __________________ several countries.
A: That sounds amazing! How long (stay) __________________ there?
B: I (stay) __________________ for about two months. I’m really looking forward to it.
A: That’s great! By the time you return, we (finish) __________________ our new project at work.
B: That’s fantastic. I’ll have so much to catch up on when I’m back.
A: Definitely. Well, good luck with your exams and have a fantastic trip!
B: Thank you, Mary. I’ll talk to you soon!
Đáp án bài tập thì tương lai hoàn thành cơ bản
Bài tập 1:
1. By the time we get there, the movie will have started.
2. She will have read the book before the author’s lecture.
3. I think he will have finished the project by next week.
4. The party will be over by the time we arrive.
5. They will have graduated from college by the end of this year.
6. I will not have met him before the event begins.
7. We will have completed the puzzle before dinner.
8. By the time she turns 30, she will have traveled to many countries.
9. He will not have eaten because he will have had dinner already.
10. The train will have left by the time we reach the station.
11. By this time tomorrow, they will have arrived at the airport.
12. I’ll call you as soon as I have finished my work.
13. She will not have eaten before the party starts.
14. By the end of the week, he will have completed his project.
15. They will probably have left by the time we arrive.
16. By next summer, we will have visited many tourist attractions.
17. She will have read that book before the movie is released.
18. I’m sure he will have found a new job by next month.
19. They will not have returned from their trip until next week.
20. By the time the concert begins, all the tickets will have been sold.
Bài tập 2:
1. b)
2. a)
3. c)
4. b)
5. b)
6. a)
7. c)
8. a)
9. b)
10. b)
Đáp án bài tập thì tương lai hoàn thành nâng cao
Bài tập 1:
1. She will have finished her homework by the time I arrive.
2. By the time we find our seats, the concert will have started.
3. They will have left the party before we even arrive.
4. The movie will already have begun by the time he gets to the theater.
5. By the time you come, I will have read the book.
6. Complete the assignment before the teacher returns.
7. By the time I retire, I will have traveled to many countries.
8. His birthday will end before the party even starts.
9. They will finish their meal by the time we order.
10. His presentation will not be ready before the meeting starts.
Bài tập 2:
1. By the time you arrive, I’ll have already left.
2. He’s confident that he will have won the competition by next week.
3. They will have been married for ten years in 2023.
4. By this time next year, they will have moved into their new house.
5. By the time you reach the summit, the sun will have risen.
Bài tập 3:
A: Hi John, how are you?
B: Hi Mary, I’m good. I have been studying for my final exams lately.
A: That sounds intense! When do your exams start?
B: They begin in two weeks. I have been preparing a lot, so I hope I’ll do well.
A: I’m sure you will. What about your summer plans? Have you made any?
B: Yes, after my exams, I will be traveling to Europe. By the time I come back, I will have visited several countries.
A: That sounds amazing! How long will you stay there?
B: I will be staying for about two months. I’m really looking forward to it.
A: That’s great! By the time you return, we will have finished our new project at work.
B: That’s fantastic. I’ll have so much to catch up on when I’m back.
A: Definitely. Well, good luck with your exams and have a fantastic trip!
B: Thank you, Mary. I’ll talk to you soon!
Trên đây là tổng hợp các dạng bài tập thì tương lai hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn củng cố lại các kiến thức quan trọng liên quan đến thì tương lai hoàn thành.