Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 chính xác nhất

Thông tin A-Z cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2

Rà soát học thuật bởi: Jonathan Bird, Teaching and Learning Director
Tác giả: Le TrinhQuy tắc biên tập

câu điều kiện

Thành thạo ngữ pháp tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài kiểm tra hoặc giao tiếp. Trong đó, câu điều kiện rất phổ biến và thường xuyên xuất hiện trong ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày. Song không phải ai cũng phân biệt được các loại câu điều kiện, đặc biệt là câu điều kiện loại 1 và 2. Vậy sự khác nhau giữa chúng là gì? Hãy cùng ILA tìm hiểu tất tần tật kiến thức về cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 dưới đây nhé!

Tóm tắt nội dung chính:

 Câu điều kiện loại 1

  • Dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Có cấu trúc là If + S + V(s/es), S + will/can/may + V
  • Đặc điểm:
    • Mệnh đề If chia hiện tại đơn.
    • Mệnh đề kết quả dùng thì tương lai đơn.
    • Hai mệnh đề có thể đổi vị trí.

Câu điều kiện loại 2

  • Dùng để diễn tả những hành động hoặc sự việc không có thật ở hiện tại hoặc khó xảy ra trong tương lai. Có cấu trúc là If + S + V(ed/past), S + would/could/should + V
  • Đặc điểm:
    • Mệnh đề If chia quá khứ đơn nhưng không nói về quá khứ.
    • Với động từ “to be”, luôn dùng “were” cho mọi chủ ngữ.
    • Mệnh đề kết quả dùng “would”, “could” hoặc “might”.

Lưu ý: Câu điều kiện loại 1 có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai còn câu điều kiện loại 2 không có thật hoặc khó xảy ra, giả định trái ngược với thực tại.

1. Tổng quan về câu điều kiện loại 1 và loại 2

Trước khi tìm hiểu về cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2, hãy cùng xem qua các kiến thức cơ bản về cấu trúc If nhé.

Câu điều kiện (conditional sentences) dùng để diễn tả giả thiết về một sự việc mà nó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Tương tự như cấu trúc “Nếu… thì…” trong tiếng Việt, cấu trúc If được hình thành từ 2 mệnh đề:

  • Mệnh đề nêu điều kiện (If clause): mệnh đề này thường bắt đầu bằng “If” (nếu), thường được gọi là mệnh đề phụ.
  • Mệnh đề nêu kết quả (Main clause): đây là mệnh đề chính trong câu, nhằm diễn tả kết quả kéo theo.
Tổng quan về câu điều kiện
If loại 1 dùng cho tình huống thật và có thể xảy ra, giúp bạn nói về dự đoán gần và khả năng thực tế.

Trong tiếng Anh, có 5 cấu trúc câu điều kiện, được xếp vào 2 nhóm: Câu điều kiện có thật và câu điều kiện không có thật. Câu điều kiện loại 1 được xếp vào nhóm có thật, trong khi đó loại 2 thuộc nhóm không có thật. 

1.1. Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai. Cả vế điều kiện lẫn kết quả trong loại câu này đều có khả năng xảy ra.

Cấu trúc:

If + S + V/ V(-s/-es), S + will/can/may (not) + V

Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề bắt đầu bằng “If” được chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề kết quả sẽ dùng thì tương lai đơn.

Lưu ý rằng hai mệnh đề có thể đổi vị trí cho nhau, và chủ ngữ ở mỗi mệnh đề có thể giống hoặc khác tùy theo nội dung câu.

Ở loại câu điều kiện này, động từ trong mệnh đề If luôn ở hiện tại đơn, và động từ trong mệnh đề chính luôn ở tương lai đơn (will + V).

Ví dụ:

  • If I have time this evening, I will call you and we can meet for coffee. (Nếu tối nay tôi có thời gian, tôi sẽ gọi cho bạn và chúng ta có thể gặp nhau uống cà phê.)
  • If John finishes his work early, he can join us for dinner. (Nếu John hoàn thành công việc sớm, anh ấy có thể đi ăn tối cùng chúng ta.)
  • If the weather is nice on the weekend, we will go for a picnic in the park. (Nếu thời tiết đẹp vào cuối tuần, chúng tôi sẽ đi dã ngoại ở công viên.)

Trong các ví dụ trên, điều kiện “nếu có thời gian”, “hoàn thành công việc sớm”, “thời tiết đẹp” và kết quả tương ứng “gọi cho bạn”, “tham gia ăn tối” hay “đi dã ngoại” đều có khả năng diễn ra ở tương lai.

>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc wish: Cấu trúc câu ước, cách dùng và bài tập

Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2
If loại 2 dùng cho tình huống không có thật ở hiện tại, phù hợp khi muốn giả định hoặc tưởng tượng.

1.2. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả những hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một mong muốn trái ngược với thực tại.

Cấu trúc:

If + S + V(-ed/P.I), S + would/could/should (not) + V1

Trong câu điều kiện loại 2, động từ ở mệnh đề If được chia ở thì quá khứ đơn, còn mệnh đề chính sẽ dùng would + V.

Một vài điểm cần ghi nhớ:

  • Tuy mệnh đề If dùng quá khứ đơn, nhưng câu không nói về quá khứ mà diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại hoặc khó xảy ra trong tương lai.
  • Với động từ to be, ta luôn dùng “were” cho mọi chủ ngữ trong câu điều kiện loại 2 vì đây là dạng mang tính giả định, thể hiện điều không có thật.
  • Ngoài would, bạn có thể dùng could hoặc might ở mệnh đề chính để thể hiện các sắc thái khác nhau như khả năng hoặc sự cho phép.

Ví dụ:

  • If I were rich, I would travel around the world. (Nếu tôi giàu, tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới.)
  • If I had more time, I would learn to play the piano. (Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ học chơi piano.)
  • If I were a bird, I would fly to the highest mountains. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ bay đến những ngọn núi cao nhất.)

Trong các ví dụ trên, điều kiện “nếu tôi giàu”, “nếu tôi có nhiều thời gian hơn”, “nếu tôi là con chim” không có thực trong hiện tại hoặc tương lai. Và kết quả tương ứng của mệnh đề if cũng có thể không xảy ra.

Bài tập câu điều kiện
Phân biệt nhanh: If loại 1 = có khả năng xảy ra; If loại 2 = khó xảy ra hoặc không có thật.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh và phân biệt với số đếm

2. Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2

Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 vô cùng đơn giản, bởi hai dạng câu này có cấu trúc và cách sử dụng hoàn toàn khác nhau:

Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc If + thì hiện tại đơn, will + dạng nguyên thể của động từ If + quá khứ đơn, would + dạng nguyên thể của động từ
Cách sử dụng Diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì ngược với hiện tại Diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại và kết quả trái ngược với quá khứ.
Ví dụ If I finish my work early, I will go to the cinema. (Nếu tôi hoàn thành công việc sớm, tôi sẽ đi xem phim.) If I had more free time, I would learn to play a musical instrument. (Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi sẽ học chơi một nhạc cụ.)

>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt câu trần thuật tiếng Anh và câu tường thuật

Nhìn chung, cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 được dựa trên các điểm nổi bật sau:

  • Độ thực tế: Câu điều kiện loại 1 nói về điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nên mang tính thực tế cao. Ngược lại, câu điều kiện loại 2 diễn tả tình huống không có thật hoặc rất khó xảy ra, dùng để nói về ước muốn hay giả định. 
  • Cấu trúc: Câu điều kiện loại 1 sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề If, trong khi loại 2 sử dụng thì quá khứ đơn. Ở mệnh đề chính, cấu trúc của câu điều kiện loại 1 là WILL + V (nguyên mẫu), còn loại 2 là WOULD + V (nguyên mẫu).

Đối với người học tiếng Anh, việc hiểu và nắm rõ cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 rất quan trọng. Bởi vì đây là cấu trúc ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày. Bạn có thể luyện tập và thực hành mỗi ngày để củng cố những kiến thức trên. Dưới đây là một số bài tập giúp bạn ôn lại cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2.

2 tuần học thử miễn phí

3. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 và 2

Đảo ngữ làm câu điều kiện trang trọng và nhấn mạnh hơn bằng cách bỏ “if” và đưa trợ động từ lên đầu câu theo cấu trúc tương ứng. 

3.1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Ở câu điều kiện loại 1, ta thay “if” bằng “should” và đảo “should” lên đầu câu. Cấu trúc này dùng cho những tình huống có thể xảy ra trong tương lai và vẫn giữ nghĩa như câu điều kiện bình thường.

Cấu trúc

Should + S + V(inf), S + will + V

Ví dụ:

  • Câu điều kiện thường: If it rains tomorrow, I will stay home.
  • Câu điều kiện đảo ngữ: Should it rain tomorrow, I will stay home.

3.2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Ở câu điều kiện loại 2, dùng đảo ngữ bằng cách đưa “were” lên đầu câu và bỏ “if”. Cấu trúc này diễn tả giả định không có thật hoặc khó xảy ra.

Cấu trúc

Were + S + to V(inf), S + would/ could/ might + V

hoặc: If + S + V(past), S + would/ could/ might + V

Ví dụ:

  • Câu điều kiện thường: If I were rich, I would travel the world.
  • Câu điều kiện đảo ngữ: Were I rich, I would travel the world.
conditional sentences
Nắm rõ cách chia động từ ở If loại 1 và 2 giúp bạn diễn đạt điều kiện chính xác trong mọi hoàn cảnh.

4. Bài tập cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2

Bài tập giúp bạn phân biệt loại 1 (có thể xảy ra) và loại 2 (giả định, khó xảy ra). Dựa vào thì của động từ và mức độ thực tế để chọn đúng loại câu điều kiện. 

Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. If she (study) harder, she will pass the exam.

2. They would win the game if they (practice) more.

3. If he (have) enough money, he will buy a new car.

4. I would help you if you (ask) for assistance.

5. We will go to the concert if the tickets (be) available.

6. If he (work) harder, he will achieve his goals.

7. They would be happier if they (live) closer to their families.

8. If she (not forget) her keys, she wouldn’t be locked out.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng cho 

1. If I _______ you, I would apologize.

a) were

b) am

c) will be

d) would be

2. If they _______ earlier, they would have caught the train.

a) leave

b) leaves

c) left

d) had left

3. She would pass the test if she _______ harder.

a) studies

b) will study

c) studied

d) would study

4. If it _______ tomorrow, we will have a picnic.

a) rains

b) rained

c) will rain

d) would rain

5. They would be here if they _______ the directions correctly.

a) follow

b) follows

c) followed

d) had followed

6. If he _______ more time, he could finish the project.

a) had

b) has

c) will have

d) would have

7. She would be happier if she _______ a new job.

a) finds

b) found

c) will find

d) would find

8. If we _______ a reservation, we won’t get a table.

a) don’t make

b) didn’t make

c) won’t make

d) hadn’t made

Bài tập 3: Viết lại các câu sau thành dạng câu điều kiện

1. She can’t finish the work because she is too tired.

2. He failed the test because he didn’t study.

3. The match was canceled because it rained heavily.

4. They had to call a mechanic because the car broke down.

5. They can’t get a table because they don’t have a reservation.

6. They couldn’t watch the movie because it was sold out.

7. She couldn’t enter the house because she lost her keys.

8. He can’t eat shrimp because he is allergic to seafood.

9. They got wet in the rain because they didn’t bring their umbrellas.

>>> Tìm hiểu thêm: Giải đáp thắc mắc trước giới từ là gì để sử dụng cho đúng

Bài tập 4: Chuyển đổi câu thường thành đảo ngữ

1. If you need help, I will assist you.

2. If I were taller, I would play basketball.

3. If she calls me, I will answer immediately.

4. If he were here, he would solve this problem.

5. Đáp án bài tập cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2

Phần đáp án giúp bạn hiểu rõ vì sao mỗi câu thuộc loại 1 hay loại 2. Dựa vào lời giải, bạn có thể củng cố cách nhận biết mức độ thực tế và thì của từng mệnh đề.

Đáp án bài tập 1

1. If she studies harder, she will pass the exam.

2. They would win the game if they practiced more.

3. If he has enough money, he will buy a new car.

4. I would help you if you asked for assistance.

5. We will go to the concert if the tickets are available.

6. If he works harder, he will achieve his goals.

7. They would be happier if they lived closer to their families.

8. If she doesn’t forget her keys, she wouldn’t be locked out.

Đáp án bài tập 2

1. If I were you, I would apologize. (a)

2. If they had left earlier, they would have caught the train. (c)

3. She would pass the test if she studied harder. (c)

4. If it rains tomorrow, we will have a picnic. (a)

5. They would be here if they had followed the directions correctly. (c)

6. If he had more time, he could finish the project. (a)

7. She would be happier if she found a new job. (b)

8. If we don’t make a reservation, we won’t get a table. (a)

Đáp án bài tập 3

1. If she isn’t too tired, she will be able to finish the work.

2. If he studies, he will pass the test.

3. If it doesn’t rain heavily, the match won’t be canceled.

4. If the car doesn’t break down, they won’t have to call a mechanic.

5. If they have a reservation, they can get a table.

6. If the movie isn’t sold out, they can watch it.

7. If she doesn’t lose her keys, she can enter the house.

8. If he isn’t allergic to seafood, he can eat shrimp.

9. If they bring their umbrellas, they won’t get wet in the rain.

Đáp án bài tập 4

1. Should you need help, I will assist you.

2. Were I taller, I would play basketball.

3. Should she call me, I will answer immediately.

4. Were he here, he would solve this problem.

Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 có thể phức tạp, nhưng với những kiến thức trên và sự luyện tập chăm chỉ, bạn hoàn toàn có thể áp dụng chúng một cách chính xác và thành thao. Hy vọng các chia sẻ của ILA sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng dạng câu này.

Nguồn tham khảo

  1. Mixed conditional exercises – intermediate level – Ngày cập nhật 27-6-2023
  2. Conditionals: If – Ngày cập nhật 27-6-2023
location map