Bí kíp 1-0-2 sử dụng cấu trúc Due to dễ hiểu nhất

Cấu trúc Due to là gì

Tác giả: Nguyen An

Cấu trúc Due to là một cấu trúc ngữ pháp tương đối phổ biến sử dụng để trình bày lý do. Đây cũng là một dạng ngữ pháp ăn điểm trong các bài thi nói và viết tiếng Anh. Nếu bạn vẫn chưa tự tin rằng bản thân đã nắm chắc cấu trúc Due to thì đừng lo, hãy cùng ILA tìm hiểu kỹ hơn nhé!

Cấu trúc Due to là gì?

Due to thường mang nghĩa là “bởi vì” hay “tại vì”, được sử dụng để trình bày nguyên nhân, lý do dẫn đến một sự việc gì đó, thường là những nguyên nhân và lý do tiêu cực.

Ví dụ:

Due to the bad weather, we couldn’t go outside.
(Bởi vì thời tiết xấu, chúng tôi không thể ra ngoài chơi.)

• The meeting will have to be postponed due to a technical error.
(Thời gian diễn ra cuộc họp sẽ phải bị dời đi vì một lỗi kỹ thuật.)

>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp và 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất

Cách sử dụng Due to và các công thức Due to trong tiếng Anh

công thức Due to trong tiếng Anh

Có tương đối nhiều công thức cho cấu trúc Due to. Đây cũng là lý do khiến nhiều bạn gặp khó khăn trong việc thành thạo cấu trúc này. Dưới đây là các công thức Due to cho bạn tham khảo.

1. Due to viết ở đầu câu

Due to được đặt ở đầu câu thường mang nghĩa là “bởi vì” hay “tại vì”. Đây là dạng công thức Due to có thể xem là dễ hiểu nhất đối với nhiều người. Công thức như sau:

Due to + N/Noun phrase, S + V…

hoặc:

Due to + the fact that + S + V, S + V…

Như bạn thấy, chúng ta sử dụng công thức thứ nhất khi sau Due to là một danh từ hoặc cụm danh từ. Ngược lại, nếu sau Due to là một mệnh đề, phải kèm “the fact that” ở giữa Due to với mệnh đề đó.

Ví dụ:

Sau Due to là danh từ/cụm danh từ:

Due to the storm outside, we have to stay inside.
(Bởi vì bên ngoài có bão, chúng tôi phải ở trong nhà.)

Due to his carelessness, he failed the test.
(Bởi vì sự cẩu thả của mình, anh ấy đã trượt bài kiểm tra.)

Sau Due to là mệnh đề:

Due to the fact that he cheated on me, I left him.
(Bởi vì anh ấy đã lừa dối tôi, tôi đã rời bỏ anh ấy.)

Due to the fact that she was sick, she couldn’t come.
(Bởi vì bị ốm, cô ấy đã không thể đến.)

>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc wish: Cấu trúc câu ước, cách dùng và bài tập

2. Due to đặt ở giữa câu

Công thức Due to này có nghĩa tương tự với cấu trúc Due to đặt ở đầu câu. Điểm khác biệt duy nhất giữa hai công thức là vị trí của Due to trong câu. Công thức của cấu trúc Due to này như sau:

S + V due to + N/Noun phrase

hoặc:

S + V due to + the fact that + S + V…

Như vậy, tương tự với công thức thứ nhất, bạn giữ nguyên câu khi sau Due to là danh từ/cụm danh từ và thêm “the fact that” ở giữa Due to và một mệnh đề.

Sử dụng lại các ví dụ ở trên, ta có:

Sau Due to là danh từ/cụm danh từ:

• We have to stay inside due to the storm outside.
(Chúng tôi phải ở trong nhà bởi vì có bão bên ngoài.)

• He failed the test due to his carelessness.
(Anh ấy đã rớt bài kiểm tra vì sự cẩu thả của mình.)

Sau Due to là mệnh đề:

• I left him due to the fact that he cheated on me.
(Tôi đã rời bỏ anh ấy vì đã lừa dối tôi.)

• She couldn’t come due to the fact that she was sick.
(Cô ấy đã không thể đến vì bị ốm.)

>>> Tìm hiểu thêm: Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh và phân biệt với số đếm

3. Cấu trúc be + due to

bởi vì, tại vì

Due to khi đứng sau động từ to be và đứng trước động từ nguyên mẫu (V – infinitive) sẽ mang nghĩa khác hoàn toàn với nghĩa gốc (bởi vì, tại vì).

Trong công thức này, Due to sẽ được sử dụng để nói đến những sự việc, sự kiện đã được lên kế hoạch và sắp xảy ra trong tương lai gần, trong một thời gian ngắn. Công thức đơn giản như sau:

S + to be + due to + V – infinitive…

Ví dụ:

• The meeting is due to take place soon.
(Cuộc họp sẽ sớm diễn ra.)

• The bus is due to leave soon, so hurry up.
(Xe bus sắp đi rồi, nên hãy nhanh lên.)

Tuy nhiên, nếu be due to nằm ở giữa một chủ từ (subject) và một danh từ/cụm danh từ (N/Noun phrase) hoặc một mệnh đề thì cấu trúc này vẫn được sử dụng để trình bày nguyên nhân và lý do. Công thức cụ thể như sau:

S + be due to + N/Noun phrase…

hoặc:

S + be due to + the fact that + S + V…

Ví dụ:

Be due to đứng trước danh từ/cụm danh từ:

• His late arrival is due to the rain.
(Anh ấy đến trễ là do cơn mưa.)

• Her failure was due to carelessness.
(Cô ấy đã thất bại vì sự cẩu thả của mình.)

Be due to đứng trước mệnh đề:

• His being late to work is due to the fact that the train arrived late.
(Anh ấy trễ giờ làm vì tàu đã đến trễ.)

• Her being tired is due to the fact that she didn’t sleep well.
(Cô ấy thấy mệt mỏi vì đã không ngủ ngon.)

Những từ đồng nghĩa với Due to bạn nên biết

từ đồng nghĩa với Due to

Như bạn đã biết, Due to thường mang nghĩa là “bởi vì” hay là “tại vì”. Đặc biệt, cũng có rất nhiều từ mang nghĩa tương tự, và cách dùng giống với Due to. Chúng là: Since, Because, Because of, Owing to

Trong đó, SinceBecause có thể thay thế cho Due to the fact that, và Because of hay Owing to có thể thay thế cho Due to đứng trước danh từ/cụm danh từ.

Ví dụ:

Since và Because thay cho Due to the fact that:

• I was late due to the fact that my train wasn’t on time.
(Tôi đến trễ vì tàu của tôi đã không đến đúng giờ.)

Có thể được viết lại như sau:

• I was late because my train wasn’t on time.
(Tôi đến trễ vì tàu của tôi đã không đến đúng giờ.)

• I was late since my train wasn’t on time.
(Tôi đến trễ vì tàu của tôi đã không đến đúng giờ.)

Because of và Owing to thay thế cho Due to trước N/Noun phrase:

Due to the snowstorm outside, we couldn’t see anything.
(Bởi vì cơn bão tuyết bên ngoài, chúng tôi không thể thấy gì cả.)

Có thể được viết lại như sau:

Because of the storm outside, we couldn’t see anything.
(Bởi vì cơn bão tuyết bên ngoài, chúng tôi không thể thấy gì cả.)

Owing to the storm outside, we couldn’t see anything.
(Bởi vì cơn bão tuyết bên ngoài, chúng tôi không thể thấy gì cả.)

Như bạn thấy, có thể thay thế Due to bằng những từ khác mà hoàn toàn không thay đổi nghĩa gốc. Tuy nhiên, có một điểm khác biệt:

Due to, Owing to là hai cụm thường được sử dụng để nêu ra những lý do tiêu cực dẫn đến những kết quả tiêu cực.

Because, Since, hay Because of đều có thể được sử dụng để nêu ra những lý do tích cực hay những lý do tiêu cực dẫn đến một kết quả nào đó, có thể là tốt hoặc xấu.

Lưu ý:

• Vì mang nghĩa khác biệt, bốn từ trên không thể thay thế Due to trong công thức be due to + V – infinitive.

>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt câu trần thuật tiếng Anh và câu tường thuật

Tóm tắt kiến thức, lưu ý đặc biệt với cấu trúc Due to

bởi vì, tại vì

“Sau Due to là gì?” hay “Due to đi với gì?” là các thắc mắc thường thấy ở những bạn lần đầu tiếp xúc với cấu trúc Due to. ILA sẽ tóm tắt kiến thức này như sau:

• Dù là ở đầu câu hay giữa câu, nếu sau Due to là một Noun/Noun phrase thì bạn giữ nguyên mệnh đề Due to đó. Ngược lại, nếu sau Due to là một mệnh đề hoàn chỉnh, hãy thêm “the fact that” vào giữa Due to và mệnh đề đó.

(Be due to + V)(Be due to + Noun/Noun phrase hoặc Be due to the fact that + S + V) là hai công thức khác nhau. Be due to + V được sử dụng để nói đến những sự kiện, sự việc đã được lên kế hoạch và sắp xảy ra. Be due to + Noun/Noun phraseBe due to the fact that + S + V được sử dụng để trình bày nguyên nhân, lý do.

>>> Tìm hiểu thêm: Giải đáp thắc mắc trước giới từ là gì để sử dụng cho đúng

Bài tập cấu trúc Due to có đáp án

Bài tập cấu trúc Due to có đáp án

Bạn có thể tham khảo phần bài tập sau đây để củng cố kiến thức bạn nhé!

Bài 1: Khoanh vào đáp án đúng

1. … the fierce storm, I couldn’t show up. (Due to/ Because/ The fact that)

2. His late arrival is … to the late train. (owing/ due to/ because)

3. The wedding is … to take place tomorrow. (due/ because/ owing)

4. Minh didn’t appear on time … he was in a traffic jam. (owing to/ due to/ because)

5. He couldn’t play … his injured leg. (due to/ Because/ Since)

Bài 2: Viết lại câu bằng Due to

1. He couldn’t play because he injured his leg.

2. Since Ali was in a traffic jam, he missed his own wedding.

3. He can’t pick up anything because of his broken finger.

4. She didn’t want to join because there was no benefit.

Đáp án

Bài 1:

1. Due to

2. owing

3. due

4. because

5. due to

Bài 2:

1. He couldn’t play due to the fact that he injured his leg.

2. Due to the fact that Ali was in a traffic jam, he missed his own wedding.

3. He can’t pick up anything due to his broken finger.

4. She didn’t want to join due to the fact that there was no benefit.

Bên trên chỉ là một trong nhiều đáp án của cách viết lại câu bằng Due to. Vì sự đa dạng của cấu trúc này mà một câu có thể viết lại bằng rất nhiều cách. Do đó, nếu cách làm của bạn khác thì cũng đừng vội nghĩ là bản thân đang sai nhé!

ILA đã chia sẻ kiến thức cơ bản từ A-Z của cấu trúc Due to, từ cách sử dụng, các công thức cho đến những bài tập đơn giản. Hy vọng bạn sẽ học thêm được nhiều điều mới và sớm có thể nắm vững cấu trúc Due to.

>>> Tìm hiểu thêm: Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

Nguồn tham khảo

  1. Due to – Ngày cập nhật: 18-7-2023
  2. Due to – Ngày cập nhật: 18-7-2023
location map