Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh là kiến thức cơ bản trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa thực sự nắm rõ các nguyên tắc và quy cách đọc viết này. Hãy để ILA hệ thống lại toàn bộ kiến thức về cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh chi tiết nhất cho bạn.
Cách phát âm thứ ngày tháng trong tiếng Anh
1. Cách đọc thứ bằng tiếng Anh
Cách phát âm thứ trong tuần bằng tiếng Anh như sau:
• Monday – /’mun.dei/: Thứ Hai
• Tuesday – /’tiu:z.dei/: Thứ Ba
• Wednesday – /’wenz.dei/: Thứ Tư
• Thursday – /’thurz.dei/: Thứ Năm
• Friday – /’frai.dei/: Thứ Sáu
• Saturday – /’sa.ta.dei/: Thứ Bảy
• Sunday – /’sun.dei/: Chủ nhật
Trọng âm của cách phát âm luôn nằm ở âm tiết thứ nhất. Hai thứ khó phát âm nhất là thứ Ba và thứ Năm. Bạn hãy luyện nói thường xuyên hơn nhé.
Ví dụ:
√ I go to school from Monday to Friday. I’m free on Saturday and Sunday. (Tôi đến trường từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tôi rảnh vào thứ Bảy và Chủ nhật).
2. Hướng dẫn cách đọc tháng trong tiếng Anh
Sau đây là cách đọc tháng trong tiếng Anh:
• January – /’gian.iu.e.ri/: Tháng Giêng
• February – /’fe.bru.e.ri/: Tháng 2
• March – /’ma:tc/: Tháng 3
• April – /’ei.pril/: Tháng 4
• May – /’mei/: Tháng 5
• June – /’giun/: Tháng 6
• July – /giu’lai/: Tháng 7
• August – /’o:.gust/: Tháng 8
• September – /sep’tem.ba/: Tháng 9
• October – /ok’tou.ba/: Tháng 10
• November – /nou’vem.ba/: Tháng 11
• December – /di’sem.ba/: Tháng 12
Ví dụ:
• The weather is very hot here in July. (Thời tiết ở đây rất nóng vào tháng 7).
>>> Tìm hiểu thêm: Trọn bộ hướng dẫn cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh
3. Cách đọc các ngày trong tháng bằng tiếng Anh
Theo cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh thì cách đọc các ngày trong tháng sẽ theo kiểu số thứ tự (thứ nhất, thứ hai…), không phải số đếm (một, hai…).
• 1st – First
• 2nd – Second
• 3rd – Third
• 4th – Fourth
• 5th – Fifth
• 6th – Sixth
• 7th – Seventh
• 8th – Eighth
• 9th – Ninth
• 10th – Tenth
• 11th – eleventh
• 12th – twelfth (đổi “v” thành “f”)
• 13th – thirteenth
• 14th – fourteenth
• 15th – fifteenth
• 16th – sixteenth
• 17th – seventeenth
• 18th – eighteenth
• 19th – nineteenth
Các số tận cùng bằng -ty, như 20 và 30, đổi -y thành -i và thêm -eth.
• 20th – twentieth
• 30th – thirtieth
• 21st – twenty-first
• 22nd – twenty-second
• 23rd – twenty-third
• 24th – twenty-fourth
• 25th – twenty-fifth
• 26th – twenty-sixth
• 27th – twenty-seventh
• 28th – twenty-eighth
• 29th – twenty-ninth
• 30th – thirtieth
• 31st – thirty-first
4. Cách đọc năm trong tiếng Anh
a. Năm có một hoặc hai chữ số
√ Theo cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh, cụ thể là năm có một hoặc hai chữ số thì cách đọc sẽ giống khi đọc các số trong tiếng Anh. Các số từ 0 đến 13 và số 15 sẽ không tuân theo một quy tắc nào.
• Zero /ˈzɪərəʊ/: 0
• One /wʌn/: 1
• Two /tuː/: 2
• Three /θriː/: 3
• Four /fɔ:/: 4
• Five /faɪv/: 5
• Six /sɪks/: 6
• Seven /ˈsɛvn/: 7
• Eight /eɪt/: 8
• Nine /naɪn/: 9
• Ten /tɛn/: 10
• Eleven /ɪˈlɛvn/: 11
• Twelve /twɛlv/: 12
• Thirteen /θɜːˈtiːn/: 13
• Fifteen /fɪfˈtiːn/: 15
√ Với các số từ 14 đến 19 thì quy tắc đọc sẽ thêm “teen” vào phía sau:
• Fourteen /fɔːˈtiːn/: 14
• Sixteen /sɪksˈtiːn/: 16
• Seventeen /sɛvnˈtiːn/: 17
• Eighteen /eɪˈtiːn/: 18
• Nineteen /naɪnˈtiːn/: 19
√ Các năm tính từ 20 trở đi cũng có quy tắc đọc riêng. Các năm như: 20, 30, 40 và 50 có cách viết riêng thì các năm còn lại sẽ được viết theo công thức là: chữ số đếm hàng chục + “ty”. Cụ thể như sau:
• Twenty /ˈtwɛnti/: 20
• Thirty /ˈθɜːti/: 30
• Forty /ˈfɔːti/: 40
• Fifty /ˈfɪfti/: 50
• Sixty /ˈsɪksti/: 60
• Seventy /ˈsɛvnti/: 70
• Eighty /ˈeɪti/: 80
• Ninety /ˈnaɪnti/: 90
√ Các năm có hai chữ số còn lại từ 21 đến 99 sẽ đọc theo công thức: Số năm tròn chục + số đếm hàng đơn vị (từ 1-9).
Ví dụ:
• Năm 33: thirty-three
• Năm 68: sixty-eight
>>> Tìm hiểu thêm: Cách đọc năm trong tiếng Anh dễ thuộc và nhớ lâu
b. Cách đọc năm có 3 chữ số
Có 2 cách đọc như sau:
• Đọc như số có 3 chữ số bình thường.
Ví dụ: Năm 325 đọc là: three hundred and twenty five.
• Đọc một chữ số đầu tiên, sau đó đọc phần có hai chữ số theo sau.
Ví dụ: Năm 325 đọc là: three twenty five.
c. Năm có bốn chữ số
Theo cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh, với năm có bốn chữ số thì bạn chia năm đó thành hai số nguyên có hai chữ số và đọc lần lượt từng số nguyên ấy.
Ví dụ:
• Năm 1750 đọc là: seventeen fifty
• Năm 2017 đọc là: twenty seventeen
Lưu ý:
• Đối với những năm có 4 chữ số mà trong đó có 3 chữ số cuối đều là số 0 thì bạn sẽ đọc theo quy tắc: số đầu tiên + thousand.
Ví dụ: năm 1000 đọc là one thousand.
• Nếu năm có 4 chữ số với 2 chữ số 0 ở giữa thì có 2 cách đọc: “số nguyên có 2 chữ số đầu tiên + oh + số cuối” hoặc “số đầu tiên + thousand + (and) + chữ số cuối”.
Ví dụ: Năm 2001 đọc là two oh one hoặc two thousand (and) one.
d. Cách đọc năm trước và sau Công nguyên
Cách đọc năm trước và sau Công nguyên thì bạn cứ đọc như bình thường. Với năm cần đọc là trước Công nguyên thì bạn thêm “BC” /biː siː/ vào sau năm đó. Còn với năm cần đọc là sau công nguyên thì bạn thêm “AD” /æd/.
Ví dụ:
• Năm 643 trước Công nguyên đọc là: six forty three BC
• Năm 378 sau Công nguyên đọc là: three seventy eight AD
Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh theo một số quy cách
1. Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh theo Anh – Anh
Theo văn phong Anh – Anh thì cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh sẽ là:
The + ngày + (of) + tháng (,) năm |
• Ngày sẽ luôn đứng trước tháng và năm.
• Mạo từ “the” luôn đứng trước ngày và giới từ “of” cùng dấu phẩy có thể lược bỏ đi.
Ví dụ:
• It is the 13th of September hoặc Today is the 13th of September.
• It is the thirteenth of September hoặc Today is the thirteenth of September.
>>>Tìm hiểu thêm: Các tháng trong tiếng Anh: Dạy con học tưởng khó mà dễ
2. Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh theo Anh – Mỹ
Văn phong Anh – Mỹ quy định cách phát âm thứ ngày tháng trong tiếng Anh theo thứ tự sau:
Tháng + (the) + ngày (,) năm |
Trong đó mạo từ “the” có thể lược bỏ và dấu phẩy sẽ đứng trước năm.
Ví dụ:
• It is September 13th hoặc Today is September 13th.
• It is September thirteenth hoặc Today is September thirteenth.
3. Đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh theo chuẩn quốc tế
Theo chuẩn quốc tế, cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh sẽ là:
(the) + ngày + (of) + tháng năm |
Theo đó, mạo từ “the” và giới từ “of” có thể được lược bỏ.
Ví dụ:
√ Ngày 20 tháng 12 năm 2022 đọc là: the twentieth of December 2022.
Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh có kèm thứ
1. Theo Anh – Anh
Cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh kèm thứ theo Anh – Anh như sau:
Thứ, ngày + tháng, năm |
Ví dụ:
√ Thứ Ba, ngày 21 tháng 11 năm 2007 đọc là: Tuesday, the twenty-first (of) November, 2007 hoặc viết gọn là Tuesday, 11st November, 2007.
2. Theo Anh – Mỹ
Cách phát âm thứ ngày tháng trong tiếng Anh theo Anh – Mỹ là:
Thứ, tháng + ngày, năm |
Ví dụ:
√ Thứ Hai, ngày 15 tháng 6 năm 2018 đọc là: Monday, June (the) fifteenth, 2018 hoặc Monday, June 15th, 2018.
Cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh dùng giới từ nào?
• Giới từ “in” sẽ đứng trước tháng, năm, thập kỷ, thế kỷ.
• Giới từ “on” đứng trước ngày, cuộc hẹn.
Ví dụ:
• In my country, the schools start the academic year in September. (Ở nước tôi, các trường bắt đầu năm học vào tháng 9)
• Is he starting a new job on Monday? (Anh ấy có bắt đầu công việc mới vào thứ Hai không?)
• The company was founded in 1991. (Công ty được thành lập vào năm 1991)
• The Wedding is on July 25th. (Đám cưới diễn ra vào ngày 25 tháng 7)
• There was an economic boom in the 50’s. (Có sự bùng nổ kinh tế nào những năm 1950).
Lưu ý:
√ Khi bạn nói đến một dịp cụ thể như ‘Christmas’ hoặc ‘Easter’, bạn sử dụng giới từ “at”.
Ví dụ:
√ Where will you be at Christmas? We’ll be in the mountains. (Bạn sẽ ở đâu vào dịp Giáng sinh? Chúng ta sẽ ở trên núi).
>>> Tìm hiểu thêm: Complain đi với giới từ gì? Cách dùng và bài tập vận dụng
Luyện tập cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh như thế nào?
Một số “mẹo” giúp bạn luyện cách viết và cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh tốt hơn như:
• Thay đổi cài đặt ngôn ngữ trên điện thoại hoặc máy tính sang tiếng Anh. Khi bạn nhìn thấy lịch học hoặc làm việc bằng tiếng Anh, bạn sẽ thực hành đọc được thường xuyên hơn.
• Hãy mua lịch để bàn bằng tiếng Anh và đặt ngay bàn làm việc hoặc bàn học. Đó là cách luyện tập rất đơn giản nhưng hiệu quả.
• Mặc dù có nhiều cách viết và cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh nhưng bạn cần viết theo một định dạng duy nhất để bài viết được nhất quán, chuyên nghiệp, dễ đọc. Bạn có thể viết theo định dạng của Anh (DD/MM/YYYY) là định dạng được sử dụng phổ biến nhất.
Ngoài ra, hãy ghi nhớ một số quy tắc sau để tránh nhầm lẫn:
• Khi viết năm, bạn có thể viết đủ bốn chữ số (2022) hoặc chỉ hai chữ số cuối (22).
• Khi viết tháng, bạn có thể viết tên đầy đủ (January) hoặc viết tắt (Jan).
• Khi viết thế kỷ, bạn có thể viết đầy đủ (the seventeenth century) hoặc viết số (the 17th hoặc 1700s).
• Khi viết ngày tháng với các ngày trong tuần, bạn nên dùng dấu phẩy.
Bài tập về cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh
1. Câu hỏi ngày nào đúng?
A. What is the day today?
B. What time is it?
2. Hãy trả lời câu hỏi “What is the date?” theo kiểu Anh – Anh?
A. It is the sixth of November
B. Today is November 6th
3. Hãy trả lời câu hỏi “What is the date?” theo kiểu Anh – Mỹ?
A. It is the thirteenth of May
B. It is May thirteenth
4. Viết lại câu đúng theo ngày: 10/25/2020
A. It is the 25th of October
B. It is the October 25
5. Viết lại câu đúng theo ngày: 4/5/2020
A. It is on April 5
B. It is April 5th
Đáp án:
1. A
2. A
3. B
4. A
5. B
Bài viết trên đây đã hướng dẫn cho bạn cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất. Bạn hãy thực hành luyện đọc thường xuyên để nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh nhé. Chúc bạn thành công!