Cấu trúc but for là gì mà vừa quen vừa lạ?

cấu trúc but for

Tác giả: Pham Linh

Bạn có thể thấy vừa quen vừa lạ với cấu trúc but for vì ý nghĩa từ vựng tiếng Anh của “but” và “for” thì đơn giản nhưng lại bối rối về ngữ pháp. ILA sẽ bật mí ngay với bạn ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc đặc biệt này nhé!

Cấu trúc but for là gì?

ngữ pháp

Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, cấu trúc but for là một trong các loại cấu trúc giả định trong tiếng Anh. But for thường được sử dụng để biểu thị một điều kiện hoặc tình huống giả định mà nếu không có nó, thì kết quả hoặc sự việc sẽ khác đi hoàn toàn hoặc mang nghĩa loại trừ cái gì. 

Cấu trúc but for có chức năng rút ngắn mệnh đề của câu, được sử dụng nhiều trong văn viết học thuật và văn phong mang sắc thái trang trọng, lịch sự. 

Ví dụ:

• But for her support, I wouldn’t have been able to succeed. (Nếu không có sự hỗ trợ của cô ấy, tôi không thể thành công được)

• But for your help, I couldn’t have finished the project on time. (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể hoàn thành dự án đúng thời hạn) 

But for trong câu điều kiện

câu điều kiện

Cấu trúc but for thường được dùng trong câu điều kiện (conditionals) loại 2 và loại 3 ở vế if (vế điều kiện). Cấu trúc câu tiếng Anh này thường được sử dụng trong vế điều kiện của câu để biểu thị một điều kiện hay tình huống ảnh hưởng đến khả năng xảy ra của sự việc trong vế kết quả. Nó thể hiện ý nghĩa rằng điều kiện đó đã cản trở hoặc làm cho sự việc không thể xảy ra như dự định.

Cấu trúc câu điều kiện Cấu trúc but for Ví dụ 
Loại 2

If + S +V-ed, S + would/could/should (not) + V1

But for + noun phrase/V_ing, S + could/would/might… + V But for my busy schedule, I would travel around the world. (Nếu không phải vì lịch trình bận rộn của tôi, tôi sẽ du lịch vòng quanh thế giới)
Loại 3

If + S + had + Vp2, S + would/could/should (not) + have + Vp2

But for + noun phrase/V_ing, S + could/would/might… + have V(p2) But for my ignorance, I would have helped you. (Nếu không phải vì sự ngốc nghếch của tôi, tôi đã có thể giúp bạn)

Cấu trúc but for giúp làm nổi bật sự ảnh hưởng của điều kiện lên kết quả hoặc hậu quả dự định trong các tình huống giả định và thể hiện rằng điều kiện đó là một yếu tố quan trọng trong việc thay đổi kết quả dự kiến.

>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc If: A-Z về câu điều kiện loại 1, 2 và 3

Cách viết lại câu với but for

cấu trúc but for

Ta cần biết rằng “but for = if not”. Vì vậy để đổi từ câu điều kiện loại II, III sang cấu trúc but for, ta cần chuyển đổi mệnh đề theo sau If thành một cụm danh từ. 

Bạn có thể viết lại câu theo 3 bước như sau:

• Bước 1: Xác định mệnh đề If trong câu điều kiện. Lưu ý, mệnh đề If ở đây luôn ở dạng if not vì but for mang nghĩa phủ định (dù không có not). Các xác định mệnh đề if rất đơn giản. Mệnh đề “if” thường đặt ở đầu câu và chứa điều kiện hoặc tình huống giả định. Nó bắt đầu bằng từ khóa “if” (nếu) để diễn đạt điều kiện. 

• Bước 2: Chuyển đổi mệnh đề theo sau If thành cụm danh từ (noun phrase). Đây là một bước khó vì bạn cần phải chuyển đổi ngữ cảnh phù hợp để diễn tả điều kiện hoặc tình huống giả định.

• Bước 3: Thêm dấu “,” sau but for + noun phrase và giữ nguyên mệnh đề chính của câu điều kiện. 

Ví dụ: If Jack hadn’t help me, I wouldn’t have been able to move the table. (Nếu Jack không giúp tôi thì tôi đã không thể di chuyển cái bàn được) 

But for Jack’s help, I wouldn’t have been able to move the table. (Nếu không có sự giúp đỡ của Jack, tôi đã không thể di chuyển cái bàn được) 

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp 11 cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc but for

cấu trúc but for

Cấu trúc but for có thể được dùng khi diễn tả sự phụ thuộc hoặc mang nghĩa “ngoại trừ”:

But for diễn tả sự phụ thuộc

Cấu trúc but for thường được sử dụng để thể hiện sự phụ thuộc hoặc tương quan giữ 2 sự việc. Nghĩa là nếu không có một điều gì đó, thì một điều khác đã xảy ra thay vì kết quả này. Diễn tả điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng có một điều kiện ngăn nó lại và nó không xảy ra trên thực tế.

Trong trường hợp này, cấu trúc “but for” thường có dạng:

But for + điều kiện hoặc tình huống giả định + “,” + kết quả hoặc sự việc đã xảy ra.

Trong đó, điều kiện hoặc tình huống giả định thường là cụm danh từ; kết quả hoặc sự việc đã xảy ra thường là mệnh đề S + V (+O).

Ví dụ: 

But for her encouragement, he might have given up on his dreams. (Nếu không có sự động viên từ cô ấy, anh ấy có thể đã từ bỏ ước mơ của mình)

→ điều kiện giả định là “her encouragement”, sự kiện đã xảy ra là “he might have given up on his dreams”

• But for the traffic jam, I would have arrived on time. (Nếu không có kẹt xe, tôi đã đến đúng giờ)

But for mang nghĩa “ngoại trừ”

Cấu trúc But for cũng có thể mang nghĩa là “ngoại trừ một điều gì đó” trong ngữ cảnh phù hợp. Trong trường hợp này, “but for” được sử dụng để chỉ ra một yếu tố loại trừ. Lúc này “but for” đồng nghĩa với “except for”.

“But for” được sử dụng với nghĩa “ngoại trừ” cái gì đó nếu được dùng sau các từ như “all, everything/nothing, everyone/no one, everybody/nobody”. 

Ví dụ:

• Everyone knows that she is dating Orlando, but for her parents. (Mọi người ai cũng biết cô ấy đang hẹn hò với Orlando, ngoại trừ ba mẹ của cô ấy)

• You can choose anyone into your project, but for John. (Bạn có thể chọn bất kỳ ai vào dự án của mình nhưng đối với John)

Lưu ý khi dùng cấu trúc but for

• Đối với trường hợp cấu trúc but for đứng đầu câu, thì mệnh đề chứa cấu trúc but for sẽ được ngăn cách với mệnh đề đằng sau (mệnh đề chính) bằng một dấu phẩy.

• Cấu trúc but for không được áp dụng cho các câu điều kiện loại một cũng như câu điều kiện kết hợp.

• Mệnh đề với cấu trúc but for không có từ “not” dù mang ý nghĩa phủ định.

Bài tập cấu trúc but for có đáp án

bài tập

Bài 1: Viết lại câu với but for từ câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3. 

1. If I hadn’t overslept, I would have been on time. 

2. I could have bought that car if I had had more money at the time.

3. That horse could have won the race if he hadn’t hurt his leg.

4. If I had studied harder for the test I would have gotten a better grade.

5. If it hadn’t rained, we would have gone to the park.

6. If the road hadn’t been icy, we wouldn’t have had an accident.

Bài 2: Viết lại câu với cấu trúc but for

1. If you did not help me, I wouldn’t pass my exam.

2. She encouraged him and he succeeded.

3. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test.

4. Dad might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

5. If I were to know where Lily was, I would contact you immediately.

6. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.

7. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

8. I want to visit my relatives but the pandemic isn’t over yet.

9. If I were to know where she was, I should contact you right away.

10. If it hadn’t been for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

Bài 3: Viết lại câu với cấu trúc but for

1. If I had not more money, I wouldn’t buy a new car.

2. If she had not more free time, she wouldn’t travel the world.

3. If she studied harder, she would pass the exam.

4. If they weren’t so busy, they would join us for dinner.

5. If they had studied harder, they would have passed the exam.

6. If he had known about the party, he would have come.

7. If we had arrived on time, we would have caught the train.

8. If she had practiced more, she would have won the competition.

9. If she had more time, she would volunteer at the local shelter.

bài tập

Đáp án bài tập cấu trúc but for

Bài 1

1. But for oversleeping, I wouldn’t have been on time. 

2. But for more money, I couldn’t have bought that car. 

3. But for leg hurt, That horse couldn’t have won the race. 

4. But for study harder, I wouldn’t have gotten a better grade. 

5. But for rain, we wouldn’t have gone to the park. 

6. But for the road icy, we wouldn’t have had an accident.

Bài 2

1. But for your help, I wouldn’t pass my exam.

2. But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.

3. But for your call, I’d have missed the test.

4. But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick you up.

5. But for not knowing where Lily was, I couldn’t contact you.

6. But for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.

7. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, but for his broken car.

8. I would visit my relatives but for the pandemic.

9. But for not knowing where she was, I couldn’t contact you right away.

10. But for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

Bài 3 

1. But for my lack of money, I would buy a new car.

2. But for her busy schedule, she wouldn’t travel the world.

3. But for her lack of effort in studying, she would pass the exam.

4. But for their busy schedule, they would join us for dinner.

5. But for their lack of effort in studying, they would have passed the exam.

6. But for his lack of knowledge about the party, he would have come.

7. But for our delay in arriving on time, we would have caught the train.

8. But for her insufficient practice, she would have won the competition.

9. But for her busy schedule, she would volunteer at the local shelter.

Trong bài viết này, chúng ta đã cùng nhau khám phá cấu trúc but for là gì trong tiếng Anh. Thông qua bài tập cấu trúc but for có đáp án, bạn sẽ hiểu được ý nghĩa của but for một cách chính xác khi học ngữ pháp.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu

Nguồn tham khảo

  1. But for + reason – Ngày cập nhật: 23-09-2023
  2. When to Put a Comma Before or After “But” – Ngày cập nhật: 23-9-2023
location map