40 bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Tác giả: Le Trinh

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một trong số các thì tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn nhất, đặc biệt là đối với người mới học. Hãy cùng ILA thực hành 40 bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nắm chắc kiến thức nhé!

Kiến thức cho bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

ôn tập

Trước khi làm bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy ôn lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản này.

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) miêu tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Khác với thì hiện tại hoàn thành (Present perfect), thì này thường được sử dụng để nhấn mạnh sự tiếp diễn và sự liên tục của một hành động.

Ví dụ:

• My daughter has been practicing the piano for hours. (Con gái tôi đã tập luyện piano trong nhiều giờ.)

• We have been waiting for the bus since 10 o’clock. (Chúng tôi đã đợi xe bus từ lúc 10 giờ.)

>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt thì hiện hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để có thể hoàn thành tốt các bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, bạn cần nhận diện được đâu là những đặc điểm của loại thì này. Cấu trúc câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ sau: for the whole, for, since và all.

For the whole + N (N chỉ thời gian)

For + N (quãng thời gian)
Since + N (mốc/điểm thời gian)
All + thời gian

Ví dụ:

• My sister and I have been learning French for five months. (Chị gái và tôi đã học tiếng Pháp được năm tháng.)

• We have been rehearsing all week for the school play. (Chúng tôi đã diễn tập suốt cả tuần cho vở kịch của trường.)

3. Công thức làm bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Sau đây là các công thức quan trọng của hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà bạn cần nắm vững trước khi bắt tay vào làm bài tập:

Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S + has/have + been + V-ing • Simon has been writing a novel for the past year, and it’s almost completed. (Simon đã đang viết một cuốn tiểu thuyết trong suốt cả năm qua, và nó gần như đã hoàn thành.)
Câu phủ định S + has/have not + been + V-ing • The team has not been performing well in the last few matches. (Đội bóng đã không thi đấu tốt trong vài trận gần đây.)
Câu nghi vấn Have/has + S + been + V-ing? • Have you been practicing the piano all morning? (Con đã luyện tập piano suốt cả buổi sáng chứ?)

>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cơ bản

bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cơ bản

I – Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chia động từ

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào các câu sau:

1. I (study) ________ English for three years.

2. He (work) ________ on this project since morning.

3. We (wait) ________ for the bus for half an hour.

4. She (learn) ________ to play the piano for two months.

5. They (travel) ________ around the world since last year.

6. The students (prepare) ________ for the exam since last week.

7. My brother (live) ________ in New York for the past five years.

8. The team (train) ________ hard for the upcoming tournament.

9. The company (develop) ________ new software for the last six months.

10. She (work) ________ as a teacher for ten years.

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh 

II – Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoàn thành câu

Hoàn thành các câu sau dựa vào từ cho sẵn trong ngoặc:

1. How long _________________________ for the exam? (she / study)

2. What ________________________ about for hours? (they / talk)

3. Why _________________________ the piano lately? (he / not practice)

4. _________________________________ the news? (you / watch)

5. How long ______________________________ on his project? (John / work)

6. _____________________________ better since she started taking the medicine? (she / feel)

7. How long _____________________________ in this city? (they / live)

8. Why _____________________________ my calls? (you / not answer)

9. ____________________________ that book I lent you? (you / read)

10. How long ______________________________ outside? (it / rain)

Luyện tập thường xuyên để ghi nhớ cách sử dụng thì.

Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cơ bản

Bài tập I

1. have been studying

2. has been working

3. have been waiting

4. has been learning

5. have been traveling

6. have been preparing

7. has been living

8. has been training

9. has been developing

10. has been working

Bài tập II

1. How long has she been studying for the exam?

2. What have they been talking about for hours?

3. Why hasn’t he been practicing the piano lately?

4. Have you been watching the news?

5. How long has John been working on his project?

6. Has she been feeling better since she started taking the medicine?

7. How long have they been living in this city?

8. Why haven’t you been answering my calls?

9. Have you been reading that book I lent you?

10. How long has it been raining outside?

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp, hướng dẫn cụ thể các dạng câu hỏi trong tiếng Anh

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nâng cao

bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nâng cao

I – Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn viết lại câu

Dựa vào từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

1. They/ not/ study/ for the exam/ so they/ not/ be/ prepared.

2. He/ not/ sleep/ well/ recently/ because/ he/ have/ stress.

3. We/ wait/ for the bus/ for over an hour/ and it/ still/ not/ arrive.

4. She/ not/ feel/ well/ this week/ because/ she/ have/ a cold.

5. I/ not/ see/ John/ for ages/ because/ he/ be/ away/ on a business trip.

6. The children/ play/ in the park/ for hours/ so/ they/ be/ tired.

7. Mary/ be/ learning/ English/ for a few months/ and/ she/ make/ great progress.

8. We/ not/ have/ a holiday/ for a long time/ because/ we/ be/ very busy with work.

9. The students/ be/ working/ on the project/ for weeks/ and/ they/ finally/ finish/ it.

10. My sister/ not/ speak/ to me/ for days/ because/ we/ have/ an argument.

II – Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chia động từ

Chia dạng đúng của những động từ trong ngoặc để hoàn thành các đoạn hội thoại sau:

1.
A: How long ……………………………… you ……………………………… here? (live)
B: I ………………………………… here for two years. (live)

2.
A: What …………………………… you ……………………………… since I last saw you? (do)
B: Oh, I ……………………………… (do) a lot of things. I …………………………………… (study) for my exams, …………………………………… (work) on a new project, and also …………………………………… (travel) to a few different countries.

3.
A: Why ……………………………… you ……………………………… at me like that? (stare)
B: Oh, sorry. I ……………………………… (not notice) that I ……………………………… (stare). I was lost in thought.

4.
A: It’s raining outside.
B: Yes, it …………………………………… (rain) since this morning.

5.
A: Have you finished your book yet?
B: No, I ……………………………… (not finish) it. I ……………………………… (read) it slowly.

6.
A: What ……………………………… you ……………………………… all day? (do)
B: I ……………………………… (work) on a project for work, and then I ……………………………… (cook) dinner, and now I ……………………………… (relax) on the couch.

7.
A: How long ……………………………… she ……………………………… here? (stay)
B: She ……………………………… here since last week.

8.
A: I can’t find my keys anywhere!
B: Don’t worry. I ……………………………… (find) them for you.

9.
A: Can you smell that delicious aroma?
B: Yes, I can. My mom ……………………………… (bake) cookies.

10.
A: Why are you so tired?
B: I ……………………………… (work) all day long, and I ……………………………… (not rest) much.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nâng cao

Bài tập I

1. They have not been studying for the exam, so they are not prepared.

2. He has not been sleeping well recently because he has stress.

3. We have been waiting for the bus for over an hour and it still has not arrived.

4. She has not been feeling well this week because she has a cold.

5. I have not seen John for ages because he has been away on a business trip.

6. The children have been playing in the park for hours, so they are tired.

7. Mary has been learning English for a few months and she has made great progress.

8. We have not had a holiday for a long time because we have been very busy with work.

9. The students have been working on the project for weeks and they have finally finished it.

10. My sister has not spoken to me for days because we had an argument.

Bài tập II

1.
A: How long have you been living here?
B: I have been living here for two years.

2.
A: What have you been doing since I last saw you?
B: Oh, I have been doing a lot of things. I have been studying (study) for my exams, working on a new project, and also traveling to a few different countries.

3.
A: Why are you staring at me like that?
B: Oh, sorry. I haven’t noticed that I have been staring. I was lost in thought.

4.
A: It’s raining outside.
B: Yes, it has been raining since this morning.

5.
A: Have you finished your book yet?
B: No, I haven’t finished it. I have been reading it slowly.

6.
A: What have you been doing all day?
B: I have been working on a project for work, and then I have been cooking dinner, and now I am relaxing on the couch.

7.
A: How long has she been staying here?
B: She has been staying here since last week.

8.
A: I can’t find my keys anywhere!
B: Don’t worry. I have found them for you.

9.
A: Can you smell that delicious aroma?
B: Yes, I can. My mom has been baking cookies.

10.
A: Why are you so tired?
B: I have been working all day long, and I haven’t rested much.

Chúc mừng bạn đã chinh phục xong 40 bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao. Khi học tiếng Anh, việc thực hành có ý nghĩa rất quan trọng giúp bạn nắm chắc kiến thức hơn. Từ các bài tập, bạn sẽ ngày càng tự tin hơn khi tham gia các kỳ thi và giao tiếp với người bản xứ đấy!

>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn

Nguồn tham khảo

1. Present perfect continuous (I have been working) – Cập nhật ngày 24-7-2023

2. Present Perfect Continuous Tense: How to Use It, With Examples – Cập nhật ngày 24-7-2023

location map