Động từ to be là một trong những động từ cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Tuy là một động từ quen thuộc nhưng cách chia động từ đặc biệt này đôi khi cũng dễ gây nhầm lẫn.
To be là một động từ bất quy tắc và có cách chia động từ riêng phù hợp với thì và ngôi. Bạn có thể dùng to be như một động từ thường hay trợ động từ. Vậy chính xác thì động từ to be là gì và cấu trúc to be như thế nào là đúng? Bạn hãy cùng ILA tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Động từ to be là gì?
Các động từ to be gồm: be, are, am, is, was, were, been và being. Chúng được sử dụng để mô tả về tình trạng của con người, sự vật, địa điểm và ý tưởng. To be thường giới thiệu về tuổi tác, quốc tịch, công việc hay đặc điểm, tính chất của đối tượng.
To be nguyên thể
To be ở dạng nguyên thể thường được sử dụng trong 3 trường hợp sau:
1. Sau will trong thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Ví dụ: Next year they will be on holiday.
2. Trong câu mệnh lệnh (imperatives)
Ví dụ: Be quiet, please!
3. Sau động từ khiếm khuyết (modal verbs) – can, could, may, might, must, ought to, shall, should, will, would
Ví dụ: Their decision might be final.
Cách dùng động từ to be
To be có thể được dùng như động từ chính (main verbs) hoặc trợ động từ (auxiliary verbs) trong câu.
1. To be là động từ chính
To be là động từ cơ bản được sử dụng để chỉ sự tồn tại của một người, vật, sự vật hoặc để liên hệ một đối tượng với đặc điểm của nó. Trong ngôn ngữ học, động từ to be còn được gọi là hệ từ (copula).
Theo sau to be là bổ ngữ (complement). Bổ ngữ của to be có thể là danh từ, cụm danh từ, tính từ hoặc cụm giới từ.
Ví dụ:
• She was kind and friendly to us.
• The dog over there is a Golden Retriever.
• The three men were all brothers.
• We have never been to an ancient town before.
• The boy had been in the forest for a day before he was found.
>>> Tìm hiểu thêm: Bảng động từ bất quy tắc chính xác và đầy đủ nhất
2. To be là trợ động từ
To be được sử dụng như trợ động từ (auxiliary verb) để thể hiện tính liên tục của một hành động. To be cấu thành các thì tiếp diễn như:
• Hiện tại tiếp diễn (present continuous)
• Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous)
• Quá khứ tiếp diễn (past continuous)
• Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous)
• Tương lai tiếp diễn (future continuous)
• Tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous)
Theo sau to be ở các thì trên là dạng hiện tại phân từ (present participle) của động từ.
Ví dụ:
• We are standing in front of the stadium.
• Sherby has been waiting for you for two hours.
• My mom was cooking when my aunt called her.
• I had been walking three miles a day before I broke my leg.
• In June, I will have been working at my company for three years.
Ngoài ra, động từ to be còn được dùng trong cấu trúc câu bị động (passive voice). Trong trường hợp này, theo sau to be là dạng quá khứ phân từ (past participle).
Ví dụ:
• Around 200 babies are born in this hospital every month.
• The new shopping complex will be built in the city soon.
• She has been taken to hospital.
• The house would have been cleaned if it had been dirty.
• A delicious strawberry cake will have been made for all of you tomorrow.
Cách chia động từ to be
Mặc dù to be là một từ vựng đơn giản, song kiến thức ngữ pháp đi kèm lại rất đa dạng. Khi học cách chia động từ to be, bạn cần hệ thống các dạng to be để lập bảng chia chi tiết theo các thì trong tiếng Anh.
1. Các dạng to be
Các dạng to be được dùng để cấu thành các thì bao gồm:
Nguyên thể (bare infinitive) | be |
Hiện tại đơn (present simple) | am, is, are |
Quá khứ đơn (past simple) | was, were |
Hiện tại phân từ (present participle) | being |
Quá khứ phân từ (past participle) | been |
Các cấu trúc câu khẳng định, phủ định, nghi vấn với động từ to be:
(+) Positive | Subject + auxiliary + main verb be. |
(-) Negative | Subject + auxiliary + not + main verb be. |
(?) Question | Auxiliary + subject + main verb be? |
Riêng đối với thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, chúng ta không sử dụng trợ động từ mà cấu trúc câu sẽ được biến đổi như sau:
(+) Positive | Subject + main verb be. |
(-) Negative | Subject + main verb be + not. |
(?) Question | Main verb be + subject? |
2. Bảng chia động từ to be
Dưới đây là bảng chia động từ be theo các thì trong tiếng Anh:
SIMPLE | PAST | PRESENT | FUTURE | |
Singular | I | was | am | will be |
you | were | are | will be | |
he/she/it | was | is | will be | |
Plural | we | were | are | will be |
you | were | are | will be | |
they | were | are | will be | |
PERFECT | PAST | PRESENT | FUTURE | |
Singular | I | had been | have been | will have been |
you | had been | have been | will have been | |
he/she/it | had been | has been | will have been | |
Plural | we | had been | have been | will have been |
you | had been | have been | will have been | |
they | had been | have been | will have been | |
CONTINUOUS | PAST | PRESENT | FUTURE | |
Singular | I | was being | am being | will be being |
you | were being | are being | will be being | |
he/she/it | was being | is being | will be being | |
Plural | we | were being | are being | will be being |
you | were being | are being | will be being | |
they | were being | are being | will be being | |
PERFECT CONTINUOUS | PAST | PRESENT | FUTURE | |
Singular | I | had been being | have been being | will have been being |
you | had been being | have been being | will have been being | |
he/she/it | had been being | has been being | will have been being | |
Plural | we | had been being | have been being | will have been being |
you | had been being | have been being | will have been being | |
they | had been being | have been being | will have been being |
* Lưu ý: Các dạng tiếp diễn của to be chỉ được dùng khi muốn đề cập đến cách hành xử của một người nào đó.
Ví dụ: Melinda is being very secretive lately. I wonder what she is hiding.
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Bài tập động từ to be
Exercise 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ to be ở thì hiện tại
1. The children (be) ________ eating bananas. They (be, not) ________ eating apples.
2. I (be) ________ at the beach with my family. It (be) ________ hot and sunny outside. The ocean water (be) ________ warm.
3. You (be) ________ finished with the quiz!
4. Judith (be, not) ________ at school. She (be) ________ at home.
5. Sometimes, it (be) ________ still dark when I wake up.
6. My sister (be, not) ________ old enough to drive a car.
7. ________ (be) Tess and Jen still best friends now?
8. My friend (be) ________ buying a new car. Her old car broke down.
9. ________ (be) Steven acting in the school play?
10. The library (be) ________ open until 9:00 p.m.
Exercise 2: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ to be ở thì quá khứ
1. They (be) ________ very disappointed about the result.
2. The party (be) ________ fun last weekend.
3. When I was a little girl, I (be) ________ very interested in animals.
4. ________ (be) Teddy driving home when I saw him?
5. The movie (not, be) ________ very entertaining although the acting () ________ good.
6. The weather (be) ________ hot. We (be) ________ sweating.
7. ________ (be) they eating dinner and watching TV at 7:00?
8. My dog (not, be) ________ very dirty after playing outside.
9. Who (be) ________ sleeping in my bed? It (be, not) ________ Kate.
10. The cat (be) ________ faster than the mouse. Unlucky mouse!
Exercise 3: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ to be ở thì hiện tại hoặc quá khứ
1. Johan and I (be) ________ in the forests. We (be) ________ on a camping trip together. I hope we don’t see snakes!
2. Helen (be) ________ at the party last night. Bella and Vicky (be) ________ there too.
3. Before, Nick and Jacob (be) ________ enemies. Now they (be) ________ best friends.
4. It rained all day yesterday. I (be) ________ sad because I could not go outside. However, today it (be) ________ sunny. And I (be) ________ happy because I can go outside!
5. My family and I (be) ________ swimming in the pool when it began to thunder. The lifeguard told us we had to get out. I (be) ________ upset, but I knew he was right.
6. I (be) ________ at Jenny’s house yesterday. Now, I (be) ________ at Mellissa’s house.
7. Badminton (be) ________ my favorite sport when I was in high school. Now my favorite sport (be) ________ table tennis.
8. Avery (be) ________ my best friend. We (be) ________ in the same English class. It begins from 10:00 to 10:50.
9. When he (be) ________ young, Tim (be) ________ interested in science. However, he (be, not) ________ interested in science anymore. Now, he (be) ________ interested in math.
10. William (be) ________ at the football game last night. He (be) ________ cheering for his favorite team. After the game, he came back home and went to sleep. I think he (be) ________ still sleeping now. Shhhh… don’t wake him up!
>>> Tìm hiểu thêm: Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu
Đáp án bài tập động từ to be
Exercise 1
1. are – aren’t
2. am – is – is
3. are
4. isn’t – is
5. is
6. isn’t
7. Are
8. Is
9. Is
10. is
Exercise 2
1. were
2. was
3. was
4. Was
5. wasn’t – was
6. was – were
7. Were
8. wasn’t
9. was – wasn’t
10. Was
Exercise 3
1. are – are
2. was – were
3. were – are
4. was – is – am
5. were – was
6. was – am
7. was – is
8. is – are
9. was – was – isn’t – is
10. was – was – is
Trên đây là những dạng bài tập động từ to be đơn giản nhất giúp bạn nhận dạng và chia động từ chuẩn xác. Sau khi đã nắm vững kiến thức cơ bản về to be, bạn có thể mở rộng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh với các thì nâng cao nhé!