Cấu trúc despite trong tiếng Anh dùng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên sau despite là gì lại khiến nhiều bạn nhầm lẫn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.
Bạn sẽ cần dùng cấu trúc despite trong nhiều ngữ cảnh khác nhau để diễn đạt ý tương phản. Bên cạnh đó, cấu trúc in spite of và although cũng có cách sử dụng tương tự nhưng cấu trúc ngữ pháp có phần khác biệt. Hãy cùng ILA tìm hiểu các cấu trúc này trong bài viết dưới đây nhé.
Despite là gì?
Despite là từ vựng tiếng Anh có nghĩa là “mặc dù”, “bất kể” – dùng để chỉ sự tương phản giữa hai ý trong cùng một câu. Despite có thể xuất hiện ở vị trí đầu câu hoặc giữa câu. Xét về mặt từ loại, despite là giới từ (prepositions) nên sau despite có thể là danh từ (nouns), đại từ (pronouns), cụm danh từ (noun phrases).
Do despite không phải là liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) nên bạn không được dùng mệnh đề (clauses): subject + verb sau despite.
Ví dụ:
• Despite the hardships, they persisted in giving each of their children a college education. (Mặc khó khăn vất vả, họ vẫn kiên quyết cho các con học đại học.)
• He is very humble despite his achievements. (Anh ấy rất khiêm tốn dù có nhiều thành tích.)
• Despite working hard all day, I wasn’t tired. (Mặc dù đã làm việc vất vả cả ngày, tôi không cảm thấy mệt.)
• They are still good friends despite what has happened to them. (Họ vẫn là bạn tốt bất kể chuyện gì đã xảy ra với họ.)
>>> Tìm hiểu thêm: 12 cách học thuộc từ vựng tiếng Anh nhanh và ghi nhớ lâu
Cấu trúc despite
Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, cấu trúc despite có thể được đặt ở đầu câu hoặc giữa câu. Vậy theo sau despite là gì? Theo sau despite không phải là mệnh đề mà bạn phải dùng danh từ/ cụm danh từ, danh động từ, các cụm từ wh- và cấu trúc the fact that.
1. Despite + noun/ noun phrase
Despite cộng gì? Cấu trúc despite thông dụng nhất là despite cộng với danh từ/ cụm danh từ, đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề mang nghĩa tương phản.
Ví dụ:
• Despite the sunshine, the snow has not yet melted. (Dù trời nắng, tuyết vẫn chưa tan.)
• I couldn’t find a fitting dress to wear to my friend’s birthday party despite the variety of options. (Tôi không tìm được chiếc váy vừa vặn để mặc đến tiệc sinh nhật bạn tôi dù có rất nhiều sự lựa chọn.)
2. Despite + gerund (V-ing)
Nếu bạn muốn dùng động từ sau cấu trúc despite thì hãy thêm -ing vào động từ đó để chuyển thành danh động từ. Danh động từ chính là động từ thêm -ing và được dùng như danh từ. Tuy nhiên, hãy lưu ý rằng cấu trúc này chỉ được dùng khi cả hai vế có cùng một chủ ngữ.
Ví dụ:
• Despite arriving late, they found good seats. (Dù tới trễ, họ vẫn tìm được chỗ tốt.)
• I still wasn’t meeting my weight loss goals despite exercising. (Tôi vẫn chưa đạt được mục tiêu giảm cân dù đã tập thể dục.)
3. Despite + wh-phrases
Theo sau despite còn là một số cụm từ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): how, what, who, why, where, when.
Ví dụ:
• Despite what they told him, he completed the race. (Mặc cho những gì họ nói với anh ấy, anh ấy vẫn hoàn thành cuộc đua.)
• They don’t make much money despite how hard they work. (Họ không kiếm được nhiều tiền dù làm việc vất vả.)
4. Despite + the fact that + clause
Theo sau despite không được dùng mệnh đề (subject + verb) nhưng có một mẹo giúp bạn dùng được cấu trúc này đó là thêm the fact that.
Ví dụ:
• The kids are enjoying themselves despite the fact that it rained heavily. (Bọn trẻ vẫn chơi đùa vui vẻ dù trời mưa to.)
• Despite the fact that Rachel didn’t like Jack, she gave him a present. (Mặc dù Rachel không thích Jack, cô ấy đã tặng anh ấy một món quà.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu
Cấu trúc despite, in spite of và although
Khi làm bài tập về cấu trúc despite, bạn sẽ gặp một số cấu trúc tương tự như in spite of hay although. Các cấu trúc này đều chỉ sự tương phản giữa các ý được đề cập trong câu nhưng liệu cách dùng có gì khác biệt?
1. Cấu trúc despite và in spite of
Cấu trúc despite và in spite of có chức năng ngữ pháp và cách dùng tương đương nhau. Bạn có thể dùng các cấu trúc sau despite cho in spite of. Khác biệt là ở cách viết: hãy lưu ý rằng sau despite không dùng of và ngược lại, không được bỏ of trong cụm in spite of.
Ví dụ:
• Fred is travelling through Europe by train in spite of/ despite the cost. (Fred đang du lịch quanh châu Âu bằng tàu hỏa bất chấp giá cả.)
• In spite of/ Despite the temperature of the water, we enjoyed swimming. (Chúng tôi bơi lội thỏa thích bất chấp nhiệt độ nước.)
• Sarah is spending a lot of money on luxury goods in spite of/ despite being deep in debt. (Sarah tiêu rất nhiều tiền cho các món đồ xa xỉ dù đang nợ nần chồng chất.)
• In spite of/ Despite what others have said, I think it’s a good film. (Mặc những gì người khác nói, tôi nghĩ đây là một bộ phim hay.)
• In spite of/ Despite the fact that it was raining, the football team continued their training session. (Bất chấp trời mưa, đội bóng vẫn tiếp tục buổi tập luyện.)
2. Cấu trúc despite và although
Khác với despite là giới từ, although là liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) và là một từ nối trong tiếng Anh. Although dùng trong câu phức (complex sentences) để nối mệnh đề phụ thuộc (subordinate clauses) với mệnh đề chính (main clauses).
Cấu trúc although tương đương cấu trúc despite the fact that. Theo sau đó là một mệnh đề có chủ ngữ và động từ. Cấu trúc although có thể đứng đầu hoặc giữa câu.
Ví dụ:
• Although/ Despite the fact that they have lived in Norway for 15 years, they never got used to the cold. (Dù họ đã sống ở Na Uy 15 năm, họ không thích nghi với cái lạnh.)
• He still plays loud music although/ despite the fact that I have asked him not to several times. (Anh ấy vẫn bật nhạc lớn dù tôi đã nhiều lần bảo anh ấy không được làm như vậy.)
Hãy cùng xem lại sự khác biệt giữa despite, in spite of và although qua bảng minh họa bên dưới và cách chuyển đổi qua lại giữa các từ này:
Despite | In spite of | Although |
Despite + noun/ pronoun
Despite + V-ing |
In spite of + noun/ pronoun
In spite of + V-ing |
Although + subject + verb |
• Despite a headache, I enjoyed the performance. • We had a great time despite the rain. • Despite the fact that teachers give a lot of advice, students don’t always take it. |
• In spite of (having) a headache, I enjoyed the performance. • We had a great time in spite of the fact that it rained. • In spite of a lot of teachers’ advice, students don’t always take it. |
• Although I had a headache, I enjoyed the performance.
• We had a great time although it rained. • Although teachers give a lot of advice, students don’t always take it. |
Lưu ý: Các cấu trúc despite, in spite of và although có thể giúp bạn thực hành luyện viết tiếng Anh để diễn đạt những ý tưởng tương phản.
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp 11 cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh
Bài tập cấu trúc despite
Để thành thạo cách sử dụng despite, bạn hãy thực hành một số bài tập bên dưới để chuyển đổi qua lại giữa cấu trúc despite, in spite of và although.
Bài tập 1
Hãy chọn cấu trúc despite, in spite of hoặc although:
1. In spite of/ Despite the fact that the bad weather, we went on a school picnic.
2. Although/ Despite how hard he tried to lift the box, he couldn’t move it.
3. The elevator was out of service so I had to use the stairs despite of/ in spite of being exhausted.
4. Although/ In spite of I’ve seen this movie several times, I still cry at the end.
5. Her mother is never pleased with her grades despite of the fact that/ although she gets nothing less than a ‘B’.
6. Despite/ In spite of the fact that living in France for nearly three years, he can hardly speak any French.
7. In spite of/ Despite the fact that my dog is blind, he can play fetch very well.
8. In spite of/ Although the pain in his leg, he completed the marathon.
9. I think she is honest although/ despite I don’t agree with her.
10. The tourists barely understand him in spite of/ although his loud voice.
Bài tập 2
Viết lại câu với despite, in spite of và although:
- Although Helen had a lot of problems last week, she finished the project on time.
Despite _________________________________________________
- In spite of revenues being very low, the company spent a lot of money on expansion.
Despite the fact that _________________________________________________
- Although he is older than other employees, he has less work experience than them.
In spite of being _________________________________________________
- Despite the hot weather, they rarely use the air conditioner.
Although _________________________________________________
- It’s a small house but it’s big enough to accommodate all his guests.
Despite _________________________________________________
Đáp án bài tập
Bài tập 1
1. In spite of
2. Despite
3. in spite of
4. Although
5. although
6. Despite
7. Despite the fact that
8. Although
9. although
10. in spite of
Bài tập 2
1. Despite (having) a lot of problems last week, Helen finished the project on time./ Despite the fact that Helen had a lot of problems last week, she finished the project on time.
2. Despite the fact that revenues were very low, the company spent a lot of money on expansion.
3. In spite of being older than other employees, he has less work experience than them.
4. Although the weather is hot, they rarely use the air conditioner.
5. Despite being a small house, it is big enough to accommodate all his guests.
Để nắm vững cách sử dụng cấu trúc despite, bạn cần thực hành nhiều bài tập trắc nghiệm hoặc biến đổi câu. Theo kinh nghiệm học tiếng Anh, bạn nên luyện nói với những từ vựng cơ bản này sẽ giúp nâng cao kỹ năng giao tiếp nhé.Hãy lưu ý kết hợp từ theo sau despite để không nhầm lẫn với những cấu trúc tương tự như in spite of hoặc although.
>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn