Cấu trúc The more… the more là một dạng cấu trúc so sánh kép (double comparatives) được bắt gặp rất nhiều trong tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp. Do đó, để có thể nói tiếng Anh trôi chảy, đây là một cấu trúc ngữ pháp bạn không thể bỏ qua. Cùng ILA tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc The more… the more bạn nhé!
The more… the more là gì?
Như đã nói ở trên, cấu trúc The more… the more là một dạng so sánh kép mang nghĩa là “càng… càng”, thường được sử dụng khi người nói muốn diễn tả sự thay đổi theo tỷ lệ thuận giữa hai việc A và B.
Đọc qua có vẻ khó hiểu, nhưng thực chất đây lại là một dạng ngữ pháp khá đơn giản. Cùng xem qua một số ví dụ về cấu trúc The more… the more sau.
Ví dụ:
• The more you read books, the more you learn.
(Càng đọc nhiều sách, bạn sẽ càng học được nhiều điều hơn.)
• The more you play basketball, the more tired you are.
(Càng chơi bóng rổ nhiều, bạn sẽ càng mệt hơn.)
>>> Tìm hiểu thêm: 12 cách học thuộc từ vựng tiếng Anh nhanh và ghi nhớ lâu
Công thức The more… the more có dạng ra sao?
Nhìn chung, cấu trúc The more… the more khá đơn giản. Dưới đây là các công thức The more… the more từ dễ đến khó.
1. Công thức The more với mệnh đề cơ bản
Với nhiều bạn, đây là dạng cấu trúc The more dễ làm quen nhất vì tính đơn giản của nó. Công thức The more với động từ có dạng như sau:
The more + S1 + V1, the more + S2 + V2… |
Ví dụ:
• The more I ran, the more I gasped for air.
(Càng chạy, tôi càng thở dốc.)
• The more she shouted, the more she hurt her throat.
(Càng hét, cổ họng của cô ấy càng đau.)
Cũng dễ hiểu khi đây được cho là dạng công thức The more dễ làm quen nhất, vì bạn chỉ cần thêm mệnh đề vào sau “The more”. Tuy nhiên, có một lưu ý nhỏ, không chỉ cho công thức The more trên, mà cho cả các công thức The more khác:
Ở phần lớn các trường hợp, thì của vế The more nằm sau dấu phẩy sẽ phụ thuộc vào thì của vế The more ở trước dấu phẩy.
Ví dụ:
• The more I ran, the more I gasped for air.
(Càng chạy, tôi càng thở dốc.)
⇒ Ở câu trên, vế The more trước dấu phẩy sử dụng “ran” là dạng V2 của “run”. Do đó, ở vế sau dấu phẩy, chúng ta sử dụng “gasped” – dạng V2 của “gasp”.
>>> Tìm hiểu thêm: Bật mí 11 cách học nói tiếng Anh như người bản xứ
2. Cấu trúc The more với danh từ
Công thức thứ hai mà ILA giới thiệu đến bạn chính là công thức The more với danh từ (noun). Tuy không đơn giản như cấu trúc The more với mệnh đề ở trên, ILA tin rằng công thức sau không quá khó.
The more + N1 + S1 + V1, the more + N2 + S2 + V2 |
Ví dụ:
• The more shirts you buy, the more vouchers you get!
(Càng mua nhiều áo, bạn sẽ càng nhận được nhiều voucher!)
• The more books you read, the more knowledge you attain.
(Càng đọc nhiều sách, bạn sẽ càng có thêm nhiều kiến thức.)
3. Cấu trúc The more với tính từ
Đây có thể được xem là cấu trúc The more phức tạp nhất, với hai dạng: The more với tính từ dài và The more với tính từ ngắn. Tuy phức tạp nhất trong các dạng, đây vẫn không hẳn là một công thức khó và ai cũng có thể nắm vững sau khi luyện tập chăm chỉ. Cùng xem qua công thức của hai dạng The more này bạn nhé!
The more với tính từ ngắn:
The + adj-er + S1 + V1, the adj-er + S2 + V2 |
The more với tính từ dài:
The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 +V2 |
Tuy nhiên, để có thể thành thạo sử dụng, bạn cần phải biết phân biệt đâu là tính từ dài, đâu là tính từ ngắn trước. Tính từ ngắn là những tính từ chỉ có một âm tiết, ví dụ như: fast, tall, high… Ngược lại, tính từ dài là những tính từ có hai âm tiết trở lên, ví dụ như: beautiful, expensive…
Đặc biệt, vẫn có những trường hợp ngoại lệ như “heavy” hay “ugly”, tuy có hai âm tiết nhưng vẫn được xem là tính từ ngắn. Tuy nhiên, ILA sẽ không đi quá sâu vào những trường hợp đó trong bài viết này.
Phân biệt được tính từ ngắn và dài rồi, cùng ILA xem qua các ví dụ đơn giản sau.
Ví dụ:
• The more với tính từ ngắn
• The harder the tests, the lower my grades are.
(Các bài kiểm tra càng khó, thì điểm của tôi sẽ càng thấp.)
• The more với tính từ dài
• The more expensive the dress is, the more beautiful it is.
(Những bộ đầm càng đắt thì càng đẹp.)
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Kết hợp The more + tính từ ngắn và The more + tính từ dài
Ngoài ra, bạn vẫn có thể kết hợp cả hai dạng vào một câu, ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy như sau:
Ví dụ:
• The harder you work, the more successful you will be.
(Bạn làm việc càng chăm, bạn sẽ càng thành công.)
⇒ Ở câu trên, vế the more trước dấu phẩy là The more + tính từ ngắn. Ngược lại, vế the more sau dấu phẩy là The more + tính từ dài.
• The more careful you are in a test, the higher grades you will get.
(Càng cẩn thận trong bài kiểm tra, bạn sẽ càng được điểm cao.)
>>> Tìm hiểu thêm: Thì quá khứ đơn (Past simple): Công thức, cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Cấu trúc The more… the less
Tuy có cấu trúc và các công thức gần như y đúc cấu trúc The more… the more, cấu trúc The more… the less lại mang nghĩa ngược lại: “càng nhiều cái gì đó thì sẽ càng ít cái gì đó”.
Cấu trúc The more… the less cũng có thể đi với mệnh đề, tính từ và danh từ, tương tự như cấu trúc The more… the more. Cùng ILA xem qua ví dụ của từng công thức.
• The more… the less đi với mệnh đề
• The more I sing, the less I worry about life.
(Càng hát, tôi càng ít thấy lo âu về cuộc sống.)
• The more I train, the less pain I feel.
(Càng luyện tập, tôi càng không thấy đau đớn nữa.)
• The more… the less đi với danh từ
• The more money you have, the less happy you are.
(Càng có nhiều tiền, bạn sẽ càng ít thấy vui.)
• The more clothes I buy, the less money I have left.
(Càng mua nhiều đồ, tôi càng có ít tiền.)
• The more… the less đi với tính từ
• The more successful Hiro got, the less happy he was.
(Càng thành công, Hiro càng không thấy vui.)
• The more hazardous the weather is, the less assured I am.
(Thời tiết càng hỗn loạn, tôi càng không thấy yên tâm.)
Đặc biệt, ở dạng The more… the less, chúng ta không sử dụng tính từ ngắn, mà chỉ sử dụng tính từ dài.
Idiom hay với cấu trúc The more
The more, the merrier đã luôn là một thành ngữ (idiom) hay liên quan đến cấu trúc The more. Mang nghĩa là “càng đông, càng vui”, ở phần lớn các trường hợp, thành ngữ này được sử dụng để khuyến khích người khác cùng tham gia một hoạt động nào đó, thường là hoạt động tập thể.
Ví dụ:
• Come with us to the party! The more, the merrier!
(Đi cùng chúng tôi đến bữa tiệc đi! Càng đông, càng vui!)
• You should play basketball with us – the more, the merrier!
(Bạn nên chơi bóng rổ cùng chúng mình – càng đông, càng vui mà!)
Đặc biệt, khi không đứng ở một câu riêng, “The more, the merrier” thường được kết nối với phần còn lại của câu bằng một dấu gạch nối. Hãy ghi nhớ điều này nếu muốn được điểm cao trong các bài kiểm tra tiếng Anh bạn nhé!
>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu
Bài tập cấu trúc The more… the more có đáp án
Vì cấu trúc The more… the more hay cấu trúc The more… the less không quá phức tạp, không có quá nhiều dạng bài tập cho các cấu trúc này. Tuy nhiên, hãy cùng củng cố kiến thức đã học được qua phần bài tập điền vào chỗ trống sau đây.
Viết thì đúng của các từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. The ___ (hard) you study, the ___ (high) your grades will be!
2. Celebrate with us! The more, the ___ (merry)!
3. The ___ (big) my pet gets, the more ___ (annoying) he is!
4. The ___ (cheap) the shirt, the ___ (ugly) it is.
5. That’s not entirely right! The ___ (cheap) a shirt, the more ___ (low- quality) it is!
6. The ___ (late) it is, the more ___ (quiet) it gets.
7. The ___ (loud) the sound, the more ___ (anxiety) I become.
8. The more ___ (successful) he was, the more ___ (greed) he became.
Đáp án
1. harder / higher
2. merrier
3. bigger / annoying
4. cheaper / uglier
5. cheaper / low-quality
6. later / quiet
7. louder / anxious
8. successful / greedy
Trên đây là từ A-Z cách thành thạo cấu trúc The more trong một nốt nhạc. ILA hy vọng rằng những kiến thức bên trên sẽ hữu ích cho bạn.