Bạn có thể dễ dàng bắt gặp động từ “work” trong bài kiểm tra hay trong các ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày. Để thuộc nằm lòng cách chia động từ quá khứ của work, bạn hãy cùng ILA ôn tập theo 4 bước sau đây nhé!
1. Nắm rõ ý nghĩa quá khứ của work
Bạn có nắm rõ ý nghĩa của work là gì? Trước khi tìm hiểu cách chia động từ quá khứ của work, bạn cần nhớ các nét nghĩa của từ vựng tiếng Anh quen thuộc này:
Làm việc
Ví dụ:
• I work from 9 AM to 5 PM every day. (Tôi làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều hàng ngày.)
• He worked hard to support his family. (Anh ấy đã làm việc chăm chỉ để nuôi gia đình.)
Thực hiện, hoạt động
Ví dụ:
• They are working on building a new bridge. (Họ đang hoạt động trong việc xây dựng một cây cầu mới.)
• The construction workers worked tirelessly to complete the project. (Các công nhân xây dựng đã làm việc không mệt mỏi để hoàn thành dự án.)
Gia công, chế biến
Ví dụ:
• The metal is worked easily under high temperatures. (Kim loại được gia công dễ dàng dưới nhiệt độ cao.)
Gây ảnh hưởng
Ví dụ:
• His words worked their influence on the crowd, and they began to change their opinion. (Lời nói của anh ấy đã gây ảnh hưởng đến đám đông, và họ bắt đầu thay đổi ý kiến.)
Cau có, nhăn mặt
Ví dụ:
• When he received the disappointing news, his face began to work violently. (Khi nhận được tin xấu, khuôn mặt anh ta bắt đầu cau có dữ dội.)
>>> Tìm hiểu thêm: 12 cách học thuộc từ vựng tiếng Anh nhanh và ghi nhớ lâu
2. Học cách chia quá khứ của work
Động từ quá khứ của work thuộc nhóm theo quy tắc thêm -ed nên rất dễ ghi nhớ V2 của work (quá khứ đơn của work) và V3 của work (quá khứ phân từ của work). Bạn có thể tổng hợp các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản về sau đây:
Nguyên thể – Infinitive (V1) | Work |
Quá khứ – Simple Past (V2) | Worked |
Quá khứ phân từ – Past Participle (V3) | Worked |
Phân từ hiện tại – Present Participle | Working |
Ngôi thứ 3 số ít – 3rd Person Singular | Works |
Lưu ý:
Khi ở dạng nguyên thể, work được phát âm như sau:
• Phiên âm UK – /wɜːk/
• Phiên âm US – /wɜːk/
Tuy nhiên khi chuyển sang dạng quá khứ của work (quá khứ đơn của work và quá khứ phân từ của work), ta phát âm:
• Phiên âm UK – /wɜːkt/
• Phiên âm US – /wɜːkt/
>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu
Dưới đây là các ví dụ về động từ work và quá khứ của work trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn:
1. Nguyên thể (V1 của work)
• Khẳng định: I like to work on creative projects in my free time. (Tôi thích làm việc với các dự án sáng tạo trong thời gian rảnh.)
• Phủ định: She decided not to work overtime this week. (Cô ấy quyết định không làm thêm giờ tuần này.)
• Nghi vấn: Do you prefer to work independently or as part of a team? (Bạn thích làm việc độc lập hay làm việc nhóm?)
2. Quá khứ đơn (V2 của work)
• Khẳng định: He worked hard to achieve his goals. (Anh ta đã làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu của mình.)
• Phủ định: They didn’t work together on that project. (Họ không làm việc cùng nhau trong dự án đó.)
• Nghi vấn: Did she work at that company before? (Cô ấy đã từng làm việc ở công ty đó trước đây chưa?)
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án cơ bản và nâng cao
3. Quá khứ phân từ (V3 của work)
• Khẳng định: The completed report has been worked on by the whole team. (Cả đội là cùng nhau hoàn thành bài báo cáo.)
• Phủ định: The problem hasn’t been worked out yet. (Vấn đề vẫn chưa được giải quyết.)
• Nghi vấn: Have you ever worked with such advanced technology? (Bạn đã từng làm việc với công nghệ tiên tiến như vậy chưa?)
3. Kết hợp quá khứ của work với phrasal verbs
Khi ôn tập quá khứ của work, bạn cũng cần lưu ý thêm các cụm động từ (phrasal verbs) khi viết thành câu. Tùy theo các giới từ đi kèm mà phrasal verbs kết hợp với work sẽ mang nghĩa khác nhau.
Work out: Luyện tập
• I like to work out at the gym three times a week. (Tôi thích tập thể dục ở phòng gym ba lần một tuần.)
Work on: Làm với với một cái gì đó
• She is working on her presentation for tomorrow. (Cô ấy đang làm việc với bài thuyết trình của mình vào ngày mai.)
Work up: Kích thích hoặc mang đến cho ai cảm xúc hào hứng, tức giận…
• The movie worked up a lot of excitement among the audience. (Bộ phim gây ra rất nhiều sự kích động trong khán giả.)
Work through: Xử lý hoặc vượt qua một vấn đề khó khăn
• We need to work through these challenges together. (Chúng ta cần phải vượt qua những thách thức này cùng nhau.)
Work against: Chống lại
• The bad weather worked against our plans for the outdoor event. (Thời tiết xấu đã chống lại kế hoạch tổ chức sự kiện ngoài trời của chúng ta.)
>>> Tìm hiểu thêm: Giải đáp thắc mắc trước giới từ là gì để sử dụng cho đúng
4. Thực hành với bài tập quá khứ của work
Dưới đây là một số bài tập liên quan đến quá khứ của work mà bạn có thể thực hành để ôn lại các kiến thức trên:
Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ work vào chỗ trống trong các câu sau
1. She __________ at a bookstore.
2. We __________ on this project for months.
3. They __________ as a team to solve the problem.
4. He __________ as a construction worker.
5. I __________ from home twice a week.
6. The students __________ hard to prepare for the exam.
7. My parents __________ long hours to support the family.
Bài tập 2: Chọn từ đúng để hoàn thành các câu sau
1. She _______ at the office every day.
a) works
b) worked
c) working
2. They _______ together on a new project.
a) work
b) worked
c) working
3. He _______ as a teacher for ten years.
a) works
b) worked
c) working
4. We _______ hard to achieve our goals.
a) work
b) worked
c) working
5. I _______ from home on Fridays.
a) work
b) worked
c) working
6. The team _______ on the problem all night.
a) works
b) worked
c) working
7. My sister _______ as a nurse in a hospital.
a) works
b) worked
c) working
Bài tập 3: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh (chia động từ quá khứ của work khi cần)
1. hard / She / works / very.
2. on / They / a / project / are / working / together.
3. as / He / a / works / engineer / software.
4. home / I / from / work / sometimes.
5. night / We / late / worked / last.
Bài tập 4: Điền dạng đúng của động từ work vào chỗ trống trong các câu sau
1. She _______ diligently to achieve her goals.
2. They _______ together as a team to complete the project.
3. He _______ long hours to support his family.
4. We _______ hard to improve our skills.
5. I _______ in a company that values work-life balance.
6. The students _______ collaboratively on the group project.
7. My parents _______ tirelessly to provide for us.
Bài tập 5: Điền dạng đúng của động từ work vào chỗ trống trong đoạn văn sau
I (1)_______ as a software developer for a technology company. Every day, I (2)_______ on various projects and collaborate with my team members. We (3)_______ together to develop innovative solutions for our clients. Sometimes, we (4)_______ late into the night to meet deadlines. Despite the challenges, I find my work fulfilling and enjoy the opportunities to learn and grow in my career.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP QUÁ KHỨ CỦA WORK
Bài tập 1
1. works
2. have been working
3. work
4. works
5. work
6. work
7. work
Bài tập 2
1. a) works
2. c) working
3. a) works
4. a) work
5. a) work
6. c) working
7. a) works
Bài tập 3
1. She works very hard.
2. They are working together on a project.
3. He works as a software engineer.
4. I sometimes work from home.
5. We worked late last night.
Bài tập 4
1. works
2. work
3. works
4. work
5. work
6. worked
7. work
Bài tập 5
1. work
2. work
3. work
4. work
Vậy là bạn đã hoàn thành 4 bước ôn tập để thuộc nằm lòng cách chia động từ quá khứ của work. Không những nắm chắc V2 và V3 của work, bạn còn nhớ luôn cả các phrasal verbs đi kèm. Hãy thực hành nhiều hơn khi luyện viết tiếng Anh và nói tiếng Anh với work nhé!