Thì hiện tại đơn (Simple present tense) là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên, rất nhiều bạn học gặp khó khăn trong việc xác định cách dùng thì hiện tại đơn chính xác. Vậy công thức thì hiện tại đơn như thế nào? Hãy cùng ILA tìm hiểu từ A-Z thì hiện tại đơn (The present simple tense) qua bài viết dưới đây nhé!
Tổng quan về thì hiện tại đơn (present simple tense)
1. Công thức của hiện tại đơn
a. Thì hiện đại đơn với to be
Khẳng định: S + am/ is/ are + N/ Adj
Phủ định: S + am/are/is + not +N/ Adj (is not = isn’t are not = aren’t)
Nghi vấn: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
Ví dụ:
• I’m sorry to hear that you’re sick. (Tôi rất tiếc khi biết rằng bạn bị ốm.)
• She is not a student. (Cô ấy không phải làm sinh viên.)
• Is he tired? (Anh ấy có mệt không?)
b. Thì hiện tại đơn với động từ thường
Khẳng định: S + V(s/es) + (O)…
Phủ định: S + do/ does + not + V-infinitive + (O)…
Nghi vấn: Do/ Does (not) + S + V-infinitive?
Ví dụ:
• I work in London. (Tôi làm việc ở London.)
• We don’t work at the weekend. (Chúng tôi không làm việc vào cuối tuần.)
• Do you play the piano? (Bạn có biết chơi piano không?)
2. Cách dùng thì hiện tại đơn (the simple present tense)
• Diễn tả hành động hoặc thói quen lặp lại ở hiện tại.
• Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc chân lý.
• Diễn tả lịch trình cụ thể.
• Diễn tả cảm xúc, trạng thái cụ thể trong hiện tại.
3. Dấu hiệu nhận biết thì present simple tense
Xuất hiện từ chỉ tần suất: always, often, usually, seldom, daily, weekly, during, quarterly…
Ví dụ:
Ms. Jackson travels during the summer. (Cô Jackson đi du lịch suốt mùa hè.)
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì hiện tại đơn đầy đủ và mới nhất (có đáp án)
Khái niệm thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (The present simple tense) là một thì trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc những sự việc xảy ra thường xuyên như thói quen, lịch trình, sự sắp xếp cố định.
Ví dụ:
• I play tennis every weekend. (Tôi chơi tennis vào mỗi cuối tuần.)
• She works in a bank. (Cô ấy làm việc ở ngân hàng.)
• They always go to the gym in the morning. (Họ luôn đi tập thể dục vào buổi sáng.)
• The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía Đông.)
• My parents live in London. (Bố mẹ tôi sống ở Luân Đôn.)
>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn (The simple present tense)
Bạn có thể nhận biết thì hiện tại đơn dựa vào các dấu hiệu sau đây:
Các trạng từ chỉ tần suất như:
• Always (luôn luôn)
• Often (thường xuyên)
• Usually (thường xuyên)
• Sometimes (thỉnh thoảng)
• Seldom (hiếm khi)
• Rarely (hiếm khi)
• Hardly (hiếm khi)
• Never (không bao giờ)
• Generally (nhìn chung)
• Regularly (thường xuyên)
Ví dụ:
• I always drink coffee in the morning. (Tôi luôn uống cà phê vào buổi sáng.)
• My sister never goes home late. (Chị gái tôi không bao giờ về nhà trễ.)
• Jack often plays board games with his friends. (Jack hay chơi trò chơi bàn cờ với bạn của mình.)
>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp và 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất
Ngoài ra, các từ sau cũng là dấu hiệu của thì hiện tại đơn (The present simple tense):
• Everyday/week/month/year (mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
• Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
• Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year… (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần… mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ví dụ:
• I go to the gym every week to stay fit. (Tôi đến phòng tập mỗi tuần để giữ dáng.)
• The company organizes a yearly conference to showcase their latest products and innovations. (Công ty tổ chức một hội nghị hàng năm để giới thiệu các sản phẩm và sự đổi mới nhất của họ.)
• They have a team meeting twice a month to discuss project updates. (Họ có cuộc họp nhóm hai lần mỗi tháng để thảo luận về tiến độ dự án.)
• She volunteers at the local shelter once a week to help take care of the animals. (Mỗi tuần một lần, cô ấy tình nguyện tại trại cứu hộ động vật địa phương để giúp chăm sóc các con thú.)
• Our family goes on a vacation once a year to spend quality time together. (Gia đình chúng tôi đi nghỉ mát mỗi năm để dành thời gian chất lượng bên nhau.)
>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt câu trần thuật tiếng Anh và câu tường thuật
Cấu trúc thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn với to be
To be gồm có am/is/are tương ứng với các chủ ngữ I/he/she/it/they/ngôi thứ 3 số ít. Ta có công thức thì hiện tại đơn (simple present tense) như sau:
(+) S + am/ is/ are + N/ Adj |
Ví dụ:
• She is a talented singer. (Cô ấy là một ca sĩ tài năng.)
• They are happy together. (Họ hạnh phúc bên nhau.)
• I am a student. (Tôi là một học sinh.)
• He is a hardworking employee. (Anh ấy là một nhân viên chăm chỉ.)
(-) S + am/are/is + not +N/ Adj (is not = isn’t are not = aren’t) |
Ví dụ:
• She is not a doctor. (Cô ấy không phải là bác sĩ.)
• They are not interested in sports. (Họ không quan tâm đến thể thao.)
• I am not tired. (Tôi không mệt.)
• He is not happy with the result. (Anh ấy không hài lòng với kết quả.)
• The weather is not sunny today. (Thời tiết hôm nay không nắng.)
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
(?) Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? |
Ví dụ:
• Are you a student? (Bạn có phải là sinh viên không?)
• Is she tired? (Cô ấy có mệt không?)
• Am I late for the meeting? (Tôi có đến muộn cho cuộc họp không?)
• Why is he upset? (Tại sao anh ấy buồn?)
• What are they doing? (Họ đang làm gì?)
>>> Tìm hiểu thêm: Quá khứ của Write và các cụm động từ phổ biến
2. Thì hiện tại đơn với động từ thường
Đối với động từ thường, ta có công thức như sau:
(+) S + V(s/es) + (O)… |
Ví dụ:
• He plays the guitar skillfully and mesmerizes the crowd with his soulful music. (Anh ta mê hoặc đám đông bằng thứ âm nhạc có hồn và kỹ năng guitar điệu nghệ của mình.)
• The restaurant serves delicious cuisine prepared by experienced chefs. (Nhà hàng phục vụ các món ăn ngon được chuẩn bị bởi những đầu bếp có kinh nghiệm.)
• The company invests in innovative technologies to stay ahead of the competition. (Doanh nghiệp đầu tư vào các đổi mới công nghệ để giữ vững vị trí dẫn đầu trong cuộc cạnh tranh.)
• She manages a team of talented individuals and ensures smooth operations. (Cô ấy quản lý một đội ngũ những người tài năng và đảm bảo mọi thứ hoạt động suôn sẻ.)
>>> Tìm hiểu thêm: Next week là thì gì và cách dùng chuẩn ngữ pháp
(-) S + do/ does + not + V-infinitive + (O)… |
Ví dụ:
• They do not eat meat as they follow a vegetarian diet. (Họ không ăn thịt vì họ tuân theo chế độ ăn chay.)
• He does not speak French fluently despite taking French lessons for several years. (Anh ấy không nói tiếng Pháp lưu loát mặc dù đã học được vài năm.)
• The company does not provide free shipping for orders under $50. (Công ty không cung cấp vận chuyển miễn phí cho đơn hàng dưới 50 đô la.)
• She does not enjoy playing sports and prefers other recreational activities. (Cô ấy không thích chơi thể thao hay các hoạt động giải trí khác.)
(?) Do/ Does (not) + S + V-infinitive? |
Ví dụ:
• Do you like coffee? (Bạn có thích cà phê không?)
• Does she play the piano? (Cô ấy có chơi piano không?)
• Do they live in London? (Họ có sống ở Luân Đôn không?)
• Does he speak French fluently? (Anh ấy có nói tiếng Pháp thành thạo không?)
• Do we need to bring anything to the party? (Chúng ta có cần mang gì đến buổi tiệc không?)
>>> Tìm hiểu thêm: A-Z về cấu trúc If only, cách sử dụng và bài tập có đáp án
Cách dùng thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Có 4 cách sử dụng thì hiện tại đơn (The simple present tense) phổ biến trong giao tiếp hàng ngày như sau:
1. Diễn tả thói quen hay các hành động thường xuyên lặp lại ở hiện tại
Ví dụ:
• They often go to the gym on weekends. (Họ thường xuyên đến phòng gym vào cuối tuần.)
• He rarely eats fast food because he prefers home-cooked meals. (Anh ấy hiếm khi ăn đồ ăn nhanh vì anh ấy thích những món tự nấu tại nhà.)
• We sometimes watch movies together on Friday nights. (Chúng tôi đôi khi xem phim cùng nhau vào các buổi tối thứ Sáu.)
>>> Tìm hiểu thêm: Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): dấu hiệu, cách dùng và bài tập có đáp án
2. Diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
• The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía Đông.)
• Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
• The Earth revolves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
• Birds can fly. (Chim có thể bay.)
3. Diễn tả một lịch trình cụ thể
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) còn dùng để diễn tả một lịch trình, một thời gian biểu cụ thể. Chẳng hạn như giờ tàu chạy, giờ máy bay cất cánh…
Ví dụ:
• The train departs at 8 a.m sharp. (Tàu khởi hành vào lúc 8 giờ sáng.)
• The flight takes off at 10:30 a.m. (Máy bay cất cánh vào lúc 10 giờ 30 phút sáng.)
• The ferry sails at 2 p.m daily. (Tàu phà ra khơi vào lúc 2 giờ chiều hàng ngày.)
• The tour starts at 9 a.m and ends at 6 p.m. (Chuyến tham quan bắt đầu lúc 9 giờ sáng và kết thúc lúc 6 giờ chiều.)
>>> Tìm hiểu thêm: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn và những điều bạn cần nắm
4. Diễn tả trạng thái, cảm xúc cụ thể ở hiện tại
Ví dụ:
• I am happy. (Tôi cảm thấy vui.)
• The baby feels hungry. (Đứa bé cảm thấy đói bụng.)
• I am sad. (Tôi buồn.)
• Anna feels excited. (Anna cảm thấy phấn khởi.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cách chia quá khứ của Come – Hướng dẫn chi tiết
Bài tập thì hiện tại đơn (Present simple tense exercises) có đáp án
Dưới đây là một số bài tập thì hiện tại đơn để các bạn ôn tập và củng cố lại kiến thức.
Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại đơn
1. He (play) ___________ basketball every weekend.
2. She (work) ___________ at a company in the city center.
3. It (rain) ___________ a lot in this area during the summer.
4. The cat (sleep) ___________ on the couch all day.
5. Tom and Mary (go) ___________ to the cinema together sometimes.
6. The sun (shine) ___________ brightly in the morning.
7. My sister (study) ___________ English at university.
8. The train (arrive) ___________ at the station at 7:30 a.m.
9. This restaurant (serve) ___________ delicious food.
10. The birds (sing) ___________ sweetly in the trees.
>>> Tìm hiểu thêm: 13 cách đặt câu hỏi với When khi đề cập đến thời gian, địa điểm
Bài tập 2: Dùng do/does hoặc do not/does not hoàn thành các câu
1. They _____ like to swim in the pool.
2. _____ she play the piano?
3. We _____ have any milk in the fridge.
4. _____ they go to school on Sundays?
5. He _____ drink coffee in the morning.
Bài tập 3: Chia động từ to be ở thì hiện tại đơn trong câu
1. I _____ a teacher.
2. She _____ from Australia.
3. They _____ students.
4. We _____ friends.
5. He _____ tired.
>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn cách đặt câu hỏi với Who trong tiếng Anh đơn giản
Bài tập 4: Sắp xếp từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh
1. play / They / basketball / every weekend
2. watch / We / TV / in the evening
3. She / not / like / vegetables
4. go / They / to the gym / on Mondays
5. He / not / drink / coffee
Đáp án bài tập về thì hiện tại đơn
Bài tập 1
1. plays
2. works
3. rains
4. sleeps
5. go
6. shines
7. studies
8. arrives
9. serves
10. sing
Bài tập 2
1. They do not like to swim in the pool.
2. Does she play the piano?
3. We do not have any milk in the fridge.
4. Do they go to school on Sundays?
5. He does not drink coffee in the morning.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách đặt câu hỏi Wh trong tiếng Anh và mẫu câu thông dụng
Bài tập 3
1. am
2. is
3. are
4. are
5. is
Bài tập 4
1. They play basketball every weekend.
2. We watch TV in the evening.
3. She does not like vegetables.
4. They go to the gym on Mondays.
5. He does not drink coffee.
Trên đây là tất tần tật các kiến thức liên quan đến thì hiện tại đơn (The present simple tense). Hy vọng với những chia sẻ trên, ILA đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng cấu trúc và cách dùng The simple present tense. Bạn hãy luyện thật nhiều các bài tập về thì hiện tại đơn (Present simple tense exercises) để tự tin hơn khi giao tiếp nhé!