Thành thạo áp dụng các thì trong tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài kiểm tra hoặc giao tiếp. Đặc biệt là thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Nắm rõ kiến thức cơ bản này sẽ giúp bạn có thể nghe, nói, đọc viết lưu loát. Thế nhưng, phân biệt được sự giống và khác nhau giữa hai thì là một thách thức lớn với những ai mới bắt đầu học. ILA mách bạn cách phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành, so sánh hai thì cùng bài tập có đáp án.
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn là hai thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt về thời điểm diễn ra và tác động của sự kiện tới thời điểm nói:
1. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) được dùng để diễn đạt một hành động, một sự việc hoặc một hiện tượng xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai. Ví dụ:
• They have been friends since childhood. (Họ là bạn từ thuở nhỏ.)
• She has been working as a teacher for 5 years. (Cô ấy đã làm việc như một giáo viên trong 5 năm.)
2. Thì quá khứ đơn (Simple past) được sử dụng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ:
• She lived in Paris for three years. (Cô ấy từng sống ở Paris trong ba năm.)
• I visited my grandparents last summer. (Tôi đã thăm ông bà vào mùa hè năm ngoái.)
Tóm lại, thì quá khứ đơn thường liên quan đến thời điểm cụ thể trong quá khứ, trong khi thì hiện tại hoàn thành đề cập đến sự kiện xảy ra từ quá khứ đến hiện tại và có liên kết với thời điểm nói.
>>> Tìm hiểu thêm: Thì hiện tại đơn (Simple present): cấu trúc, cách dùng và bài tập
So sánh cấu trúc thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Khi so sánh quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành, bạn so sánh công thức của chúng với động từ to be và động từ thường:
Động từ to be | ||
Loại câu | Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ đơn |
Khẳng định | S + have/ has + been + adj/N | S + was/ were + adj/N |
Phủ định | S + have/ has + NOT + been + adj/N | S + were/ was + NOT + adj/N |
Yes/no question | Have/ Has + S + been + adj/N? | Were/ Was + S + adj/N? |
Wh-question | Wh-word + have/ has + S + (not) + been + adj/N? | Wh-word + were/ was + S + (not) + adj/N? |
Động từ thường | ||
Loại câu | Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ đơn |
Khẳng định | S + have/ has + Vpp + (O) | S + V2/ed + (O) |
Phủ định | S + have/ has + NOT + Vpp + (O) | S + did NOT + Vbare + (O) |
Yes/no question | Have/ Has + S + Vpp + (object)? | Did + S + V-infinitive + (O)? |
Wh-question | Wh-word + have/ has + S + (not) + Vpp + (O)?+ S + (not) + been + adj/N? | Wh-word + did + S + (not) + V-infinitive + (O)? |
Phân biệt cách dùng của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Hãy cùng xem qua cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn nhé!
1. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
• Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: Nicky has lived in Paris for 3 years. (Nicky đã sống ở Paris trong 3 năm.)
→ Việc Nicky ở Paris bắt đầu từ quá khứ, nhưng vẫn tiếp diễn đến hiện tại và tương lai Nicky có thể tiếp tục ở Paris.
• Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ: Naomi has seen that movie multiple times. (Naomi đã xem bộ phim đó nhiều lần.)
→ Hành động xem bộ phim đó của Naomi đã được lặp lại rất nhiều lần trong quá khứ.
• Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.
Ví dụ: She has never played the piano. (Cô ấy chưa bao giờ chơi piano.)
→ Câu trên diễn tả việc chủ ngữ “cô ấy” chưa từng có kinh nghiệm chơi piano trước đây.
• Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
Ví dụ: He has just received a job offer. (Anh ấy vừa mới nhận được một đề nghị việc làm.)
→ Việc “anh ấy” nhận được lời mời làm việc chỉ vừa mới xảy ra.
• Diễn tả về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại.
Ví dụ: We have just moved into our new apartment and we are still unpacking boxes. (Chúng tôi vừa mới chuyển vào căn hộ mới, và chúng tôi vẫn đang tháo các kiện hàng.)
• Diễn tả một hành động, sự việc trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ví dụ: I have lost my wallet. (Tôi đã mất ví.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cách chia quá khứ của Come – Hướng dẫn chi tiết
2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
• Diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, và hành động này đã hoàn toàn kết thúc.
Ví dụ: Yesterday, I visited my friend at the hospital. (Hôm qua, tôi đã thăm bạn tôi ở bệnh viện.)
→ Hành động đến thăm bạn xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.
• Diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ nhưng hiện tại đã hoàn toàn chấm dứt.
Ví dụ: I visited Paris every year when I was young. (Tôi đến thăm Paris hàng năm khi tôi còn trẻ.)
→ Hành động đến Paris xảy ra rất nhiều lần khi nhân vật “tôi” còn trẻ, nhưng đã chấm dứt ở hiện tại.
• Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: While I was studying for my exams, my friend called me. (Trong khi tôi đang ôn thi, bạn tôi đã gọi điện cho tôi.)
• Sử dụng trong câu điều kiện loại 2.
Ví dụ: If I had more free time, I would travel around the world. (Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.)
• Sử dụng trong câu ước không có thật ở hiện tại.
Ví dụ: I wish I were a famous singer. (Tôi ước mình là một ca sĩ nổi tiếng.)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Để phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành, bạn cũng cần chú ý đến các dấu hiệu nhận biết của hai loại thì này.
1. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Bạn có thể nhận biết qua các từ sau: Just/ recently/ lately (gần đây, vừa mới), already (đã… rồi), before (trước đây), ever (đã từng), never (chưa từng, không bao giờ), for + quãng thời gian (trong khoảng bao lâu), since + mốc thời gian (từ khi), yet (chưa), so far/ until now/ up to now/ up to the present (cho đến bây giờ).
Ví dụ:
• I have just finished my homework. (Tôi vừa mới hoàn thành bài tập về nhà.)
• They have recently moved to a new city. (Họ vừa mới chuyển đến một thành phố mới.)
• She has been working hard lately. (Gần đây cô ấy làm việc chăm chỉ.)
• I have already visited that museum before. (Tôi đã từng thăm bảo tàng đó trước đây.)
• He has never been to Paris. (Anh ta chưa từng đến Paris.)
• She has lived in this city for three years. (Cô ấy đã sống ở thành phố này được 3 năm.)
• We have known each other since childhood. (Chúng tôi đã biết nhau từ khi còn nhỏ.)
>>> Tìm hiểu thêm: Next week là thì gì trong tiếng Anh?
2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Thông thường, câu ở thì quá khứ đơn sẽ chứa các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last week/ year/ month hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày như: today, this morning, this afternoon…
Thì hiện tại đơn còn đứng sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ would rather (thích hơn).
Ngoài ra, bạn học cũng có thể nhận biết thì hiện tại đơn qua một số cấu trúc nhất định như: It’s + (high) time + S + Ved/ It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ/ câu điều kiện loại 2…
Ví dụ:
• I saw her yesterday. (Tôi đã gặp cô ấy ngày hôm qua.)
• They moved to this city a year ago. (Họ đã chuyển đến thành phố này cách đây một năm.)
• She traveled to Japan last month. (Tháng trước, cô ấy đã đi du lịch đến Nhật Bản.)
• He played soccer as if he were a professional player. (Anh ta chơi bóng đá như thể anh ta là một cầu thủ chuyên nghiệp.)
• It’s time we left for the airport. (Đã đến lúc chúng ta rời đi sân bay.)
• If only I had studied harder for the exam. (Giá như tôi đã học chăm chỉ hơn cho kỳ thi.)
Bài tập hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Dưới đây là các bài tập liên quan đến hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn mà bạn có thể thực hành để ôn lại các kiến thức trên.
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. She ______ (finish) her homework last night.
2. We ______ (visit) our grandparents two weeks ago.
3. They ______ (live) in this city for five years.
4. He ______ (just arrive) at the airport.
5. I ______ (already eat) lunch.
6. She ______ (not see) that movie yet.
7. We ______ (not go) to the party last weekend.
8. They ______ (play) soccer since they were kids.
9. He ______ (travel) to many countries in the past.
10. I ______ (not hear) from him for a long time.
Bài 2: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống.
I (1. wake)___ up early this morning and (2. have)___ a cup of coffee. Then, I (3. leave)___ the house and (4. drive)___ to work. When I (5. arrive)___ at the office, I (6. realize)___ that I (7. forget)___ my laptop at home. I (8. quickly)___ call my roommate and ask him to bring it to me. Luckily, he (9. find)___ it and (10. bring)___ it to the office. I (11. thank)___ him and (12. start)___ working on my assignments. By lunchtime, I (13. already/finish)___ half of my tasks. I (14. eat)____ a quick lunch and (15. continue) working in the afternoon.
Bài 3: Dựa vào các từ cho sẵn viết lại thành một câu hoàn chỉnh.
1. they / for / the party / to / already / have / arrived
2. dinner / cook / she / usually / for / her / does / family
3. never / been / I / have / to / that / country
4. yesterday / he / work / at / didn’t / go / to
5. we / a / picnic / had / last / month / lovely
6. last night / she / dinner / cook
7. visited / we / have / never / that museum
8. he / to the party / didn’t / go / last weekend
9. just / I / the book / finished
10. for ten years / they / in this city / have lived
Đáp án bài tập hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Bài 1:
1. She finished her homework last night.
2. We visited our grandparents two weeks ago.
3. They have lived in this city for five years.
4. He just arrived at the airport.
5. I have already eaten lunch.
6. She hasn’t seen that movie yet.
7. We didn’t go to the party last weekend.
8. They have played soccer since they were kids.
9. He traveled to many countries in the past.
10. I haven’t heard from him for a long time.
Bài 2:
1. woke
2. had
3. left
4. drove
5. arrived
6. realized
7. had forgotten
8. quickly
9. found
10. brought
11. thanked
12. started
13. had already finished
14. ate
15. continued
Bài 3:
1. They have already arrived for the party.
2. She usually cooks dinner for her family.
3. I have never been to that country.
4. He didn’t go to work yesterday.
5. We had a lovely picnic last month.
6. She cooked dinner last night.
7. We have never visited that museum.
8. He didn’t go to the party last weekend.
9. I just finished the book.
10. They have lived in this city for ten years.
Trên đây là tất tần tật các kiến thức liên quan đến thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Nắm rõ cách sử dụng các dạng câu này bạn sẽ tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh. Hãy luyện tập thật chăm chỉ các dạng bài tập liên quan đến thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn để đạt được kết quả cao trong học tập. Nếu bạn muốn nâng cao kiến thức về ngữ pháp cũng như các kỹ năng khác, nhanh tay liên hệ với ILA để tìm ngay cho mình một khóa học phù hợp và hiệu quả.