Ba mẹ biết không, học số đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh là một trong những bước đầu tiên cực kỳ quan trọng giúp bé làm quen với ngôn ngữ này. Trong bài viết sau, ILA sẽ cùng ba mẹ khám phá cách dạy bé học viết và đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 thật dễ hiểu nhé.
Lợi ích khi bé biết đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh sớm
Số đếm trong tiếng Anh gọi là cardinal numbers. Đó là dạng số dùng để biểu thị số lượng của các sự vật như: 1 (one), 5 (five), 100 (one hundred)…
Việc dạy bé viết và đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 sớm không chỉ giúp bé tăng vốn từ vựng tiếng Anh cơ bản mà còn tạo nền tảng vững chắc cho các kỹ năng toán học như cộng, trừ, so sánh số lượng. Đồng thời, bé sẽ phát triển khả năng ngôn ngữ và giao tiếp một cách tự nhiên, chẳng hạn như biết cách nói “I have three toys” một cách trôi chảy, đúng ngữ cảnh.
Khi được làm quen sớm với số đếm và từ vựng liên quan, con sẽ trở nên tự tin hơn khi bước vào lớp 1, đặc biệt là trong các chương trình học song ngữ hoặc học tiếng Anh ngay từ đầu.
>>> Tìm hiểu thêm: 100 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng cho bé dễ học
Viết và đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh như thế nào?
Bảng dưới đây sẽ giúp ba mẹ và bé dễ dàng nắm được cách đếm và viết số từ 1 đến 100 trong tiếng Anh một cách rõ ràng nhất.
Số | Số đếm (Cardinal Numbers) | Phiên âm (Anh – Anh) |
1 | One | /wʌn/ |
2 | Two | /tuː/ |
3 | Three | /θriː/ |
4 | Four | /fɔː/ |
5 | Five | /faɪv/ |
6 | Six | /sɪks/ |
7 | Seven | /ˈsɛvən/ |
8 | Eight | /eɪt/ |
9 | Nine | /naɪn/ |
10 | Ten | /tɛn/ |
11 | Eleven | /ɪˈlɛvən/ |
12 | Twelve | /twɛlv/ |
13 | Thirteen | /ˈθɜːtiːn/ |
14 | Fourteen | /ˈfɔːtiːn/ |
15 | Fifteen | /ˈfɪftiːn/ |
16 | Sixteen | /ˈsɪkstiːn/ |
17 | Seventeen | /ˈsɛvəntiːn/ |
18 | Eighteen | /ˈeɪtiːn/ |
19 | Nineteen | /ˈnaɪntiːn/ |
20 | Twenty | /ˈtwɛnti/ |
21 | Twenty-One | /ˈtwɛnti/ /wʌn/ |
22 | Twenty-Two | /ˈtwɛnti/ /tuː/ |
23 | Twenty-Three | /ˈtwɛnti/ /θriː/ |
24 | Twenty-Four | /ˈtwɛnti/ /fɔː/ |
25 | Twenty-Five | /ˈtwɛnti/ /faɪv/ |
26 | Twenty-Six | /ˈtwɛnti/ /sɪks/ |
27 | Twenty-Seven | /ˈtwɛnti/ /ˈsɛvən/ |
28 | Twenty-Eight | /ˈtwɛnti/ /eɪt/ |
29 | Twenty-Nine | /ˈtwɛnti/ /naɪn/ |
30 | Thirty | /ˈθɜːti/ |
31 | Thirty-One | /ˈθɜːti/ /wʌn/ |
32 | Thirty-Two | /ˈθɜːti/ /tuː/ |
33 | Thirty-Three | /ˈθɜːti/ /θriː/ |
34 | Thirty-Four | /ˈθɜːti/ /fɔː/ |
35 | Thirty-Five | /ˈθɜːti/ /faɪv/ |
36 | Thirty-Six | /ˈθɜːti/ /sɪks/ |
37 | Thirty-Seven | /ˈθɜːti/ /ˈsɛvən/ |
38 | Thirty-Eight | /ˈθɜːti/ /eɪt/ |
39 | Thirty-Nine | /ˈθɜːti/ /naɪn/ |
40 | Forty | /ˈfɔːti/ |
41 | Forty-One | /ˈfɔːti/ /wʌn/ |
42 | Forty-Two | /ˈfɔːti/ /tuː/ |
43 | Forty-Three | /ˈfɔːti/ /θriː/ |
44 | Forty-Four | /ˈfɔːti/ /fɔː/ |
45 | Forty-Five | /ˈfɔːti/ /faɪv/ |
46 | Forty-Six | /ˈfɔːti/ /sɪks/ |
47 | Forty-Seven | /ˈfɔːti/ /ˈsɛvən/ |
48 | Forty-Eight | /ˈfɔːti/ /eɪt/ |
49 | Forty-Nine | /ˈfɔːti/ /naɪn/ |
50 | Fifty | /ˈfɪfti/ |
51 | Fifty-One | /ˈfɪfti/ /wʌn/ |
52 | Fifty-Two | /ˈfɪfti/ /tuː/ |
53 | Fifty-Three | /ˈfɪfti/ /θriː/ |
54 | Fifty-Four | /ˈfɪfti/ /fɔː/ |
55 | Fifty-Five | /ˈfɪfti/ /faɪv/ |
56 | Fifty-Six | /ˈfɪfti/ /sɪks/ |
57 | Fifty-Seven | /ˈfɪfti/ /ˈsɛvən/ |
58 | Fifty-Eight | /ˈfɪfti/ /eɪt/ |
59 | Fifty-Nine | /ˈfɪfti/ /naɪn/ |
60 | Sixty | /ˈsɪksti/ |
61 | Sixty-One | /ˈsɪksti/ /wʌn/ |
62 | Sixty-Two | /ˈsɪksti/ /tuː/ |
63 | Sixty-Three | /ˈsɪksti/ /θriː/ |
64 | Sixty-Four | /ˈsɪksti/ /fɔː/ |
65 | Sixty-Five | /ˈsɪksti/ /faɪv/ |
66 | Sixty-Six | /ˈsɪksti/ /sɪks/ |
67 | Sixty-Seven | /ˈsɪksti/ /ˈsɛvən/ |
68 | Sixty-Eight | /ˈsɪksti/ /eɪt/ |
69 | Sixty-Nine | /ˈsɪksti/ /naɪn/ |
70 | Seventy | /ˈsɛvnti/ |
71 | Seventy-One | /ˈsɛvnti/ /wʌn/ |
72 | Seventy-Two | /ˈsɛvnti/ /tuː/ |
73 | Seventy-Three | /ˈsɛvnti/ /θriː/ |
74 | Seventy-Four | /ˈsɛvnti/ /fɔː/ |
75 | Seventy-Five | /ˈsɛvnti/ /faɪv/ |
76 | Seventy-Six | /ˈsɛvnti/ /sɪks/ |
77 | Seventy-Seven | /ˈsɛvnti/ /ˈsɛvən/ |
78 | Seventy-Eight | /ˈsɛvnti/ /eɪt/ |
79 | Seventy-Nine | /ˈsɛvnti/ /naɪn/ |
80 | Eighty | /ˈeɪti/ |
81 | Eighty-One | /ˈeɪti/ /wʌn/ |
82 | Eighty-Two | /ˈeɪti/ /tuː/ |
83 | Eighty-Three | /ˈeɪti/ /θriː/ |
84 | Eighty-Four | /ˈeɪti/ /fɔː/ |
85 | Eighty-Five | /ˈeɪti/ /faɪv/ |
86 | Eighty-Six | /ˈeɪti/ /sɪks/ |
87 | Eighty-Seven | /ˈeɪti/ /ˈsɛvən/ |
88 | Eighty-Eight | /ˈeɪti/ /eɪt/ |
89 | Eighty-Nine | /ˈeɪti/ /naɪn/ |
90 | Ninety | /ˈnaɪnti/ |
91 | Ninety-One | /ˈnaɪnti/ /wʌn/ |
92 | Ninety-Two | /ˈnaɪnti/ /tuː/ |
93 | Ninety-Three | /ˈnaɪnti/ /θriː/ |
94 | Ninety-Four | /ˈnaɪnti/ /fɔː/ |
95 | Ninety-Five | /ˈnaɪnti/ /faɪv/ |
96 | Ninety-Six | /ˈnaɪnti/ /sɪks/ |
97 | Ninety-Seven | /ˈnaɪnti/ /ˈsɛvən/ |
98 | Ninety-Eight | /ˈnaɪnti/ /eɪt/ |
99 | Ninety-Nine | /ˈnaɪnti/ /naɪn/ |
100 | One hundred | /wʌn ˈhʌndrəd/ |
>>> Tìm hiểu thêm: 9 cách dạy bé vẽ tranh kích thích sáng tạo và 6 chủ đề hay
Cách dạy bé đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh
Bạn hãy dạy bé đếm theo các bước sau đây.
1. Luyện đếm từ 1 đến 10
Trước khi học những số lớn hơn, trẻ cần nắm vững những con số cơ bản nhất. Bạn hãy cùng bé đọc đi đọc lại dãy số từ 1 đến 10 cho đến khi bé cảm thấy thật tự tin.
Mẹo nhỏ: Hãy đếm ngón tay, ngón chân của bé để việc học trở nên vui nhộn hơn.
2. Ghi nhớ các số từ 11 đến 19
Các số từ 11 đến 19 có cách đọc hơi “khác biệt” so với phần còn lại, nên trẻ cần được luyện tập thêm để ghi nhớ tốt hơn. Khi con đã quen với các số này, việc đếm đến 20 sẽ không còn khó nữa.
Bạn hãy giúp bé làm quen với cách đọc các số: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19. Bởi vì trẻ có thể thấy bối rối vì 11 là “eleven”, chứ không phải “oneteen” giống như “twenty-one” hay “thirty-one”.
3. Làm quen với các số tròn chục (multiples of 10)
Sau khi trẻ đã quen đếm đến 19, ba mẹ tiếp tục dạy con các số tròn chục như: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100. Cách này giúp bé đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh không quá khó, chỉ là việc lặp lại các cụm quen thuộc.
4. Luyện đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh theo từng nhóm
Khi trẻ đã đếm được từ 1 – 10 và các số tròn chục, hãy dạy bé đếm trong từng chục: 20, 21, 22, …, 29. Sau đó đến 30, 31, 32, …, 39 và cứ thế tiếp tục.
Việc chia nhỏ thế này giúp bé dễ hiểu và dễ nhớ hơn. Cứ mỗi lần đến số tròn chục (30, 40, 50…), ba mẹ hãy nhắc để bé biết mình sắp bước vào nhóm số mới.
5. Đặc biệt lưu ý đến các số kết thúc bằng 9
Nhiều bé hay “bí” khi đến những số như 29, 39, 49… vì không chắc sau đó là gì. Ví dụ: bé đếm tới 39 nhưng lại không nhớ sau đó là 40.
Bạn hãy nhẹ nhàng nhắc nhở và cổ vũ bé vượt qua đoạn chuyển tiếp này. Khi bé đếm được từ 99 đến 100, đừng quên vỗ tay hoặc reo hò động viên vì đó là một cột mốc đáng tự hào.
>>> Tìm hiểu thêm: 9 cách dạy Toán lớp 1 cho con tại nhà dễ như ăn kẹo
Cách dạy bé viết số từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh
Bạn có thể dạy con cách viết số từ 1 đến 100 dưới dạng chữ số (ví dụ: 1, 2, 3, 4…) hoặc viết bằng chữ (ví dụ: one, two, three, four…). Rất đơn giản phải không nào?
Trong quá trình học, trẻ có thể viết sai số đếm và đó là điều hoàn toàn bình thường. Nhiều bé viết số 5 bị ngược. Một số bé đôi khi viết sai thứ tự số có hai chữ số, chẳng hạn, con viết 41 thay vì 14 vì nghe thấy số 4 trước.
Mỗi bé có tốc độ học đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh khác nhau, quan trọng là bạn cần tạo môi trường học vui vẻ và kiên nhẫn đồng hành cùng con.
Cách phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Nhiều bạn nhỏ (và cả người lớn) dễ nhầm lẫn giữa số đếm và số thứ tự, nhưng thật ra hai loại số này có những điểm khác biệt rất rõ ràng. Hãy cùng điểm qua khái niệm số thứ tự (ordinal numbers) – loại số cũng rất quen thuộc và liên quan chặt chẽ đến việc học số đếm.
1. Số thứ tự là gì?
Số thứ tự dùng để xác định vị trí hoặc thứ hạng trong một nhóm hoặc một danh sách.
Ví dụ:
Sau một cuộc thi chạy, chúng ta có thể nói:
• Jennifer was second (bạn Jennifer về nhì).
• Timothy was fifth (bạn Timothy về thứ năm.)
Dù có liên quan đến việc đếm, nhưng số thứ tự không chỉ là one, two, three… đơn thuần. Chúng ta cần nhìn vào toàn bộ nhóm để xác định ai là người thứ nhất (first), thứ hai (second), thứ ba (third)…
2. Số đếm là gì?
Số đếm được dùng để đếm số lượng vật hoặc người.
Ví dụ:
• There are five apples in the fridge. (Có năm quả táo trong tủ lạnh.)
Mẹo ghi nhớ nhanh:
• Số đếm giúp ta biết có bao nhiêu thứ.
• Số thứ tự giúp ta biết vị trí của thứ đó.
>>> Tìm hiểu thêm: 11 cách đọc số tiếng Anh chuẩn và dễ hiểu nhất
Mẹo dạy viết và đếm tiếng Anh từ 1 đến 100
Sau đây là những trò chơi siêu vui và hiệu quả giúp bé làm quen với số đếm một cách tự nhiên và hứng thú.
1. Dùng ngón tay để hỗ trợ ghi nhớ hàng chục
Khi đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh, nhiều trẻ dễ bị lẫn lộn hoặc quên mình đang ở đoạn nào. Để giúp bé ghi nhớ, hãy dạy trẻ dùng ngón tay để xác định hàng chục:
• Bé giơ 1 ngón khi đếm từ 10 – 19.
• Giơ 2 ngón cho 20 – 29.
• Cứ như vậy cho đến khi bé giơ 10 ngón lúc đếm đến 100.
2. Đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh với đồ vật quanh bé
Việc luyện tập thường xuyên là chìa khóa để bé giỏi đếm. Hãy tận dụng mọi cơ hội để cùng bé đếm:
• Đếm bước chân khi đi dạo.
• Đếm xe hơi khi ngồi trên ô tô.
• Đếm đậu que trong đĩa cơm.
• Đếm số ghế hay tranh treo tường trong lớp học.
Bé không cần lúc nào cũng đếm đến 100. Chỉ cần duy trì thói quen luyện tập, con sẽ nhanh chóng đếm được đến 100 một cách tự nhiên.
3. Viết và đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 với hình trong sách, báo
Ba mẹ hãy chuẩn bị sách hoặc tạp chí có nhiều hình ảnh.
Cách chơi: Thay vì đọc truyện, hãy cùng bé quan sát tranh và đếm những vật nhất định. Ví dụ: Bạn hỏi: “Con thấy mấy bông hoa trong tranh này?”. Bé sẽ học cách tập trung và rèn kỹ năng đếm một cách tự nhiên.
4. Trò tìm số từ tính
Mẹ chuẩn bị một bộ số từ tính.
Cách chơi: Giấu các số quanh nhà, gắn vào bề mặt nam châm như tủ lạnh, máy giặt… Khi bé tìm được số, bé phải mang về đặt đúng thứ tự. Bé vừa đếm, vừa học cách sắp xếp và khám phá tính chất của nam châm.
5. Dùng ứng dụng và sách giải đố
Bạn hãy tải ứng dụng học đếm cho trẻ hoặc tìm những quyển sách/câu đố phù hợp với lứa tuổi mầm non.
Một số ứng dụng dạy đếm dành cho bé: Khan academy kids, Endless Numbers, Bugs and Numbers, Funexpected Math.
6. Học tiếng Anh qua bài hát
Âm nhạc là một công cụ tuyệt vời để ghi nhớ. Nếu bé khó nhớ số đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh, hãy dạy trẻ qua bài hát. Bạn có thể tự nghĩ lời, hoặc tìm những bài hát đếm số vui nhộn trên YouTube với nhịp điệu bắt tai để bé dễ thuộc hơn.
7. Đếm hộp khối lắp ghép
Chuẩn bị:
• Hộp rỗng.
• Các khối lắp ghép.
• Xúc xắc.
Cách chơi: Bé lắc xúc xắc, đếm số chấm, rồi bỏ số lượng khối tương ứng vào hộp. Cứ thế cho đến khi đầy hộp, rồi cùng nhau đếm tổng số khối. Bé học cộng dồn, nhận diện số và luyện kỹ năng đếm.
>>> Tìm hiểu thêm: Mách ba mẹ cách dạy bé học số từ 1 đến 10 và 100
Bài tập về số đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh
Bài tập 1: Bé hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. How many shirts are hanging in the cupboard? (Có bao nhiêu chiếc áo treo trong tủ?)
Đáp án: There are 6 shirts hanging in the cupboard. (Có 6 chiếc áo treo trong tủ.)
2. How many cars are driving in the lane? (Có bao nhiêu xe đang chạy trên làn đường đó?)
Đáp án: 3 cars are driving in the lane. (Có 3 chiếc xe đang chạy trên làn đường đó.)
3. How many dogs and cats are there in Mina’s house? (Có bao nhiêu con chó và mèo trong nhà của Mina?)
Đáp án: Mina has 3 dogs and 2 cats in her house. (Mina có 3 con chó và 2 con mèo trong nhà.)
Bài tập 2: Tìm các chữ cái bị thiếu và viết đầy đủ số đếm.
1. O_E
2. T_O
3. TH_EE
4. FO_R
5. F _VE
6. _IX
7. S_V_N
8. E_G_T
9. N_N_
10. _EN
11. _LE_EN
12. T_E_VE
13. TH_RT_EN
14. FO_RTEE_
15. FI_T_EN
16. SI_TEE_
17. SEV_N_EEN
18. EI_HTEE_
19 _IN_TEEN
20 TW_NT_
Đáp án bài tập đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh:
1. ONE
2. TWO
3. THREE
4. FOUR
5. FIVE
6. SIX
7. SEVEN
8. EIGHT
9. NINE
10. TEN
11. ELEVEN
12. TWELVE
13. THIRTEEN
14. FOURTEEN
15. FIFTEEN
16. SIXTEEN
17. SEVENTEEN
18. EIGHTEEN
19. NINETEEN
20. TWENTY
Dạy bé đếm từ 1 đến 100 bằng tiếng Anh không hề khó, điều quan trọng là ba mẹ hãy biến việc học thành những phút giây thú vị, đầy màu sắc và niềm vui. Ngoài ra, bạn hãy kiên nhẫn đồng hành cùng con trong quá trình luyện tập nhé.
>>> Tìm hiểu thêm: Top 5 trại hè mầm non cho bé vui khỏe, phụ huynh hài lòng