Đại từ phản thân (reflexive pronoun) là gì? Hãy cùng ILA tìm hiểu cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh và áp dụng ngay với các bài tập nhé!
Đại từ phản thân trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, đại từ phản thân (reflexive pronoun) thường dùng để thay thế cho một danh từ trong câu. Đại từ phản thân sẽ phản chiếu lại chủ ngữ của chính câu đang nói. Để trả lời cho câu hỏi “đại từ phản thân là gì”, bạn có thể xem bảng đại từ phản thân theo các chủ ngữ cụ thể sau đây:
Đại từ nhân xưng | Đại từ phản thân | Ý nghĩa |
I | myself | chính tôi |
you | yourself | chính bạn |
we | ourselves | chính chúng tôi |
they | themselves | chính họ |
he | himself | chính anh ấy |
she | herself | chính cô ấy |
it | itself | chính nó |
Ví dụ:
• Believe in yourself. You are definitely the best student.
(Hãy tin tưởng vào chính bạn. Bạn chính là học sinh xuất sắc nhất).
• She cut her finger by herself.
(Cô ấy đã tự cắt tay mình).
>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu
Vị trí của đại từ phản thân
Vị trí của đại từ phản thân trong cấu trúc câu tiếng Anh là gì? Đại từ phản thân có thể được đặt ở vị trí tân ngữ, bổ ngữ và chủ ngữ.
1. Tân ngữ trực tiếp (direct object)
Ví dụ: She knew John better than he knew himself. (Cô ấy biết John rõ hơn bản thân anh ấy)
→ Himself là tân ngữ trực tiếp của knew.
2. Tân ngữ gián tiếp (indirect object)
Ví dụ: She made herself some tea. (Cô ấy tự pha trà cho mình).
→ Herself là tân ngữ gián tiếp của made.
3. Bổ ngữ (complement)
Trong trường hợp này, đại từ phản thân luôn được nhấn mạnh.
Ví dụ: That poor boy was myself. (Chính tôi là cậu bé tội nghiệp đó).
→ Myself là bổ ngữ của was.
4. Tân ngữ của giới từ (prepositional object)
Trong trường hợp này, đại từ phản thân đứng sau các giới từ trong tiếng Anh.
Ví dụ: They seem very fond of talking about themselves. (Họ có vẻ thích nói về chính mình)
→ Themselves là tân ngữ của giới từ about.
5. Chủ ngữ (subject)
Ví dụ: My wife and myself were invited to the party. (Tôi và vợ tôi đã được mời đến dự tiệc)
Thông thường, cách dùng myself thay cho đại từ nhân xưng “I” trong câu trên khiến cho câu nói trở nên nhã nhặn và lễ độ hơn. Các đại từ phản thân, đặc biệt là “myself” thường dùng như một đại từ nhân xưng khi nó đứng sau danh từ + từ nối như “and, like, as,…”
Ví dụ:
• My sister and myself were the only ones not down with the flu.
(Em tôi và tôi là những người duy nhất không bị bệnh cúm quật ngã).
• To a bookworm like myself such a blow is irreparable.
(Với một kẻ mê đọc sách như tôi, một vố như thế thật khó phục hồi lại được).
• My brother is as tall as myself.
(Em tôi cao bằng tôi).
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc câu trong tiếng Anh thông dụng và đầy đủ nhất
Cách dùng đại từ phản thân
Những động từ (verb) sau đây thường được dùng với đại từ phản thân:
• to believe in oneself: tự tin.
• to introduce oneself: tự giới thiệu.
• to kill oneself: tự tử.
• to be proud of oneself: tự hào.
• to blame oneself: tự trách mình.
• to tell oneself: tự nhủ.
• to teach oneself: tự học.
Cách dùng đại từ phản thân sẽ phụ thuộc vào vai trò của từ loại tiếng Anh này trong câu:
1. Đại từ phản thân làm tân ngữ trong câu
Trong trường hợp chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ đến một người, một vật nào đó thì bạn có thể dùng đại từ phản thân để thay thế.
Ví dụ: She is playing in the playground when suddenly she hurt herself (Cô ấy đang chơi ở sân thì đột nhiên cô tự làm đau mình).
2. Đại từ phản thân làm tân ngữ cho giới từ
Bên cạnh việc làm tân ngữ cho câu, đại từ phản thân còn đứng sau giới từ, làm tân ngữ cho giới từ.
Ví dụ:
• She told herself never to give up.
(Cô ấy tự dặn bản thân không bao giờ bỏ cuộc).
• She thought to herself that everything would be fine.
(Cô ấy tự nghĩ mọi thứ sẽ ổn).
3. Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động
Khi bạn muốn nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu, bạn có thể đặt đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ.
Ví dụ: Even Nam himself can’t understand what happen (Kể cả bản thân Nam cũng không hiểu được chuyện gì đang xảy ra).
4. Kết hợp với giới từ “by”
Đại từ phản thân thường đi cùng giới từ “by” khi muốn nhấn mạnh về một người đơn độc hoặc không ai giúp đỡ.
Ví dụ:
• My brother went home by himself.
(Anh tôi đã tự đi về nhà một mình).
• She did homework by herself.
(Cô ấy tự làm bài tập một mình).
>>> Tìm hiểu thêm: Thuộc nằm lòng 10 loại đại từ (pronoun) trong tiếng Anh
Bài tập đại từ phản thân
Bài 1: Chọn đại từ phản thân đúng để hoàn thành câu
1. My brother likes to practice his English by talking to _________________.
2. James wasn’t careful and he cut ______________________ with a knife.
3. My sister and I looked at ______________________ in the mirror.
4. The repair shop was closed, so I fixed the car ______________________.
5. Did you enjoy ___________________________ at the party last night?
6. Cats can get clean by licking ___________________________.
7. (A) Did the cleaners clean the house?
(B) No, I did it ______________________!
8. Mr. Smith burned ______________________ while he was cooking.
9. He dried ______________________ after he took a shower and went downstairs.
10. Can you teach ______________________ to play the piano?
11. My little sister dressed ___________________________. She didn’t need any help.
12. Why is your dog scratching ______________________? Does it have fleas?
13. John and Thomas, did you ask ______________________ the question?
14. Mrs. Brown, please help ______________________ to the cookies and drinks.
15. I introduced ______________________ to my new classmates.
Bài 2: Điền đại từ phản thân thích hợp vào chỗ trống
1. Charlotte looked at ________ in the golden mirror and said “I am still pretty.”
2. Why don’t you make ________ a big hamburger and a glass of lemonade?
3. Harrison found ________ a nice black suit to wear at the wedding on next Tuesday.
4. The children will have to look after ________ because their parents won’t be at home this evening.
5. We only blame ________ for the big fire in the forest.We forgot to extinguish the campfire before we leave.
6. My cat hurt ________ when it suddenly jumped out of the kitchen window.
7. I think I will buy ________ a nice expensive smartphone.
8. Ladies and gentlemen! This is an open buffet so you can help ________.
9. Some animals clean ________ with their tongues.
10.Mrs.Saunders cut ________ while she was chopping onions for the salad.
11. Samuel tried to defend ________ when two men attacked him suddenly.
12. You should buy ________ a dictionary.I can’t lend you mine as I need it.
13. I telephoned the plumber several times but I couldn’t reach him.Finally I decided to repair the tap ________ .
14. Hi kids! If you want to be successful students, you should do your homework ________ .
15. When the dog saw ________ in the mirror, it started barking wildly.
16. Alice and I painted the house ________ because we didn’t have enough money to hire a painter.
Bài 3: Hoàn thành đoạn văn với đại từ phản thân
We made ………………….. sandwiches and some coffee. I sat on the sofa while my friend John made ……………….comfortable on the floor with some pillows and a blanket. Soon, our cat Snowy joined us, and soon began licking ………………… clean.
I switched the television on. As I had hoped, it was a comedy show. A group of youngsters were cracking jokes and poking fun mainly at …………………… The audience in the studio where the show was being staged, were enjoying ………………… a lot.
Among the comedians, there was a girl who was dancing all by ………………. on top of a huge ball! She managed to maintain her balance till the end of the dance!
Soon, my father and mother came back from their friend’s house. They rang the bell. Reluctantly, I made ……………………… get up from the comfortable sofa and went to open the door.
Đáp án bài tập đại từ phản thân
Bài 1
1. My brother likes to practice his English by talking to himself.
2. James wasn’t careful and he cut himself with a knife.
3. My sister and I looked at ourselves in the mirror.
4. The repair shop was closed, so I fixed the car myself.
5. Did you enjoy yourself at the party last night?
6. Cats can get clean by licking themselves .
7. (A) Did the cleaners clean the house?
(B) No, I did it myself!
8. Mr. Smith burned himself while he was cooking.
9. He dried himself after he took a shower and went downstairs.
10. Can you teach yourself to play the piano?
11. My little sister dressed herself. She didn’t need any help.
12. Why is your dog scratching itself ?
Does it have fleas?
13. John and Thomas, did you ask yourselves the question?
14. Mrs. Brown, please help yourself to the cookies and drinks.
15. I introduced myself to my new classmates.
Bài 2
1. Charlotte looked at herself in the golden mirror and said “I am still pretty.”
2. Why don’t you make yourself a big hamburger and a glass of lemonade?
3. Harrison found himself a nice black suit to wear at the wedding on next Tuesday.
4. The children will have to look after themselves because their parents won’t be at home this evening.
5. We only blame ourselves for the big fire in the forest.We forgot to extinguish the campfire before we leave.
6. My cat hurt itself when it suddenly jumped out of the kitchen window.
7. I think I will buy myself a nice expensive smartphone.
8. Ladies and gentlemen! This is an open buffet so you can help yourselves.
9. Some animals clean themselves with their tongues.
10.Mrs.Saunders cut herself while she was chopping onions for the salad.
11. Samuel tried to defend himself when two men attacked him suddenly.
12. You should buy yourself a dictionary.I can’t lend you mine as I need it.
13. I telephoned the plumber several times but I couldn’t reach him. Finally I decided to repair the tap myself.
14. Hi kids! If you want to be successful students, you should do your homework yourselves .
15. When the dog saw itself in the mirror , it started barking wildly.
16. Alice and I painted the house ourselves because we didn’t have enough money to hire a painter.
Bài 3
We made ourselves sandwiches and some coffee. I sat on the sofa while my friend John made herself comfortable on the floor with some pillows and a blanket. Soon, our cat Snowy joined us, and soon began licking itself clean.
I switched the television on. As I had hoped, it was a comedy show. A group of youngsters were cracking jokes and poking fun mainly at themselves. The audience in the studio where the show was being staged, were enjoying themselves a lot.
Among the comedians, there was a girl who was dancing all by herself on top of a huge ball! She managed to maintain her balance till the end of the dance!
Soon, my father and mother came back from their friend’s house. They rang the bell. Reluctantly, I pushed myself to get up from the comfortable sofa and went to open the door.
Trên đây là kiến thức tổng hợp về đại từ phản thân là gì, cách dùng và bài tập áp dụng. Khi ôn tập, bạn có thể thực hành thêm với các bài tập về từ loại trong tiếng Anh để phân biệt rõ hơn. Một trong những bí quyết học tiếng Anh hiệu quả là bạn cần nắm chắc các điểm ngữ pháp cơ bản về từ loại đấy.
>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn