Aware là tính từ thường được dùng phổ biến trong cả văn nói và văn viết. Aware có thể kết hợp với nhiều giới từ đi sau nhưng cụ thể aware đi với giới từ gì? Nếu chưa rõ điều này, bạn hãy đọc bài viết dưới đây của ILA nhé. Chúng tôi sẽ cung cấp những kiến thức hữu ích giúp bạn nắm rõ giới từ nào đi sau aware.
Aware là gì?
Tính từ aware được phiên âm là /ə’weə/ có nghĩa khác nhau trong những ngữ cảnh khác nhau. Sau đây là một số nghĩa phổ biến của từ “aware”:
• Nhận thức được, hiểu được vấn đề.
Ví dụ:
√ She is aware of who is wrong. (Cô ấy nhận thức được ai sai.)
• Tỉnh táo hoặc cảnh giác trong một tình huống cụ thể.
Ví dụ:
√ Be aware of when you go trekking alone. (Hãy cảnh giác khi bạn đi leo núi một mình.)
• Hiểu biết thông tin cụ thể hoặc nhận thức về một sự kiện, tin tức, lĩnh vực.
Ví dụ:
√ She is aware of the latest inventions. (Cô ấy hiểu biết về những phát minh mới nhất.)
• Tự nhận thức về bản thân, sự tỉnh thức.
Ví dụ:
√ He was aware of his mistakes. (Anh ấy tỉnh thức với những lỗi lầm của mình.)
>>> Tìm hiểu thêm: Top +100 tính từ chỉ cảm xúc trong tiếng Anh
Aware đi với giới từ gì?
1. Aware of
Aware of là gì? Aware of dùng để thể hiện rằng bạn biết hoặc ý thức được về một việc nào đó. Vậy aware of + gì? Bạn hãy xem cấu trúc dưới đây nhé!
Cấu trúc:
Aware of + Noun/ Noun phrase/ Gerund |
Ví dụ:
• He should have been aware of what his employees were doing. (Lẽ ra anh ta phải biết những gì các nhân viên của mình đang làm.)
• She was acutely aware of the discomfort of this chair. (Cô ấy nhận thức sâu sắc về sự khó chịu của chiếc ghế này.)
• The important thing is that this makes these people aware of what you are going to do. (Điều quan trọng là điều này làm cho những người này biết bạn sắp làm gì.)
• They are fully aware of our responsibility. (Họ nhận thức đầy đủ được trách nhiệm của mình.)
2. Aware đi với giới từ gì? Aware about
Tương tự như aware of, aware about cũng diễn tả sự ý thức của bạn về một việc gì đó. Sau aware about thường là danh từ, cụm danh từ, gerund (danh động từ) thay vì mệnh đề.
Cấu trúc:
Aware about + Noun/Noun phrase/Gerund |
Ví dụ:
• They were also more aware about the weather and the seasons. (Họ cũng nhận thức rõ hơn về thời tiết và các mùa.)
• Many people are well aware about the dangers to their health. (Nhiều người nhận thức rõ sự nguy hiểm đối với sức khỏe của họ.)
Awareness đi với giới từ gì?
1. Awareness of
“Awareness” là danh từ của aware và thường đi với giới từ of. Awareness of được dùng để thể hiện sự nhận thức của ai đó về một vấn đề, tình huống hoặc khái niệm cụ thể.
Ví dụ:
• There is a growing awareness of health in that country. (Nhận thức về sức khỏe ngày càng tăng ở quốc gia đó.)
• Health organizations are trying to increase awareness of the dangers of breast cancer. (Các tổ chức y tế đang cố gắng nâng cao nhận thức về sự nguy hiểm của ung thư vú.)
2. Awareness đi với giới từ gì? Awareness among
Awareness among được dùng để chỉ sự nhận thức hoặc sự thông tin trong một nhóm người hoặc một cộng đồng.
Ví dụ:
• There seems to be growing cultural awareness among very young people. (Dường như nhận thức về văn hóa ngày càng tăng với các bạn rất trẻ.)
• The company planned to launch a campaign to raise awareness among the public about the dangers of smoking.
(Công ty đã lên kế hoạch phát động một chiến dịch nhằm nâng cao nhận thức của công chúng về sự nguy hiểm của việc hút thuốc.)
>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững
Aware đi với giới từ gì và các cấu trúc khác của aware
1. Aware đi với giới từ gì? Aware that
Cấu trúc:
aware that + clause |
Đây cũng là cách phổ biến để diễn đạt việc nhận thức, hiểu biết hoặc ý thức về một điều gì đó.
Ví dụ:
• Lan is aware that there are potential risks in the new plan. (Lan nhận thức rằng có những rủi ro trong dự án mới.)
• He is aware that the meeting has been canceled. (Anh ấy nhận thấy rằng cuộc họp đã bị hủy.)
2. V + aware
Aware đi với giới từ gì? Ngoài giới từ, tính từ “aware” còn có thể đi kèm với động từ. Cách dùng này giúp bạn diễn tả trạng thái, hành động của người hoặc sự vật có liên quan.
Be + aware |
Cấu trúc này sử dụng để nói về trạng thái hoặc tính cách của ai đó khi họ đã nhận thức được điều gì đó.
Ví dụ:
• Minh is aware of his mistakes. (Minh nhận thức được những lỗi lầm của cậu ấy.)
Seem + aware |
Cấu trúc này thể hiện sự nhận thức, nhận biết dường như đã xảy ra trong tâm trí của ai đó.
Ví dụ:
• He seems aware of the potential risks. (Anh ấy có vẻ nhận thức về những rủi ro tiềm tàng.)
Become + aware |
Become aware là cách diễn đạt thể hiện sự chuyển đổi từ trạng thái không nhận thức sang nhận thức.
Ví dụ:
• She suddenly became aware of the danger when running down the stairs. (Cô ấy đột nhiên nhận thức được sự nguy hiểm khi chạy xuống cầu thang.)
Appear + aware |
Appear aware dùng để diễn đạt sự nhận thức xuất hiện và hình thành rõ ràng trong tư duy của một người.
Ví dụ:
• They appear aware of the importance of the tests. (Họ trông có vẻ nhận thức được tầm quan trọng của các bài kiểm tra.)
3. Adv + aware
Tính từ “aware” có thể đi kèm với các trạng từ sau đây để bổ sung thông tin về mức độ, lĩnh vực hoặc cách thức diễn ra:
• Ecologically aware: Nhận thức của bạn về môi trường hoặc sinh thái và tác động của con người đối với các vấn đề thuộc môi trường.
• Environmentally aware: Đây là cụm từ thể hiện rằng bạn hiểu biết và quan tâm đến tình trạng môi trường.
• Politically aware: Cụm từ này diễn tả việc bạn có kiến thức và quan tâm đến các vấn đề chính trị. Đồng thời, điều này giúp bạn có nhận thức sâu sắc về chính trị.
• Very aware: Đây là cụm từ diễn tả mức độ cao về sự quan tâm hoặc hiểu biết về một vấn đề.
• Fully aware: Sự nhận thức, hiểu biết hoặc sáng rõ về một vấn đề một cách đầy đủ.
• Increasingly aware: Đây là cụm từ diễn tả sự tăng nhận thức. Có nghĩa là càng ngày bạn càng tăng nhận thức.
4. N + aware
Bạn có thể kết hợp các danh từ như health, environment, safety… cùng aware để tạo nên các cụm từ hay:
• Health-aware: Cụm từ này diễn tả sự nhạy cảm về sức khỏe. Đồng thời, đây là tư duy về cải thiện và duy trì sức khỏe cá nhân.
• Safety-aware: Đây là cụm từ diễn tả sự nhận thức về an toàn, ý thức về sự an toàn và tránh các tình huống nguy hiểm.
• Culture-aware: Đây là cụm từ thể hiện sự nhận thức về văn hóa.
• Tech-aware: Cụm từ này thể hiện sự nhận thức về công nghệ, những cái mới và tiến bộ.
5. As far as I’m aware
“As far as I’m aware” là cụm từ được sử dụng để nói về sự hiểu biết và nhận thức của một người về một vấn đề đang được đề cập. Có thể người nói thể hiện những kiến thức mà họ biết.
Cụm từ này có thể dịch sang tiếng Việt là “theo những gì tôi biết”.
>>> Tìm hiểu thêm: Học 100 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả, không nhàm chán
Bài tập cấu trúc aware
1. Bài tập áp dụng aware đi với giới từ gì: Sửa các lỗi sai trong câu
1. The man is aware about being followed by a stranger.
2. The new student has not been familiar to the new environment.
3. Nowadays, most people are aware at the importance of learning foreign languages.
4. At that time, he was aware about being the most intelligent in his class.
5. My sister aware of old age and she is worried about that.
Đáp án bài tập cấu trúc aware
1. Aware about ⇒ aware of
2. Familiar to ⇒ familiar with
3. Aware at ⇒ aware of/about
4. Aware about ⇒ aware of
5. Thêm is vào sau chữ “sister”.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. Her family is calling on health and education bosses to raise………….. of the disease.
2. He remains………….. of the daffiness of his job and uses frequent deadpanning and disguise to cope with it.
3. She slipped away without him being………….. of it.
4. I am………….. of the fact that change needs time.
5. There seems to be growing environmental………….. young people.
6. The organization is trying to raise more………….. for breast cancer.
7. Most traffic accidents can be avoided with conscious………….. .
8. People should have ………….. of their environment.
9. She also…………… of the importance of reading and began to read voraciously.
10. I am………….. of the consequences of my actions.
11. She just………….. of the latest gossip.
12. It is often missed that her books abound with pointers to a wider literary and cultural………….. .
13. My boss is very………….. , so he always keeps up with the latest trends in the field.
14. I am not going to go on a safety………….. course about stepladders for the next two weeks.
Đáp án bài tập Aware đi với giới từ gì?
1. awareness | 4. aware | 7. awareness | 10. aware | 13. tech-aware |
2. aware |
5. awareness among
|
8. awareness
|
11. became aware
|
14. awareness
|
3. aware | 6. awareness |
9. became aware
|
12. awareness
|
Trên đây là những chia sẻ để trả lời cho câu hỏi aware đi với giới từ gì. Aware là tính từ sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Bạn có thể sử dụng aware kèm giới từ hoặc các từ loại khác để diễn tả sự nhận biết của mình về một vấn đề cụ thể hoặc bao quát nào đó. ILA hy vọng bài viết này hữu ích cho bạn.