Present perfect (thì hiện tại hoàn thành) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan đến hiện tại. Đây là một thì dễ gây nhầm lẫn vì có nhiều cách dùng khác nhau. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ định nghĩa, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Cuối bài, bạn có thể tự kiểm tra hiểu biết của mình thông qua các bài tập ngắn.
Tóm tắt nội dung chính:
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan đến hiện tại.
Cách dùng chính:
- Diễn tả kinh nghiệm đã từng xảy ra cho tới hiện tại, không nêu thời điểm cụ thể.
- Nhấn mạnh kết quả hiện tại của hành động đã hoàn thành.
- Diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ tới hiện tại (thường dùng với for/since).
Cấu trúc cơ bản:
• Khẳng định: S + have/has + V3/V-ed
• Phủ định: S + have/has + not + V3/V-ed
• Nghi vấn:
– Yes/No: Have/Has + S + V3/V-ed?
– WH-question: WH-word + have/has + S + V3/V-ed?
Lưu ý: Luôn dùng quá khứ phân từ (V3) hoặc V-ed. Không dùng với các mốc thời gian cụ thể (yesterday, last year, in 2020…), nếu có thì dùng Past Simple.
1. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là gì?
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai.
Present perfect xuất hiện thường xuyên trong giao tiếp, bài thi và mô tả kinh nghiệm thực tế. Đây là thì giúp người học liên kết quá khứ với hiện tại một cách tự nhiên và chính xác:
- Diễn tả kinh nghiệm: Thì này dùng để nói về những trải nghiệm đã từng xảy ra cho đến hiện tại mà không cần nêu thời điểm cụ thể. Người nói chỉ nhấn mạnh “đã từng hay chưa”, vì giá trị nằm ở kinh nghiệm đạt được.
- Kết quả ở hiện tại: Present perfect nhấn mạnh kết quả của một hành động đã hoàn thành trong quá khứ nhưng ảnh hưởng vẫn còn ở hiện tại. Nó thường dùng để mô tả thay đổi, trạng thái mới hoặc kết quả vừa xảy ra.
- Hành động kéo dài: Dùng để chỉ hành động bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại, thường đi cùng since hoặc for. Đây là cách miêu tả phổ biến trong công việc, thói quen hoặc tình trạng kéo dài.
- Thường xuyên sử dụng trong giao tiếp: Thì này được dùng cho hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc, như today, this week, this year. Nó giúp diễn đạt những hoạt động đang diễn ra trong khung thời gian hiện tại mà không cần nêu mốc thời gian chính xác.

2. Công thức của thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Các cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn như sau:
| Loại câu thì hiện tại hoàn thành | Công thức |
| Câu khẳng định | Công thức: S + have/has + V3/V-ed
Ví dụ:
|
| Câu phủ định | Công thức: S + have/has + not + V3/V-ed
Ví dụ:
|
| Câu nghi vấn | Gồm 2 loại: Yes/No và WH-question |
| Câu nghi vấn
(Yes/No Question) |
Công thức: Have/Has + S + V3/V-ed?
Ví dụ:
|
| Câu nghi vấn
(WH- question) |
Công thức: WH-word + have/has + S + V3/V-ed?
Ví dụ:
|
Lưu ý:
- Luôn dùng V3/V-ed: Phải sử dụng quá khứ phân từ (V3) với động từ bất quy tắc hoặc V-ed với động từ có quy tắc. Đây là yếu tố bắt buộc để đúng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành.
- Không dùng với thời điểm quá khứ cụ thể: Không được dùng present perfect với các từ như: yesterday, last night, in 2020, three days ago. Nếu xuất hiện thời điểm đã kết thúc, bắt buộc dùng quá khứ đơn.
>>> Tìm hiểu thêm: Quá khứ của Get là gì? Chia động từ Get chi tiết từ A-Z
3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Trước khi đến với phần bài tập thì hiện tại hoàn thành, hãy cùng xem qua 6 cách sử dụng loại thì này nhé:
Cách 1: Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
- I have lived in Hanoi for ten years. (Tôi đã sống ở Hà Nội trong mười năm.)
Cách 2: Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
- Anna has seen that movie multiple times. (Anna đã xem bộ phim đó nhiều lần.)
Cách 3: Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.
- She has never played the piano. (Cô ấy chưa bao giờ chơi piano.)
Cách 4: Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
- He has just received a job offer. (Anh ấy vừa mới nhận được một đề nghị việc làm.)
Cách 5: Diễn tả về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại.
- We have just moved into our new apartment and we are still unpacking boxes. (Chúng tôi vừa mới chuyển vào căn hộ mới, và chúng tôi vẫn đang tháo các kiện hàng.)
Cách 6: Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ý nghĩa hoặc ảnh hưởng ở hiện tại
- I have lost my wallet. (Tôi đã mất ví.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Dấu hiệu nhận biết là phần kiến thức quan trọng giúp bạn dễ dàng xác định và làm đúng các bài tập thì hiện tại hoàn thành.
Thông thường, câu ở thì hiện tại hoàn thành sẽ chứa các từ sau:
- Just/ recently/ lately (gần đây, vừa mới)
- Already (đã…rồi)
- Before (trước đây)
- Ever (đã từng)
- Never (chưa từng, không bao giờ)
- For + quãng thời gian (trong khoảng bao lâu)
- Since + mốc thời gian (từ khi)
- Yet (chưa)
- So far/ until now/ up to now/ up to the present (cho đến bây giờ)
Nắm chắc các kiến thức trên, bạn hoàn toàn có thể tự tin thực hành các bài tập thì hiện tại hoàn thành rồi đấy!
>>> Tìm hiểu thêm: Thì hiện tại đơn (Simple present): cấu trúc, cách dùng và bài tập
5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) với các thì khác
Bảng sau giúp bạn tránh nhầm lẫn giữa thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn và quá khứ đơn trước khi luyện bài tập:
| Thì | Khi dùng | Ví dụ | Dấu hiệu nhận biết |
| Present Perfect | Hành động xảy ra trong quá khứ, còn ảnh hưởng hiện tại | I have lived here for 5 years | already, yet, just, ever/never, recently, lately, so far, up to now, for, since |
| Present Perfect Continuous | Hành động kéo dài đến nay, nhấn mạnh quá trình | I have been studying since morning. | since, for, all day, all morning, recently, lately |
| Past Simple | Hành động đã kết thúc, có mốc thời gian cụ thể | I visited Hanoi last year. | yesterday, last week/year, in 2020, two days ago, thời điểm quá khứ rõ ràng |
| Past Perfect | Hành động xảy ra và kết thúc trước 1 thời điểm trong quá khứ | I had finished before he came | before, after, by the time, when, diễn tả quá khứ xa hơn |
Cách phân biệt nhanh:
- Có mốc thời gian quá khứ cụ thể -> Past Simple
- Có for/since + vẫn tiếp tục -> Present Perfect
- Nhấn mạnh quá trình đang diễn ra -> Present Perfect Continuous
- Hành động trước trong quá khứ -> Past Perfect

6. Bài tập thì hiện tại hoàn thành (Bài tập Present perfect exercises)
6.1. Bài tập thì hiện tại hoàn thành dạng cơ bản
Bài tập dưới đây bao gồm dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn. Hãy chia đúng động từ trong ngoặc theo cấu trúc have/has + V3/V-ed dựa trên nghĩa của từng câu.
Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. She (study) ________ English for three years.
2. They (travel) ________ to many countries.
3. He (eat) ________ lunch yet.
4. We (finish) ________ our project.
5. I (not see) ________ that movie before.
6. Have you ever (visit) ________ Paris?
7. She (not meet) ________ him yet.
8. They (already start) ________ the meeting.
9. I (just buy) ________ a new car.
10. Have they (decide) ________ on a date for the party?
11. He (work) ________ at the company for five years.
12. We (meet) ________ each other before.
13. They (not finish) ________ their homework yet.
14. Have you ever (try) ________ Japanese food?
15. She (learn) ________ how to play the piano for two months.
16. We (not visit) ________ that museum before.
17. Have they (book) ________ their tickets for the concert?
18. He (write) ________ many books in his career.
19. I (not see) ________ her for a long time.
20. She (practice) ________ yoga for five years.
>>> Tìm hiểu thêm: Next week là thì gì trong tiếng Anh?
| ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI ĐÂY |
Bài 2: Viết lại câu hoàn chỉnh với thì hiện tại hoàn thành
1. He / just / finish / his homework.
2. They / never / visit / that city.
3. She / already / buy / a new car.
4. We / not / see / that movie / yet.
5. Have / you / ever / eat / sushi?
6. I / not / travel / to Europe / before.
7. They / just / move / to a new house.
8. Have / you / ever / meet / him?
9. She / always / dream / of becoming / a doctor.
10. We / not / go / to the beach / this summer.
11. He / just / graduate / from university.
12. They / never / try / Vietnamese food.
13. Have / you / ever / climb / Mount Everest?
14. She / already / read / that book.
15. I / not / see / him / since / last week.
16. We / just / start / a new project.
17. Have / you / ever / swim / in the ocean?
18. They / always / support / their favorite team.
19. She / not / visit / her family / for a long time.
20. I / just / receive / a letter / from my friend.
| ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI ĐÂY |
Bài 3: Viết lại các câu sau đây dưới dạng phủ định
1. I have visited London.
2. They have seen that movie.
3. She has finished her work.
4. We have been to Paris.
5. He has studied French.
6. You have met my parents.
7. The students have completed the assignment.
8. Tom has bought a new laptop.
9. We have received the package.
10. She has passed the exam.
| ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI ĐÂY |

Bài 4: Chọn đáp án đúng nhất
1. Have you __________ to Japan before?
a) been
b) gone
c) visited
2. She __________ her homework already.
a) finished
b) has finished
c) has been finishing
3. They __________ to the movies many times.
a) have been
b) have gone
c) have watched
4. __________ you ever __________ a foreign language?
a) Have / learned
b) Do / learn
c) Are / learning
5. He __________ in this company for five years.
a) worked
b) has worked
c) is working
6. We __________ to Paris twice.
a) have been
b) have gone
c) have visited
7. She __________ her driver’s license.
a) got
b) has got
c) has been getting
8. __________ you __________ the news today?
a) Have / heard
b) Did / hear
c) Are / hearing
9. They __________ their vacation in Italy.
a) enjoyed
b) have enjoyed
c) have been enjoying
10. __________ she __________ the book yet?
a) Did / read
b) Has / read
c) Is / reading
11. I __________ this movie three times.
a) saw
b) have seen
c) am seeing
12. They __________ here since 2010.
a) live
b) lived
c) have lived
13. She __________ her keys. She can’t find them.
a) has lost
b) lost
c) loses
14. __________ you ever __________ Thai food?
a) Did / eat
b) Have / eaten
c) Are / eating
15. We __________ each other for ten years.
a) know
b) knew
c) have known
16. He __________ to Australia yet.
a) hasn’t been
b) wasn’t
c) isn’t
17. I __________ my homework. Can I go out now?
a) finished
b) have finished
c) am finishing
18. They __________ married for 20 years.
a) are
b) were
c) have been
19. __________ the children __________ their lunch?
a) Did / eat
b) Have / eaten
c) Are / eating
20. She __________ three books this month.
a) reads
b) read
c) has read
| ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI ĐÂY |
>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức

6.2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành dạng nâng cao
Phần này giúp bạn luyện thì hiện tại hoàn thành trong các cấu trúc khó và dễ nhầm lẫn như ever/never, since/for, already/yet.
Bài 5: Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dưới dạng bị động
1. She has finished her homework.
2. They have visited the museum.
3. John has cooked dinner.
4. We have completed the project.
5. I have written a letter to my friend.
6. Anna has cleaned the house.
7. They have repaired the car.
8. Jack has solved the problem.
9. My husband has planted flowers in the garden.
10. I have bought a new phone.
| ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI ĐÂY |
Bài 6: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi với for/since
1. They moved to a new house last month. (since)
2. We started working on this project two weeks ago. (for)
3. She began learning to play the piano in her childhood. (since)
4. He joined the company three years ago. (for)
5. I started studying French six months ago. (for)
6. They began dating each other in high school. (since)
7. We moved to this city a year ago. (for)
8. She started practicing yoga last year. (for)
9. He began playing the guitar when he was a child. (since)
10. I started writing my book a few months ago. (for)
| ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI ĐÂY |

Bài 7: Sửa lỗi sai trong câu
1. I am living here since 2015.
2. She has went to the store.
3. They have seen that movie yesterday.
4. He has been to Japan last year.
5. We have knew each other for ten years.
6. I didn’t see him since Monday.
7. She has just buy a new car.
8. They lived here for five years.
9. Have you ever went to Paris?
10. He has worked here since three years.
| ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI ĐÂY |
Bài 8: Chọn thì đúng (Present Perfect hoặc Past Simple):
1. I (see) ________ that movie last week.
2. She (live) ________ here for ten years.
3. They (visit) ________ London in 2019.
4. We (not eat) ________ breakfast yet.
5. He (graduate) ________ from university two years ago.
6. I (never/be) ________ to Australia.
7. She (buy) ________ this dress yesterday.
8. They (know) ________ each other since childhood.
9. When (you/arrive) ________?
10. I (just/finish) ________ my homework.
| ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI ĐÂY |

7. Tổng hợp các lỗi người Việt thường mắc khi làm bài tập thì hiện tại hoàn thành
| Sai | Đúng | Giải thích |
| He has joined the company for 3 years. | He has worked for the company for 3 years. | “Join” chỉ 1 lần, “work” mới kéo dài. |
| I am here since 2020. | I have been here since 2020. | “Since” dùng với Present Perfect. |
| I have gone to Japan twice. | I have been to Japan twice. | “Been to” = đã đi và về. |
| Did you ever see that film? | Have you ever seen that film? | “Ever” đi với Present Perfect. |
| I have studied English last year. | I studied English last year. | Có mốc thời gian → Past Simple. |


