Bài tập viết lại câu chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành rất phổ biến trong các bài kiểm tra. Trong bài viết này, ILA sẽ hướng dẫn cho bạn các bước viết lại câu thì hiện tại hoàn thành chi tiết kèm bài tập thực hành có đáp án. Cùng xem nhé!
Hướng dẫn cách chuyển quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
1. Dạng 1 – Viết lại câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
Quá khứ đơn: S + V2 + thời gian + ago
→ Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3 + for + thời gian
Ví dụ:
• I received his letter a week ago. (Tôi nhận được thư của anh ấy cách đây một tuần.)
→ I have received his letter for a week. (Tôi đã nhận được thư của anh ấy được một tuần rồi.)
2. Dạng 2 – Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành bằng cách chuyển cấu trúc the last time
Quá khứ đơn:
• It’s + thời gian ….+ since …+ last + V2
• S + last + V2 + time + ago
• The last time + S + V-ed + was + time + ago
→ Hiện tại hoàn thành: S + haven’t/hasn’t + V3 + for + thời gian
Ví dụ:
• The last time I saw Mai was three years ago. (Lần cuối cùng tôi gặp Mai là cách đây 3 năm.)
→ I haven’t saw Mai for three years. (Tôi đã không gặp Mai ba năm rồi.)
3. Dạng 3 – Công thức chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
Quá khứ đơn:
• When did + S + V-infinitive?
• When was the last time + S + V2?
→ Hiện tại hoàn thành: How long + have/has (not) + S + V3?
Ví dụ:
• When did he buy that car? (Anh ấy mua chiếc xe đó khi nào?)
→ How long has he had that car? (Anh ấy đã sở hữu chiếc xe đó bao lâu rồi?)
Để củng cố thêm kiến thức đã học, hãy thực hành viết lại câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành ở cuối bài viết này, bạn nhé!
>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Trước khi đi sâu hơn về cách chuyển quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành, hãy ôn lại kiến thức liên quan đến hai loại thì này nhé!
1. Khái niệm thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai. Ví dụ:
• Becky has been working as a doctor for over 10 years. (Becky đã làm bác sĩ được hơn 10 năm.)
• I have just finished my essay. (Tôi vừa mới hoàn thành bài luận văn của mình.)
• They have recently married. (Họ vừa mới kết hôn.)
Trong khi đó, thì quá khứ đơn (Simple past) lại được dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoặc hiện tượng đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ:
• She lived in Da Nang for ten years. (Cô ấy từng sống ở Đà Nẵng trong mười năm.)
• I visited Hanoi last winter (Tôi đã thăm Hà Nội mùa đông năm ngoái.)
• I saw Anna this morning. (Tôi đã gặp Anna sáng nay.)
• Becky moved to this city a year ago. (Becky đã chuyển đến thành phố này cách đây một năm.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cách chia quá khứ của Go: Mẹo hay để giao tiếp tiếng Anh
2. Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành qua cấu trúc chi tiết
Để hoàn thành tốt các bài tập chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành, bạn cần nắm rõ các cấu trúc cơ bản của chúng:
Động từ to be | ||
Loại câu | Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ đơn |
Khẳng định | S + have/ has + been + adj/N | S + was/ were + adj/N |
Phủ định | S + have/ has + NOT + been + adj/N | S + were/ was + NOT + adj/N |
Yes/no question | Have/ Has + S + been + adj/N? | Were/ Was + S + adj/N? |
Wh-question | Wh-word + have/ has + S + (not) + been + adj/N? | Wh-word + were/ was + S + (not) + adj/N? |
Động từ thường | ||
Loại câu | Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ đơn |
Khẳng định | S + have/ has + Vpp + (O) | S + V2/ed + (O) |
Phủ định | S + have/ has + NOT + Vpp + (O) | S + did NOT + Vbare + (O) |
Yes/no question | Have/ Has + S + Vpp + (object)? | Did + S + V-infinitive + (O)? |
Wh-question | Wh-word + have/ has + S + (not) + Vpp + (O)?+ S + (not) + been + adj/N? | Wh-word + did + S + (not) + V-infinitive + (O)? |
Động từ to be | ||
Loại câu | Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ đơn |
Khẳng định | S + have/ has + been + adj/N | S + was/ were + adj/N |
Phủ định | S + have/ has + NOT + been + adj/N | S + were/ was + NOT + adj/N |
Yes/no question | Have/ Has + S + been + adj/N? | Were/ Was + S + adj/N? |
Wh-question | Wh-word + have/ has + S + (not) + been + adj/N? | Wh-word + were/ was + S + (not) + adj/N? |
Động từ thường | ||
Loại câu | Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ đơn |
Khẳng định | S + have/ has + Vpp + (O) | S + V2/ed + (O) |
Phủ định | S + have/ has + NOT + Vpp + (O) | S + did NOT + Vbare + (O) |
Yes/no question | Have/ Has + S + Vpp + (object)? | Did + S + V-infinitive + (O)? |
Wh-question | Wh-word + have/ has + S + (not) + Vpp + (O)?+ S + (not) + been + adj/N? | Wh-word + did + S + (not) + V-infinitive + (O)? |
>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp và 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất
Công thức chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
Có 3 cách chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành sau:
1. Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành – Dạng 1
Công thức:
Quá khứ đơn: S + V2 + thời gian + ago → Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3 + for + thời gian |
Ví dụ:
• Quá khứ đơn: My sister moved to Tokyo three years ago. (Chị gái tôi đã chuyển đến đến Tokyo vào ba năm trước.)
→ Hiện tại hoàn thành: My sister has moved to Tokyo for three years. (Chị gái tôi đã chuyển đến Tokyo được ba năm rồi.)
• Quá khứ đơn: They finished their project two weeks ago. (Họ đã hoàn thành dự án của mình vào tuần trước.)
→ Hiện tại hoàn thành: They have finished their project for two weeks. (Họ đã hoàn thành dự án của mình được hai tuần rồi.)
• Quá khứ đơn: He bought a new car two months ago. (Hai tháng trước, anh ấy đã mua một chiếc xe mới.)
→ Hiện tại hoàn thành: He has bought a new car for two months. (Anh ấy đã mua chiếc xe mới được hai tháng rồi.)
• Quá khứ đơn: We completed the marathon three days ago. (Chúng tôi đã hoàn thành cuộc marathon vào ba ngày trước.)
→ Hiện tại hoàn thành: We have completed the marathon for three days. (Chúng tôi đã hoàn thành cuộc marathon được ba ngày rồi.)
>>> Tìm hiểu thêm: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn và những điều bạn cần nắm
2. Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành – Dạng 2
Công thức:
Quá khứ đơn: It’s + thời gian ….+ since …+ last + V2 S + last + V2 + time + ago The last time + S + V-ed + was + time + ago → Hiện tại hoàn thành: S + haven’t/hasn’t + V3 + for + thời gian |
Ví dụ:
• Quá khứ đơn: It’s been three years since I last saw her. (Đã ba năm kể từ lần cuối cùng tôi gặp cô ấy.)
→ Hiện tại hoàn thành: I haven’t seen her for three years. (Tôi chưa gặp cô ấy trong vòng ba năm.)
• Quá khứ đơn: He last traveled to Japan two decades ago. (Anh ta đã đi du lịch đến Nhật Bản cách đây hai thập kỷ.)
→ Hiện tại hoàn thành: He hasn’t traveled to Japan for two decades. (Anh ta chưa đi du lịch đến Nhật Bản trong vòng hai thập kỷ.)
• Quá khứ đơn: The last time I visited this city was five years ago. (Lần cuối cùng tôi đến thăm thành phố này là cách đây năm năm.)
→ Hiện tại hoàn thành: I haven’t visited this city for five years. (Tôi chưa đến thăm thành phố này trong vòng năm năm.)
3. Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành – Dạng 3
Công thức chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành như sau:
Quá khứ đơn: When did + S + V-infinitive? When was the last time + S + V2? Hiện tại hoàn thành: How long + have/has (not) + S + V3? |
Ví dụ:
• Quá khứ đơn: When did you start learning English? (Bạn bắt đầu học tiếng Anh khi nào?)
→ Hiện tại hoàn thành: How long have you been studying English? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?)
• Quá khứ đơn: When did you start learning English? (Bạn bắt đầu học tiếng Anh khi nào?)
→ Hiện tại hoàn thành: How long have you been studying English? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?)
• Quá khứ đơn: When did she buy that car? (Cô ấy mua chiếc xe đó khi nào?)
→ Hiện tại hoàn thành: How long has she had that car? (Cô ấy đã sở hữu chiếc xe đó bao lâu rồi?)
• Quá khứ đơn: When did they leave the party? (Họ rời khỏi bữa tiệc khi nào?)
→ Hiện tại hoàn thành: How long have they been away from the party? (Họ đã rời khỏi bữa tiệc bao lâu rồi?)
> Tìm hiểu thêm: Quá khứ phân từ là gì? Cách dùng và bài tập thực hành
Mẹo làm bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Bên cạnh cách chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành, bạn có thể thực hiện theo hướng dẫn sau để làm dạng bài tập này.
Bước 1: Đọc và hiểu được ý nghĩa câu gốc
Việc hiểu rõ ý nghĩa câu gốc sẽ giúp bạn không bị nhầm lẫn khi viết lại câu mới.
Bước 2: Xác định các thành phần trong câu
Bạn cần xác định trong câu đâu là chủ ngữ, động từ và bổ ngữ.
Bước 3: Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành.
• Dạng 1: Viết lại câu dùng từ đồng nghĩa.
Ví dụ:
She has received recognition for her outstanding contributions. (Cô ấy đạt được sự công nhận bởi những đóng góp nổi bật).
→ Viết lại câu: She has earned recognition for her outstanding contributions.
→ Ở đây, 2 động từ “received” và “earned” đều mang nghĩa “đạt được”.
• Dạng 2: Chuyển đổi từ câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
Ví dụ:
Kelly has finished homework. (Kelly đã hoàn thành bài tập về nhà.)
→ Viết lại: Homework has been finished by Kelly
Bước 4: Kiểm tra chính tả và ngữ pháp của câu
Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Dưới đây là các bài tập liên quan đến quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành, mà bạn có thể luyện tập để ôn lại kiến thức chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành.
Bài 1: Viết lại câu chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành sao cho nghĩa không đổi.
1. I traveled to Paris last year.
→ I haven’t__________________________________.
2. She visited her grandparents two years ago.
→ She hasn’tt__________________________________.
3. We started this project last month.
→ We have __________________________________.
4. He finished reading the book two days ago.
→ He has __________________________________.
5. They sold a new car a week ago.
→ They haven’t __________________________________.
6. We went on a road trip two months ago.
→ We haven’t __________________________________.
7. He received the award last week.
→ He has__________________________________.
8. The last time they played soccer was in April.
→ They haven’t __________________________________.
9. I saw her at the party two days ago.
→ I haven’t__________________________________.
10. They bought a new book last month.
→ They haven’t __________________________________.
Bài 2: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống trong câu.
1. She __________ (finish) her homework yesterday.
2. They __________ (travel) to Paris twice.
3. He __________ (already visit) that museum.
4. We __________ (not see) each other since last year.
5. The train __________ (leave) before we arrived at the station.
6. She __________ (study) English for three years.
7. I __________ (just eat) lunch.
8. They __________ (not go) to the party last night.
9. He __________ (never be) to Asia before.
10. We __________ (not see) that movie yet.
11. She __________ (finish) her homework yesterday.
12. They __________ (have) dinner at that restaurant before.
13. He __________ (already visit) three countries in Europe.
14. We __________ (not see) this movie yet.
15. The train __________ (leave) the station five minutes ago.
16. She __________ (live) in this city for two years.
17. I __________ (just see) him at the supermarket.
18. They __________ (not arrive) at the airport on time.
19. He __________ (never try) sushi before.
10. We __________ (not visit) that museum yet.
Bài 3: Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng bị động
1. Granny has cut some bread.
2. A thief has stolen a lot of money.
3. Workers have loaded the truck.
4. Children have eaten all the sweets.
5. Bill has forgotten the end of the story.
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Đáp án bài tập chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
Bài 1:
1. I haven’t been to Paris since last year.
2. She hasn’t visited her grandparents for two years.
3. We have started this project for a month.
4. He has finished reading the book for two days.
5. They haven’t sold a new car for a week.
6. We haven’t gone on a road trip for two months.
7. He has received the award for a week.
8. They haven’t played soccer since April.
9. I haven’t seen her for two days.
10. They haven’t bought a new book since last month.
Bài 2:
1. She finished her homework yesterday.
2. They have traveled to Paris twice.
3. He has already visited that museum.
4. We haven’t seen each other since last year.
5. The train left before we arrived at the station.
6. She has been studying English for three years.
7. I have just eaten lunch.
8. They didn’t go to the party last night.
9. He has never been to Asia before.
10. We haven’t seen that movie yet.
11. She finished her homework yesterday.
12. They had dinner at that restaurant before.
13. He has already visited three countries in Europe.
14. We haven’t seen this movie yet.
15. The train left the station five minutes ago.
16. She has been living in this city for two years.
17. I have just seen him at the supermarket.
18. They didn’t arrive at the airport on time.
19. He has never tried sushi before.
20. We haven’t visited that museum yet.
Bài 3:
1. Some bread has been cut by Granny.
2. A lot of money has been stolen by a thief.
3. The truck has been loaded by workers.
4. All the sweets have been eaten by children.
5. The end of the story has been forgotten by Bill.
Trên đây là các kiến thức liên quan đến cách chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành. Luyện tập thường xuyên dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp bạn chinh phục điểm cao trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!