Trong hành trình chinh phục các dạng câu điều kiện, bạn sẽ chạm trán với một mẫu câu dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng mang tên “câu điều kiện hỗn hợp”.
Đúng với tên gọi của mình, câu điều kiện hỗn hợp là sự phối hợp tinh tế của các dạng câu điều kiện cơ bản. Chính vì sự phối hợp có phần “tương đồng” về mặt cấu trúc đã khiến mẫu câu này trở nên phức tạp trong mắt người học. Hiểu được điều đó, ILA sẽ tổng hợp những điều cần ghi nhớ về cấu trúc này. Cùng xem ngay bí kíp học tiếng Anh để có thể nhuần nhuyễn mẫu câu điều kiện này nhé.
Câu điều kiện hỗn hợp là gì?
Để trả lời cho các câu hỏi: “Câu điều kiện hỗn hợp là gì?”, “Khi nào dùng câu điều kiện hỗn hợp?”, trước tiên bạn cần hiểu rõ về câu điều kiện trong tiếng Anh. Đây là một cấu trúc câu được dùng diễn tả một kết quả sẽ diễn ra theo sau một điều kiện hay một giả thiết.
Khác biệt một chút với các cấu trúc điều kiện khác, câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditionals) diễn tả một “sự tưởng tượng”. Nghĩ lại một chuyện trong quá khứ, khi sự kiện này thay đổi dẫn đến hiện tại khác biệt so với cái hiện tại mà chúng ta đang trải nghiệm hoặc ngược lại. Tình huống đó sẽ rất phù hợp khi diễn tả bằng mẫu câu điều kiện hỗn hợp.
Có hai cách để diễn đạt, được phân chia thành câu điều kiện hỗn hợp loại 1 (quá khứ/hiện tại) và câu điều kiện hỗn hợp loại 2 (hiện tại/quá khứ).
Công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 1
1. Cấu trúc
Với mẫu câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1 (điều kiện xảy ra trong quá khứ, dẫn đến kết quả hiện tại), mệnh đề “if” được chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn mệnh đề chính được diễn tả ở điều kiện hiện tại.
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + had + V3/V-ed + …, | S + would + V (bare) |
2. Chức năng
Câu điều kiện hỗn hợp loại một nhấn mạnh đến tình huống hay sự kiện trong quá khứ vốn không có thật. Khi tình huống hay sự kiện trong quá khứ này thay đổi khác đi vẫn có thể tạo ra kết quả trong hiện tại.
Ví dụ
• If Duke had prepared more carefully for the final exam, he would pass the exam. (Nếu Duke chuẩn bị kỹ lưỡng hơn cho bài thi cuối kỳ, thì anh ấy đã đậu.)
⇒ Thực tế, Duke không chuẩn bị đủ kỹ lưỡng cho kỳ thi và hậu quả là anh ấy đã không đậu.
• If I had paid more attention at school, I would have my dream job now. (Nếu tôi chăm chỉ học ở trường hơn thì bây giờ tôi đã có công việc mơ ước rồi.)
• If Jane hadn’t won the lottery, she wouldn’t become a millionaire now. (Nếu Jane không trúng số thì cô ấy đã không trở thành triệu phú như bây giờ.)
• If Moly had left the party earlier, she could attend the meeting on time. (Nếu Moly rời khỏi bữa tiệc sớm hơn, cô ấy đã có thể có mặt tại cuộc họp đúng giờ.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc If: A-Z về câu điều kiện loại 1, 2 và 3
Công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 2
1. Cấu trúc
Với mẫu câu điều kiện hỗn hợp loại 2 (điều kiện trong hiện tại và kết quả ảnh hưởng đến quá khứ), mệnh đề “if” được chia ở thì quá khứ đơn, trong khi mệnh đề chính là điều kiện hoàn thành, một chút tương tự với câu điều kiện loại 3. Cấu trúc tổng quát của mẫu câu này như sau:
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V-ed, | S + would have + V3/V-ed |
2. Chức năng
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 được áp dụng để mô tả tình huống không có thực, cả điều kiện và kết quả đều đã có thể xảy ra nhưng thực tế là không phải. Mệnh đề if chứa thời gian hiện tại, mệnh đề chính diễn tả thời gian trong quá khứ.
Ví dụ:
• If I were you, I would have sold that house. (Nếu tôi là bạn, tôi đã bán căn nhà đó.)
• If I had time, I would have studied scuba diving. (Nếu tôi có thời gian, tôi đã học bộ môn lặn với bình dưỡng khí.)
• If Naomi wasn’t afraid of heights, she would have visited Nigeria in June. (Nếu Naomi ấy không sợ độ cao, cô ấy đã có thể tới Nigeria vào tháng Sáu.)
• If I were Ly, I wouldn’t have quit the job. (Nếu tôi là Ly, tôi đã không bỏ việc.)
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
1. Đảo ngữ trong mẫu câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
Had + S1 + V3/V-ed, | S2 + would/could + V-bare |
Với V3 là động từ ở thể past participle, V-ed: động từ quá khứ có quy tắc; V-bare là động từ nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ:
• If I had not stayed up late last night watching football, I would not be exhausted now.
⇒ Had I not stayed up late last night watching football, I would not be exhausted now.
(Nếu tối hôm qua tôi không thức muộn để xem bóng đá thì bây giờ tôi đã không kiệt sức.)
• If she hadn’t hesitated back then, she could study abroad now.
⇒ Had she not hesitated back then, she could study abroad now.
(Nếu lúc ấy cô ấy không chần chừ thì bây giờ cô ấy có thể đã đi du học.)
2. Đảo ngữ trong mẫu câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
Were + S1 + Adj/To-infinitive, | S2 + would/could/might + (not) + have + V3/V-ed |
Theo công thức trên, V3: động từ ở thể past participle hay quá khứ phân từ; V-ed: động từ quá khứ có quy tắc; To-infinitive: động từ nguyên mẫu có “to”.
Ví dụ:
• If I were you, I would not have let my kid go to school alone.
⇒ Were I you I would not have let my kid go to school alone.
(Nếu tôi là anh thì tôi đã không để con đi học một mình.)
• If I had the chance, I would have chosen to become an astronaut.
⇒ Were I to have a chance, I would have chosen to become an astronaut.
(Nếu tôi có cơ hội thì tôi đã lựa chọn trở thành một phi hành gia.)
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập câu điều kiện có đáp án (mới nhất)
Bài tập câu điều kiện hỗn hợp
1. Bài tập 1
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. How would you have reacted if you (not see) ____ the accident?
2. We (not be) ____ upset if you had refused the dinner.
3. If I were Lien, I (not take) ____ it.
4. If Alice (not mend) ____ the car, who will do it?
5. If I (not be) ____ in a hurry when I got up, I wouldn’t catch the cab.
6. Bailey won’t finish it on time if she (not start) ____ right now.
7. Had I driven my Mercedes slowly, I (not crash) ____.
8. Jane would get fat if she (not stop) ____ eating.
9. Had John not let me know, I (not collect) ____ him at the airport tomorrow morning.
2. Bài tập 2
Điền từ vào chỗ trống
1. If you take my advice, you (be) ____ filled with happiness.
2. What would you do if you (win) ____ the lottery?
3. If you (lend) ____ me some cash I will give them back in two weeks.
4. I (send) ____ her a present if I had found her address.
5. If she (come) ____ here I will tell her about the film.
6. I will be moody if you (leave) ____ me.
7. If you hadn’t been so crazy you (not/buy) ____ this luxury car.
8. If the sun (shine) ____ I will go to Hawaii.
9. If I (win) ____ the lottery I would change my house.
3. Bài tập 3
Viết lại các câu sau theo cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp mà không làm thay đổi ý nghĩa:
1. I don’t have a TOEIC certificate, so I didn’t pass the interview.
2. My brother didn’t book the seats for the latest Blackpink show. He’s worried now.
3. Ann worked hard last night. That’s why she’s exhausted now.
4. Jacky doesn’t speak Russian, he couldn’t transcribe Russian books.
5. I didn’t take the IT course in college. That’s why I missed so many job opportunities.
Đáp án câu điều kiện hỗn hợp
1. Bài tập 1
1. did not know
2. would not have been
3. would not take
4. does not mend
5. had not been
6. does not start
7. would not have crashed
8. did not stop
9. would not collect
2. Bài tập 2
1. will be
2. were
3. lend
4. would have sent
5. comes
6. leave
7. wouldn’t have bought
8. shines
9. Won
3. Bài tập 3
1. If I had a TOEIC certificate, I would have passed the interview.
2. If my brother had booked the seats for the latest Blackpink show, he wouldn’t be worried now.
3. If Ann hadn’t worked hard last night, she wouldn’t be exhausted now.
4. If Jacky spoke Russian, he could have transcribed Russian books.
5. If I had taken the IT course in college, I wouldn’t miss so many job opportunities.
Kết luận
Hy vọng rằng những bí kíp học tiếng Anh về câu điều kiện hỗn hợp ở trên đã giúp bạn hiểu sâu hơn về cấu trúc câu này. Việc học ngữ pháp tiếng Anh không chỉ đơn thuần là việc hiểu lý thuyết, mà còn là khả năng áp dụng nó trong giao tiếp và viết. Để thành công trong việc học ngữ pháp, bạn cần phải kiên nhẫn và luyện tập thường xuyên. Hãy tiếp tục thực hành, ghi nhớ và áp dụng kiến thức này vào thực tế. Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn, nâng cao khả năng giao tiếp và viết tiếng Anh của bạn.