Ngữ pháp luôn là một thử thách lớn đối với những ai mới bắt đầu học tiếng Anh. Trong đó, câu điều kiện – cấu trúc If rất phổ biến trong ngữ cảnh sinh hoạt hàng ngày. Do đó, bạn nhớ thực hành thật nhiều bài tập câu điều kiện có đáp án để tự tin hơn khi giao tiếp. ILA đã tổng hợp kho bài tập câu điều kiện 1 2 có đáp án để bạn tham khảo.
Có các dạng bài tập câu điều kiện nào?
1. Dạng bài tập viết lại câu điều kiện
Ví dụ:
1. We missed the bus, so we arrived late.
→ Đáp án: If we hadn’t missed the bus, we wouldn’t have arrived late.
2. He is too tired, so he can’t finish the work.
→ Đáp án: If he weren’t too tired, he could finish the work.
2. Bài tập câu điều kiện: Chia dạng đúng của động từ
Ví dụ:
1. She _______(have) any trouble at school if she _______(do) your homework.
→ Đáp án: She wouldn’t have had any trouble at school if she had done your homework.
2. If you ______(swim) in this lake, you ___________(shiver) from the cold.
→ Đáp án: If you swim in this lake, you’ll shiver from the cold.
3. Bài tập câu điều kiện loại 1 2: Viết lại dạng câu đảo ngữ
Ví dụ:
1. If you study hard, you will pass the exam.
→ Đáp án: Should you study hard, you will pass the exam.
2. If we don’t leave soon, we will miss the bus.
→ Đáp án: Should we not leave soon, we will miss the bus.
4. Bài tập mệnh đề if: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
Ví dụ:
1. If I (see) her tomorrow, I (tell) her the news.
→ Đáp án: If I see her tomorrow, I will tell her the news.
2. I (be) happier if I (get) a promotion.
→ Đáp án: I would be happier if I got a promotion.
5. Bài tập về câu điều kiện: Chọn đáp án đúng
Ví dụ:
1. If he _______ (study) harder, he would pass the exam.
a) studies
b) studied
c) will study
d) had studied
→ Đáp án: a) studies.
>>> Tìm hiểu thêm: A-Z về cấu trúc If only, cách sử dụng và bài tập có đáp án
Ôn tập kiến thức câu điều kiện If
Để hoàn thành tốt các bài tập câu điều kiện có đáp án, trước hết bạn cần nắm vững lý thuyết về dạng ngữ pháp này:
Câu điều kiện (Conditional sentences) có nghĩa là “Nếu… thì…”. Đây là loại câu dùng để diễn tả giả thiết về khả năng xảy của một sự việc, hiện tượng. Khả năng này phụ thuộc vào điều kiện được nhắc đến trong câu. Cấu trúc If gồm có 2 mệnh đề chính sau đây:
• Mệnh đề nêu điều kiện (If clause): hay còn gọi là mệnh đề phụ, mệnh đề này thường bắt đầu bằng “If” (nếu).
• Mệnh đề nêu kết quả (Main clause): đây là mệnh đề chính trong câu, nhằm diễn tả kết quả điều kiện được nhắc đến.
LƯU Ý: Nếu mệnh đề điều kiện (If clause) đứng đầu câu, thì ta phải có dấu phẩy ở giữa để ngăn cách. Tuy nhiên, nếu mệnh đề này đứng sau thì không cần thêm dấu phẩy.
Trong tiếng Anh, có 5 CẤU TRÚC câu điều kiện, được xếp vào 2 nhóm: Câu điều kiện có thật và câu điều kiện không có thật. Tuy nhiên, chỉ có câu điều kiện loại 1, 2 và 3 là thường xuyên xuất hiện trong bài tập câu điều kiện và các ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày.
>>> Tìm hiểu thêm: Thông tin A-Z cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2
1. Câu điều kiện có thật
a. Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện này dùng diễn tả các sự việc luôn đúng (sự thật hiển nhiên hoặc chân lý).
Cấu trúc:
If + S + V/ V(-s/-es), S + V/ V(-s/-es) |
Ví dụ: If you heat water to 100 degrees Celsius, it boils. (Nếu bạn đun nước đến 100 độ C thì nó sẽ sôi.)
b. Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai. Loại câu này thường xuyên xuất hiện trong các bài tập câu điều kiện (có đáp án).
Cấu trúc:
If + S + V/ V(-s/-es), S + will + V |
Ví dụ: If it rains tomorrow, we will cancel the meeting. (Nếu trời mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ hủy cuộc họp.)
2. Câu điều kiện không có thật
a. Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả những hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một mong muốn trái ngược với thực tại. Tương tự như câu điều kiện loại 1, loại 2 cũng thường xuyên xuất hiện trong các bài tập câu điều kiện (có đáp án).
Cấu trúc:
If + S + V(-ed/P.I), S + would/could/might + V |
Ví dụ: If I won the lottery, I would travel around the world. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)
LƯU Ý: Nếu mệnh đề If sử dụng động từ “to be”, bạn cần chia “to be” là “were” với tất cả các ngôi.
b. Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thật trong quá khứ. Điều kiện đó không thể xảy ra hoặc chỉ mang tính ước muốn/ giả thiết trái với sự thật trong quá khứ.
Cấu trúc:
If + S + had + V(-ed/P.II), S + would/could/might + have + V(-ED/P.II) |
Ví dụ: If she had studied harder, she would have passed the exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy đã đậu kỳ thi.)
3. Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp là dạng câu If thường xuyên xuất hiện trong các bài tập câu điều kiện có đáp án nâng cao. Dạng câu này là sự kết hợp các yếu tố của câu điều kiện loại 2 và loại 3. Câu điều kiện hỗn hợp gồm có hai loại chính:
a. Câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì ngược với hiện tại.
If + S + Had +Vpp (Câu điều kiện loại 3), S + Would + V (Câu điều kiện loại 2) |
Ví dụ: If I had studied harder in the past, I would be more knowledgeable now. (Nếu tôi mà học chăm chỉ hơn trong quá khứ, bây giờ tôi đã có nhiều kiến thức hơn.)
b. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại và kết quả trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc:
If + S + Ved (Câu điều kiện loại 2), S + Would + Have + Vpp (Câu điều kiện loại 3) |
Ví dụ: If she had studied harder, she would have passed the exam. (Nếu cô ấy mà học chăm chỉ hơn, cô ấy đã vượt qua kỳ thi.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc In order to: ý nghĩa, cách sử dụng và bài tập có đáp án
Bài tập câu điều kiện có đáp án
Dưới đây là tổng hợp các bài tập câu điều kiện có đáp án để bạn thực hành nhằm nắm chắc hơn các kiến thức trên:
Bài tập 1: Viết lại câu sau thành câu điều kiện
1. They missed the bus, so they arrived late.
2. She is too tired, so she can’t finish the work.
3. He didn’t study, so he failed the test.
4. It rained heavily, so the match was canceled.
5. The car broke down, so they had to call a mechanic.
6. They don’t have a reservation, so they can’t get a table.
7. The movie was sold out, so they couldn’t watch it.
8. She lost her keys, so she couldn’t enter the house.
9. He is allergic to seafood, so he can’t eat shrimp.
10. They didn’t bring their umbrellas, so they got wet in the rain.
Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong câu điều kiện
1. You _______(have) any trouble at school if you _______(do) your homework.
2. If you ______(swim) in this lake, you ___________(shiver) from the cold.
3. The door _________(unlock) if you __________(press) the green button.
4. If Melena ____________(ask) her teacher, she __________(answer) her questions.
5. I __________(call) the office if I _______(be) you.
6. If we __________(meet) at 9:30, we _______________ (have) plenty of time.
7. Lisa ______________(find) the milk if she ______________(look in the fridge.
8. The zookeeper ____________(punish) her with a fine if she ____________(feed) the animals.
9. If you _______________(speak) louder, your classmates _________________ (understand) you.
10. If I _________________(play) better, I _______________(win).
>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững
Bài tập 3: Viết lại câu dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ
1. If she studies hard, she will pass the exam.
2. If they don’t leave soon, they will miss the bus.
3. If he arrives late, we will start without him.
4. If you had told me earlier, I would have made arrangements.
5. If it doesn’t rain tomorrow, we can go for a picnic.
6. If I were taller, I would reach the top shelf.
7. If they had worked harder, they would have finished the project on time.
8. If you don’t take care of your health, you will regret it later.
9. If she had studied more, she would have passed the test.
10. If it hadn’t been for his help, I wouldn’t have succeeded.
Bài tập 4: Chia dạng đúng động từ trong ngoặc
1. If I (see) him tomorrow, I (tell) him the news.
2. She (be) happier if she (get) a promotion.
3. If you (study) harder, you (pass) the exam.
4. They (buy) a new car if they (save) enough money.
5. If it (rain) tomorrow, we (stay) at home.
6. He (not be) late if he (set) an alarm clock.
7. If I (win) the lottery, I (travel) around the world.
8. She (be) angry if you (break) her favorite vase.
9. If we (leave) now, we (arrive) on time.
10. He (not miss) the bus if he (wake) up earlier.
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng cho bài tập câu điều kiện có đáp án sau:
1. If she _______ (study) harder, she would pass the exam.
a) studies
b) studied
c) will study
d) had studied
2. If I _______ (have) more time, I would go for a walk.
a) have
b) had
c) will have
d) would have
3. If it _______ (rain) tomorrow, we will stay at home.
a) rains
b) rained
c) will rain
d) would rain
4. If he _______ (call) me, I would answer the phone.
a) calls
b) called
c) will call
d) would call
5. If we _______ (go) to the party, we would have a great time.
a) go
b) went
c) will go
d) would go
6. If they _______ (win) the match, they will celebrate tonight.
a) win
b) won
c) will win
d) would win
7. If you _______ (be) more careful, you wouldn’t have made that mistake.
a) are
b) were
c) will be
d) would be
8. If I _______ (know) the answer, I would tell you.
a) know
b) knew
c) will know
d) would know
9. If he _______ (come) to the party, I will introduce him to my friends.
a) comes
b) came
c) will come
d) would come
10. If she _______ (have) enough money, she would buy a new car.
a) has
b) had
c) will have
d) would have
>>> Tìm hiểu thêm: Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh và phân biệt với số đếm
Đáp án bài tập câu điều kiện
Bài tập câu điều kiện có đáp án 1:
1. If they hadn’t missed the bus, they wouldn’t have arrived late.
2. If she weren’t too tired, she could finish the work.
3. If he had studied, he wouldn’t have failed the test.
4. If it hadn’t rained heavily, the match wouldn’t have been canceled.
5. If the car hadn’t broken down, they wouldn’t have had to call a mechanic.
6. If they had a reservation, they could get a table.
7. If the movie hadn’t been sold out, they could have watched it.
8. If she hadn’t lost her keys, she could have entered the house.
9. If he weren’t allergic to seafood, he could eat shrimp.
10. If they had brought their umbrellas, they wouldn’t have gotten wet in the rain.
Bài tập câu điều kiện có đáp án 2:
1. You wouldn’t have had any trouble at school if you had done your homework.
2. If you swim in this lake, you’ll shiver from the cold.
3. The door will unlock if you press the green button.
4. If Melena had asked her teacher, she would have answered her questions.
5. I would call the office if I were you.
6. If we meet at 9:30, we will have plenty of time.
7. Lisa would find the milk if she looked in the fridge.
8. The zookeeper would have punished her with a fine if she had fed the animals.
9. If you spoke louder, your classmates would understand you.
10. If I had played better, I might have won.
>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp và 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất
Bài tập câu điều kiện có đáp án 3:
1. Should she study hard, she will pass the exam.
2. Should they not leave soon, they will miss the bus.
3. Should he arrive late, we will start without him.
4. Had you told me earlier, I would have made arrangements.
5. Should it not rain tomorrow, we can go for a picnic.
6. Were I taller, I would reach the top shelf.
7. Had they worked harder, they would have finished the project on time.
8. Should you not take care of your health, you will regret it later.
9. Had she studied more, she would have passed the test.
10. Had it not been for his help, I wouldn’t have succeeded.
Bài tập 4:
1. If I see him tomorrow, I will tell him the news.
2. She would be happier if she got a promotion.
3. If you studied harder, you would pass the exam.
4. They would buy a new car if they saved enough money.
5. If it rains tomorrow, we will stay at home.
6. He wouldn’t be late if he set an alarm clock.
7. If I win the lottery, I will travel around the world.
8. She would be angry if you broke her favorite vase.
9. If we leave now, we will arrive on time.
10. He wouldn’t miss the bus if he woke up earlier.
Bài tập câu điều kiện có đáp án 5:
1. b) studied
2. b) had
3. a) rains
4. b) called
5. b) went
6. a) win
7. b) were
8. b) knew
9. a) comes
10. b) had
Trên đây các bài tập câu điều kiện có đáp án chi tiết. Hy vọng với những chia sẻ vừa rồi, ILA đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng dạng câu này. Hãy luyện tập các dạng bài tập câu điều kiện (có đáp án) thật chăm chỉ để đạt được kết quả cao trong học tập bạn nhé!
>>> Tìm hiểu thêm: 12 cách học thuộc từ vựng tiếng Anh siêu tốc và nhớ lâu