Bí kíp giúp bạn phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Tác giả: Pham Linh

Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong tiếng Anh có hình thức và ý nghĩa khá giống nhau khiến bạn rất dễ bị nhầm lẫn. ILA chia sẻ các bí kíp giúp bạn phân biệt 2 từ loại này để tự tin hơn khi làm bài tập nhé!

Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là gì?

ngữ pháp

Để phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu khi học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, bạn cần nắm rõ khái niệm cơ bản của các từ loại tiếng Anh này.

Tính từ sở hữu (possessive adjective) Đại từ sở hữu (possessive pronoun)
Tính từ sở hữu là từ loại tính từ được sử dụng để chỉ sự sở hữu hoặc quyền sở hữu của một người hoặc một vật cụ thể đối với một đối tượng khác mà danh từ muốn đề cập.

• Tính từ sở hữu thường được sử dụng trước danh từ để miêu tả danh từ đó là của ai hoặc của cái gì.

Đại từ sở hữu là các từ được sử dụng để thể hiện sự sở hữu hoặc quyền sở hữu của một người hoặc một đối tượng đối với một vật thể, ý tưởng hoặc con người khác.

• Đại từ sở hữu có thể được sử dụng thay cho danh từcụm danh từ để tránh sự lặp lại từ trong câu.

  Ví dụ: 

My book is on the table. (Cuốn sách của tôi đang ở trên bàn)

→  “My” là tính từ sở hữu còn “book là danh từ thuộc sự sở hữu của “my”.

• Is this your backpack? (Cái này có phải là ba lô của bạn không?)

→ “Your” là tính từ sở hữu còn “backpack” là danh từ thuộc sự sở hữu của bạn

  Ví dụ: 

• Charlotte noticed that Seth’s dog was bigger than hers. (Charlotte nhận thấy rằng con chó của Seth to hơn con chó của cô ấy)

→ Từ “hers” là đại từ sở hữu chỉ ra rằng “Charlotte’s dog” (cụm danh từ được thay thế bằng từ hers).

• The bag on the desk is mine. (Cái cặp trên bàn là của tôi)

→ Từ “mine” là đại từ sở hữu chỉ ra rằng “my bag” (cụm danh từ được thay thế bằng mine).

 >>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu

Bảng tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Khi so sánh tính từ sở hữu và đại từ sở hữu, bạn nên lưu ý sự khác nhau về hình thức, ngoại trừ “its” và “his”. Bạn có thể phân biệt 2 từ loại này theo hình thức và cách dùng theo các bảng sau đây:

Hình thức tính từ sở hữu và đại từ sở hữu 

Đại từ sở hữu Tính từ sở hữu 
My (của tôi) Mine (của tôi)
Your (của bạn) Yours (của bạn)
Our (của chúng ta) Ours (của chúng ta)
Their (của họ) Theirs (của họ)
Her (của cô ấy) Hers (của cô ấy)
His (của anh ấy) His (của anh ấy)
Its (của nó) Its (của nó)

 >>> Tìm hiểu thêm: Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì và có vai trò gì trong câu?

Cách dùng tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu nhìn chung đều được dùng để chỉ sự sở hữu. Bên cạnh cách dùng, bạn nhớ phân biệt cả chức năng và vị trí của từ loại này trong cấu trúc câu tiếng Anh nhé. 

Cách dùng  Tính từ sở hữu (possessive adjective)

Đại từ sở hữu (possessive pronoun)

Chức năng  Tính từ sở hữu dùng để mô tả sự sở hữu hoặc quyền sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đứng trước, nhằm cung cấp thêm thông tin cho danh từ.

Ví dụ:
My car (xe của tôi), your book (sách của bạn), his brother (anh trai của anh ấy).

→ Những tính từ sở hữu được gạch chân ở trên đều phải đi với danh từ thì mới có nghĩa

Đại từ sở hữu được sử dụng để chỉ sự sở hữu hoặc quyền sở hữu của người hoặc vật đối với một đối tượng khác hoặc đã được đề cập trước đó để tránh lặp lại từ.

Ví dụ:
• His car is expensive, mine is cheap (Xe của anh ấy đắt, của tôi thì rẻ)

→ Trong trường hợp trên đại từ sở hữu “mine” dùng để ám chỉ đến đối tượng được đề cập là “car” hay trong trường hợp này mine còn được ngầm hiểu là “my car” 

Vị trí  Tính từ sở hữu thường đứng trước danh từ và không thể tồn tại một mình trong câu. Có thể làm chủ ngữ hoặc đứng đầu câu tân ngữ trong câu

Ví dụ: 

My car is red. (Xe của tôi màu đỏ.)

→ “My car” trong câu này được dùng để làm chủ ngữ cho câu. 

• This is my car. (đây là xe của tôi)

→ “My car” trong trường hợp này cũng có nghĩa là xe của tôi nhưng được dùng để làm tân ngữ, bổ nghĩa cho câu

Đại từ sở hữu thường đứng một mình trong câu và không cần phải đi kèm với danh từ. Có thể làm chủ ngữ đứng đầu câu, tân ngữ trong câu hoặc sau giới từ 

Ví dụ:

• His car is expensive, mine is cheap (xe của anh ấy đắt, còn của tôi thì rẻ)

→ Trong câu này “mine” đóng vai trò làm chủ ngữ của câu 

• That book is mine , and this one is yours. (Đó là cuốn sách của tôi, và cái này là của bạn.)

→ Trong câu này “mine” và “yours” đóng vai trò làm tân ngữ bổ nghĩa cho câu

• This is laptop of mine (Cái này là laptop của tôi)

→ Trong trường hợp này “mine” đứng sau giới từ “of”

 >>> Tìm hiểu thêm: Từ loại tiếng Anh: Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh

Bài tập tính từ sở hữu và đại từ sở hữu 

bài tập

Bài 1: Điền đáp án thích hợp với chỗ trống

1. She claimed that the money was ………………………. (her/hers)

2. Some students have left ………………………….. notebooks in the class. (their/theirs)

3. I have never been to …………………………. home.(their/theirs)

4. Neither Sam nor Peter can remember ………………………. passwords. (their/theirs)

5. She told me that the bag was ………………………….. (her/hers)

6. I have been to their home several times but they have never been to ……………………………. (our/ours)

7. She found ………………………… passport but we couldn’t find ………………………….(her, our/hers, ours/her, ours)

8. He has a lot of friends but none of them was invited for ……………………… birthday. (his/him)

9. I think this pen is ………………………….. (my/mine)

10. I asked him if he had seen ……………………….. key. (my/me/mine)

11. She asked him what he was doing in ……………………….. room (her/hers)

12. I can show you my ID. Can I see …………………………..? (your/yours)

Bài 2: Bài tập biến đổi từ trong ngoặc

1. Your son is 13. …………. (I) is 15 years old. 

2. Are your pens in the bag? …………. (he) are on the desk. 

3. I think  is …………. (we) much better.

4. Is this your umbrella? It’s not …………. (ı).

5. My house is small. …………. (she) is big.

6. This is the dog’s food. The food is ………….(it).

7. His car is blue. What color is …………. (they) ?

8. My name is Alex. What is …………. (you)?

9. Their manager is in London. …………. (we) is in Madrid. 

10. This is my key. That key on the table is …………. (you).

bài tập

Bài 3: Xác định đại từ sở hữu và tính từ sở hữu 

1. His paintings were very colorful, but I liked hers better.

2. My eyes are the color blue.

3. I like listening to Bruno Mars more than Michael Jackson, but his dance moves are more iconic.

4. You can’t take that sandwich; it’s not yours.

5. Is that new car ours?

6. Please don’t touch her notebook

Bài 4: Hoàn thành các câu theo gợi ý

1. This is …………………. house. (our / ours)

2. You are ………………. best friend. (my / mine)

3. I have never been to ………………. house (the0y / their)

4. Have you seen ……………… keys? (my / mine)

5. Those keys are not ……………… (my / mine). They are ………………. (her / hers)

6. ……………….. cupboard is full of nice clothes. (Your / Yours)

7. This is not ……………. (his / him) bag. It is …………………. (your / yours)

8. I did not like …………… (her / hers) performance. I liked ……………….. (your / yours)

9. That is not ………………. bus. (our / ours)

bài tập

Đáp án bài tập tính từ sở hữu và đại từ sở hữu 

Bài 1

1. She claimed that the money was hers.

2. Some students have left their notebooks in the class.

3. I have never been to their home.

4. Neither Sam nor Peter can remember their passwords.

5. She told me that the bag was hers.

6. I have been to their home several times but they have never been to ours.

7. She found her passport but we couldn’t find ours.

8. He has a lot of friends but none of them was invited for his birthday.

9. I think this pen is mine.

10. I asked him if he had seen my key.

11. She asked him what he was doing in her room.

12. I can show you my ID. Can I see yours? 

Bài 2

1. Mine 

2. His 

3. Ours 

4. Mine 

5. Hers 

6. Its theirs 

7. Yours 

8. Ours 

9. Yours

đáp án bài tập

Bài 3

1. Hers – đại từ sở hữu (possessive pronoun); his – tính từ sở hữu (possessive adjective)

2. mytính từ sở hữu possessive adjective

3. our – tính từ sở hữu possessive adjective

4. Yours – đại từ sở hữu possessive pronoun

5. Ours – đại từ sở hữu possessive pronoun

6. her – tính từ sở hữu possessive adjective 

Bài 4

1. This is our house.

2. You are my best friend.

3. I have never been to their house.

4. Have you seen my keys?

5. Those keys are not mine. They are hers.

6. Your cupboard is full of nice clothes.

7. This is not his bag. It is yours.

8. I did not like her performance. I liked yours.

9. That is not our bus.

Vậy là bạn đã biết cách phân biệt giữa tính từ sở hữu và đại từ sở hữu thông qua các bảng so sánh. Một trong những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả là thường xuyên thực hành kiến thức ngữ pháp với các bài tập liên quan. Đây cũng là bí kíp giúp bạn rèn luyện thông thạo 4 kỹ năng tiếng Anh tốt hơn đấy!

>>> Tìm hiểu thêm: Làm thế nào để thông thạo 4 kỹ năng tiếng Anh: nghe – nói – đọc – viết?

Nguồn tham khảo

1. Possessive Adjective – Ngày cập nhật: 05 – 09 – 2023

2. Possessive pronouns –  Ngày cập nhật: 05 – 09 – 2023

 

location map