Bạn không chỉ cần học về công thức và cách dùng của cấu trúc It was not until mà còn nên lưu ý cả đảo ngữ not until. Sau đây là 5 bước mà ILA đã tổng hợp để giúp bạn nắm chắc cấu trúc này.
1. Cấu trúc It was not until là gì?
Bước đầu tiên, bạn cần hiểu ý nghĩa của “It was not until” là “mãi cho đến khi” hoặc “phải cho đến khi”. Cấu trúc câu tiếng Anh này được sử dụng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. “It was not until” còn được biết đến là cấu trúc nhấn mạnh thời điểm bắt đầu.
Khoảng thời gian hoặc thời điểm được nhấn mạnh có thể được diễn tả bằng một từ, một cụm từ hay một mệnh đề. Cấu trúc này thường đi kèm với một mệnh đề chính để mô tả sự kiện hoặc hành động xảy ra sau một thời điểm cụ thể.
Ví dụ:
• It was not until I finished my homework that I could relax. (Phải đến khi làm xong bài tập về nhà thì tôi mới được thư giãn)
→ Trong ví dụ này, “it was not until” được sử dụng để nhấn mạnh thời điểm khi tôi làm bài tập xong thì tôi mới được thư giãn.
• It was not until she turned thirty that she started her own business. (Phải đến khi cô ấy bước sang tuổi 30 thì cô ấy mới bắt đầu kinh doanh công ty riêng của cô ấy)
→ Trong ví dụ này, “it was not until” cho biết rằng sự kiện cô ấy bắt đầu kinh doanh xảy ra khi cô ấy tròn 30 tuổi.
• It was not until the sun went down that it started to get cooler. (Phải đến khi mặt trời lặn thì thời tiết mới trở nên mát mẻ hơn)
→ Ở đây, “it was not until” thể hiện nhấn mạnh từ thời điểm mặt trời lặn thì thời tiết mới trở nên mát mẻ hơn.
2. Công thức của cấu trúc It was not until
Bước thứ 2, bạn sẽ ghi chú lại các công thức cơ bản của cấu trúc It was not until. Đây là loại cấu trúc dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà sự việc xảy ra. Theo sau cấu trúc này luôn là “that”. Cấu trúc đầy đủ của It was not until có 2 dạng là hiện tại và quá khứ như sau:
Công thức It was not until ở thì hiện tại
Khi dùng cấu trúc It was not until ở thì hiện tại đơn, động từ của mệnh đề chính theo sau cũng được chia ở hiện tại đơn.
It is not until + từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian (thì hiện tại đơn) + that + S + Vs/es + O |
Ví dụ: It is not until 11 am that he goes to work. (Phải cho đến khi 11 sáng anh ấy mới đi làm)
Lưu ý:
• Đối với cả hai dạng cấu trúc trên, “It is/was not until” đều được hiểu với nghĩa “mãi cho đến khi/phải cho đến khi”
• Để nối mệnh đề theo sau It was/is not until luôn luôn dùng that, không được dùng when để nối It was not until và mệnh đề chính.
Công thức It was not until ở thì quá khứ
Cấu trúc It was not until thường được dùng ở dạng quá khứ, mệnh đề chính theo sau sẽ có động từ được chia ở thì quá khứ đơn.
It was not until + từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian (thì quá khứ) + that + S + V2/ed + O |
Ví dụ: It was not until Jane was 15 years old that she knew how to swim.(Phải đến khi Jane 15 tuổi thì cô ấy mới biết bơi)
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án cơ bản và nâng cao
3. Cách dùng cấu trúc It was not until
Sau khi bạn đã tổng hợp các công thức, hãy ghi nhớ cách dùng của cấu trúc It was not until. Đây là cấu trúc được sử dụng trong các trường hợp cần nhấn mạnh thời điểm bắt đầu của một sự việc. Vì vậy bạn cần chuyển đổi từ dạng câu bình thường sau cấu trúc It was not until để đạt được mục đích nhấn mạnh.
Ta có thể coi câu cần chuyển đổi có cấu trúc như sau:
S + trợ động từ + not + Vinf + O + until + từ/cụm từ chỉ thời điểm bắt đầu |
Lưu ý: Các trợ động từ thường xuất hiện trong câu như: don’t, doesn’t, haven’t, hasn’t, can’t, ….
Bạn có thể lấy ví dụ sau đây để thực hành cách chuyển đổi cấu trúc It was not until:
• She didn’t accept his love until last month. (Cô ấy không chấp nhận tình cảm của anh ấy cho đến tháng trước)
Bước 1: Ta dùng cấu trúc nhấn mạnh thời điểm bắt đầu ở đầu câu:
→ It was not until + …
Bước 2: Đẩy từ/cụm từ chỉ thời điểm bắt đầu ra sau It was not until
→ It was not until last month
Bước 3: Thêm “that” để kết nối hai mệnh đề với nhau
→ It was not until last month that
Bước 4: Thêm mệnh đề chính sau that và chia động từ cho phù hợp
→ Động từ chính trong câu đang ở thì quá khứ đơn “didn’t accept” nên chúng ta cũng chia quá khứ cho chủ ngữ của mệnh đề chính khi chuyển đổi
→ It was not until last month that she accepted his love. (Phải đến tháng trước thì cô mới chấp nhận tình yêu của anh ấy)
Tương tự ta có ví dụ sau đây để thực hành chuyển đổi cấu trúc It was not until:
• Mike didn’t go abroad until he was 18. (Mike đã không ra nước ngoài cho đến khi anh ấy 18 tuổi)
→ It was not until Mike was 18 that he went abroad. (Phải đến năm Mike 18 tuổi thì anh ấy mới đi ra nước ngoài)
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
4. Cấu trúc đảo ngữ not until
Khi học cấu trúc It was not until, bạn cần lưu ý thêm cấu trúc đảo ngữ not until để áp dụng vào các bài tập. Đảo ngữ cấu trúc It was not until thực chất là cấu trúc đảo ngữ not until. Dạng đảo ngữ not until này mang nghĩa “không cho đến khi”. Đảo ngữ not until được sử dụng phổ biến trong văn nói hằng ngày.
Not until + từ/cụm từ + trợ động từ + S + Vinf + O |
Trường hợp đảo ngữ not until ta bỏ cụm it was khỏi câu, thêm trợ động từ trước mệnh đề chính và không chia động từ của mệnh đề chính.
Lưu ý: Ở cấu trúc đảo ngữ not until này chúng ta luôn sử dụng trợ động từ nên động từ luôn ở dạng nguyên mẫu infinitive (Vinf).
Ví dụ: It was not until Jane was 15 years old that she knew how to swim.(Phải đến khi Jane 15 tuổi thì cô ấy mới biết bơi)
→ Not until Jane was 15 years old did she know how to swim.
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc not until: Đảo ngữ và chuyển đổi câu thật “ngầu”
5. Bài tập It was not until
Sau khi đã ôn lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản về cấu trúc It was not until, bạn hãy chuyển sang bước 5 để thực hành với các bài tập sau đây nhé.
Bài 1: Chia thì cho động từ trong ngoặc phù hợp
1. It (be)____ not until her mother cam that she went to bed
2. It was not until his father threatened to punish him that he (tell)____the truth.
3. It was not until he (feel)____ too tired that he stopped working.
4. It was not until we (begin) ____primary school that we studied English.
5. It was not until he passed the university exam that he (start)____ using cell phone.
Bài 2: Viết lại câu với cấu trúc It was not until… that
1. My father didn’t come home until late evening.
2. Mike didn’t go abroad until he was 18.
3.I didn’t get up until 8 a.m.
4. My mother didn’t remember leaving her wallet at the company until she got home.
5. I can’t sleep until 1 a.m.
6. The student didn’t stop making noise until their teacher came.
7. Anna didn’t write to Linda until she received a letter from her.
8. We didn’t finish our homework until the end of April.
9. Jane didn’t stop studying until she felt too tired.
10. It was not until 1915 that cinema became an industry.
11. It was not until my son was 5 that he started talking.
12. It was not until Lan was 35 that she went abroad.
13. It was not until midnight that we went to bed
14. She hadn’t been a famous singer before she went to New York.
Bài 3: Viết lại câu với cấu trúc It was not until … that
1. Cinema didn’t become an industry until 1915.
2. My son didn’t start talking until he was 5.
3. We didn’t go to bed until midnight.
4. The boy didn’t stop singing until their teacher came.
5. She didn’t write to him until she received a letter from him.
Bài 4: Viết lại câu với cấu trúc đảo ngữ not until (đảo ngữ cấu trúc It was not until)
1. It was not until she finished her work that she realized how tired she was.
2. It was not until I saw the exam question that I realized I had studied the wrong chapter.
3. It was not until they arrived at the airport that they discovered their flight had been delayed.
4. It was not until I saw the final core that I knew our team had won.
5. It was not until he saw the damage that he realized the extent of the storm’s destruction.
6. It was not until she tasted the food that she appreciated the chef’s talent.
7. It was not until he spoke to the doctor that he understood the severity of his condition.
8. It was not until I attended the seminar that I grasped the importance of the topic.
9. It was not until they reached the summit that they experienced the breathtaking view.
Đáp án bài tập cấu trúc It was not until
Bài 1
1. was
2. told
3. felt
4. began
5. started
Bài 2
1. It was not until late evening that my father came home.
2. It was not until Mike was 18 that he went abroad.
3. Not until 8 a.m did I don’t get up.
4. It was not until my mother got home that she remembered leaving her wallet at the company.
5. Not until 1 a.m did I sleep.
6. It was not until the teacher came that the student stopped making noise.
7. It was not until Anna received a letter that she wrote to Linda.
8. It was not until the end of April that we finished our homework.
9. It was not until Jane felt too tired that she stopped studying.
10. It was not until Jane felt too tired that she stopped studying.
Bài 3
1. It was not until 1915 that cinema became an industry.
2. It was not until my son was 5 that he started talking.
3. It was not until midnight that we went to bed
4. It was not until when teacher came that didn’t stop singing
5. It was not until she received a letter from him that she didn’t write to him
Bài 4
1. Not until she finished her work did she realize how tired she was.
2. Not until I saw the exam questions did I realize I had studied the wrong chapter.
3. Not until they arrived at the airport did they discover their flight had been delayed.
4. Not until I saw the final score, did I know our team had won.
5. Not until he saw the damage, did he realize the extent of the storm’s destruction.
6. Not until she tasted the food, did she appreciate the chef’s talent.
7. Not until he spoke to the doctor, did he understand the severity of his condition.
8. Not until I attended the seminar, did I grasp the importance of the topic.
9. Not until they reached the summit, did they experience the breathtaking view.
Vậy là bạn đã hoàn thành 5 bước để nắm chắc cấu trúc It was not until rồi đấy! Hy vọng những kiến thức trên có thể giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng cấu trúc quan trọng này. ILA chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kỳ thi nhé!