Mặc dù hear là một động từ bất quy tắc quen thuộc, song bạn vẫn có thể nhầm lẫn V2 và V3 của hear khi chia các thì quá khứ của hear. Vậy hear + gì? Phân từ 2 của hear là gì? ILA chia sẻ với bạn ngay đây nhé!
Quá khứ của hear nghĩa là gì?
Trước khi tìm hiểu cách chia quá khứ của hear, hãy cùng xem qua một số nét nghĩa cơ bản của từ vựng tiếng Anh này nhé:
1. Nghe thấy
Động từ hear trong tiếng Anh có nghĩa là nghe ngóng, nhận thức được âm thanh,…
Ví dụ:
• I can hear the sound of the waves crashing against the shore. (Tôi có thể nghe được tiếng sóng vỗ vào bờ.)
• Did you hear the thunder during the storm last night? (Bạn có nghe tiếng sấm trong trận bão tối qua không?)
• You should hear your doctor’s advice and take better care of your health. (Bạn nên nghe lời khuyên của bác sĩ và chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
• We need to hear the opinions of all team members before making a decision. (Chúng ta cần lắng nghe ý kiến của tất cả các thành viên trong nhóm trước khi đưa ra quyết định.)
2. Nhận thông tin/ tin tức
Ví dụ:
• I heard that Jane is getting married next month. (Tôi nhận được thông tin là Jane sẽ kết hôn vào tháng sau.)
• Have you heard about the new restaurant that just opened downtown? (Bạn đã nghe về nhà hàng mới mở ở trung tâm thành phố chưa?)
>>> Tìm hiểu thêm: 12 cách học thuộc từ vựng tiếng Anh nhanh và ghi nhớ lâu
Quá khứ của hear ở dạng V2 và V3
Nhằm ghi nhớ V2 của hear (quá khứ đơn của hear) và V3 của hear (quá khứ phân từ của hear), bạn có thể tổng hợp các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản sau đây:
Nguyên thể – Infinitive (V1) | Hear |
Quá khứ – Simple Past (V2) | Heard |
Quá khứ phân từ – Past Participle (V3) | Heard |
Phân từ hiện tại – Present Participle | Hearing |
Ngôi thứ 3 số ít – 3rd Person Singular | Hears |
Lưu ý:
Khi ở dạng nguyên thể, hear được phát âm như sau:
• Phiên âm UK – /hɪər/
• Phiên âm US – /hɪr/
Tuy nhiên khi chuyển sang dạng hear quá khứ đơn, ta phát âm khác hoàn toàn.
• Phiên âm UK – /hɜː(r)d/
• Phiên âm US – /hɜː(r)d/
>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu
Heard là quá khứ của hear. Vậy sau heard là gì? Hear là một động từ chỉ tri giác (tương tự như see, watch,…), nên sau hear sẽ là Tân ngữ + Động từ nguyên thể không có ‘to’ hoặc Tân ngữ + Động từ đuôi -ing.
Ví dụ:
• We heard birds singing in the morning. (Chúng tôi đã nghe chim hót vào buổi sáng.)
hoặc
• We heard birds sing in the morning. (Chúng tôi đã nghe chim hót vào buổi sáng.)
Tưởng chừng như giống nhau, nhưng thật ra hai câu này có sự khác biệt về nghĩa:
• Ta dùng động từ nguyên thể để diễn tả trường hợp chúng ta nghe hết toàn bộ hành động hoặc sự việc.
• Ta dùng động từ thêm -ing để chỉ trường hợp chúng ta nghe được hành động hay sự việc đang tiếp diễn.
>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Dưới đây là các ví dụ về động từ hear và quá khứ của hear trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn:
1. Nguyên thể (V1 của hear)
• Khẳng định: I love to hear the sound of rain falling. (Tôi thích nghe tiếng mưa rơi.)
• Phủ định: He prefers not to hear the news about the accident. (Anh ấy thích không nghe tin tức về tai nạn.)
• Nghi vấn: Do you want to hear the latest song from your favorite band? (Bạn muốn nghe bài hát mới nhất từ ban nhạc yêu thích của bạn không?)
2. Quá khứ đơn (V2 của hear)
• Khẳng định: She heard a strange noise coming from the basement. (Cô ấy đã nghe thấy một âm thanh lạ từ tầng hầm.)
• Phủ định: We didn’t hear any complaints from the customers. (Chúng tôi đã không nghe thấy bất cứ phàn nàn nào từ khách hàng.)
• Nghi vấn: Did they hear the announcement about the schedule change? (Họ đã nghe được thông báo về việc thay đổi lịch trình chưa?)
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án cơ bản và nâng cao
3. Quá khứ phân từ (V3 của hear)
• Khẳng định: The news has been heard by people all around the world. (Tất cả mọi người trên thế giới đã nghe về tin tức này.)
• Phủ định: The rumor hasn’t been heard by the majority of the students. (Phần lớn học sinh vẫn chưa nghe về lời đồn này.)
• Nghi vấn: Have you ever heard a more beautiful voice than hers? (Bạn đã từng nghe thấy một giọng ca nào đẹp hơn giọng của cô ấy chưa?)
>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức
Quá khứ của hear và phrasal verbs
Khi tìm hiểu quá khứ của hear, bạn cũng cần lưu ý thêm các cụm động từ (phrasal verbs). Hear có thể đi kèm với các giới từ tiếng Anh như: about, from, out, back… Tùy theo giới từ hoặc cụm danh từ đi kèm sau hear mà các phrasal verbs mang nghĩa khác nhau.
1. Hear about: Nghe về (vấn đề nào đó)
• I heard about a new job opportunity through a friend. (Tôi nghe về một cơ hội việc làm mới thông qua một người bạn.)
2. Hear from: Nghe ngóng từ, nhận tin tức từ…
• I haven’t heard from my cousin in a long time. (Tôi đã lâu không nhận tin tức từ người anh em họ của mình.)
3. Hear out: Chăm chú lắng nghe tất cả
• Please hear me out before making a decision. (Xin hãy chú ý lắng nghe tôi trước khi đưa ra quyết định.)
4. Hear back: nhận được hồi âm
• I’m waiting to hear back from the company about my job application. (Tôi đang đợi nhận hồi âm từ công ty về đơn xin việc của tôi.)
5. Hear a pin drop: nghe thấy tiếng kim rơi (yên tĩnh)
• The room was so quiet that you could hear a pin drop. (Phòng đó yên tĩnh đến mức bạn có thể nghe thấy tiếng kim rơi.)
Bài tập quá khứ của hear
Dưới đây là một số bài tập liên quan đến quá khứ của hear mà bạn có thể thực hành để ôn lại các kiến thức trên:
Bài tập 1: Điền đúng dạng của động từ hear vào chỗ trống trong các câu sau đây.
1. I can’t __________ you clearly. Can you speak louder?
2. They __________ a strange noise coming from the attic.
3. She __________ about the incident from her friend.
4. We __________ the sound of waves crashing on the shore.
5. Have you ever __________ a live concert by your favorite band?
Bài tập 2: Chọn từ thích hợp để hoàn thành các câu sau đây.
1. Can you __________ what the teacher is saying?
2. I can’t __________ any music playing. Is the radio on?
3. Did you __________ about the new movie that just came out?
Bài tập 3: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh.
1. hear / could / you / me / last night / on / the phone /?
2. couldn’t / hear / the / I / music / because / of / the / loud / noise.
3. news / heard / have / the / I / about / the / upcoming / event.
4. you / hear / What / that / sound / was /?
5. to / are / we / going / hear / the / live / band / tonight.
Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách sử dụng động từ Hear.
1. I can’t __________ what you’re saying. The music is too loud.
2. Did you __________ about the latest news? It’s quite interesting.
3. She couldn’t __________ a word he was saying because of the noise.
4. I __________ a rumor that they’re getting married. Have you heard anything?
5. We are planning to __________ a guest speaker at the conference next week.
Bài tập 5: Điền vào chỗ trống các giới từ thích hợp để hoàn thành các câu sau đây. Can you hear me __________ the noise?
1. He heard the news __________ his friend.
2. I heard the sound of laughter __________ the room.
3. Did you hear anything __________ the meeting?
4. The children were excited to hear the story __________ their teacher.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP QUÁ KHỨ CỦA HEAR
Bài tập 1
1. I can’t hear you clearly. Can you speak louder?
2. They heard a strange noise coming from the attic.
3. She heard about the incident from her friend.
4. We heard the sound of waves crashing on the shore.
5. Have you ever heard a live concert by your favorite band?
Bài tập 2
1. Can you hear what the teacher is saying?
2. I can’t hear any music playing. Is the radio on?
3. Did you hear about the new movie that just came out?
Bài tập 3
1. Could you hear me on the phone last night?
2. I couldn’t hear the music because of the loud noise.
3. I have heard the news about the upcoming event.
4. What sound was that? Did you hear it?
5. We are going to hear the live band tonight.
Bài tập 4
1. I can’t hear what you’re saying. The music is too loud.
2. Did you hear about the latest news? It’s quite interesting.
3. She couldn’t hear a word he was saying because of the noise.
4. I heard a rumor that they’re getting married. Have you heard anything?
5. We are planning to hear a guest speaker at the conference next week.
Bài tập 5
1. Can you hear me over the noise?
2. He heard the news from his friend.
3. I heard the sound of laughter across the room.
4. Did you hear anything during the meeting?
5. The children were excited to hear the story from their teacher.
Cách chia động từ quá khứ của hear sẽ trở nên dễ nhớ hơn khi bạn tổng hợp thành kiến thức cô đọng. Hãy phân biệt rõ V2 của hear và V3 của hear để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập. Đừng quên ôn thêm các phrasal verbs để áp dụng vào giao tiếp nhé!