“Cẩm nang” giúp bạn ôn tập đại từ quan hệ (relative pronouns)

đại từ quan hệ (relative pronouns)

Tác giả: Pham Linh

Khi học tiếng Anh, không ít lần bạn gặp các đại từ quan hệ (relative pronouns) như who, whom, whose, which và that. ILA sẽ tổng hợp lại “cẩm nang” giúp bạn ôn tập lại những kiến thức cơ bản về đại từ quen thuộc này nhé!

Đại từ quan hệ (relative pronouns) là gì?

đại từ quan hệ (relative pronouns)

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh (relative pronouns) là các đại từ who, whom, whose, which, và that được sử dụng để kết nối hoặc liên kết các mệnh đề trong câu.

Các đại từ này giúp cung cấp thông tin bổ sung về người hoặc vật mà câu đang nói đến cũng như xác định ngữ cảnh của câu. Đại từ quan hệ thường xuất hiện ở đầu mệnh đề quan hệ (relative clause) và giúp liên kết mệnh đề đó với mệnh đề chính.

Ví dụ: Do you know the boy who is sitting beside Alice? (Bạn có biết cậu bé người mà đang ngồi cạnh Alice không?)

→ Trong ví dụ trên ta có mệnh đề quan hệ “who is sitting beside Alice” với who làm chủ ngữ, bổ nghĩa cho chủ ngữ của mệnh đề chính là “the boy”.

>>> Tìm hiểu thêm: Thuộc nằm lòng 10 loại đại từ (pronoun) trong tiếng Anh

Công thức đại từ quan hệ (relative pronouns)

cấu trúc câu đại từ quan hệ (relative pronouns)

Trong cấu trúc câu tiếng Anh, đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

Đại từ quan hệ làm chủ ngữ

Công thức 1: Đại từ quan hệ (relative pronouns) làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định

Relative Pronoun + V (+ O)

Ví dụ: The car which is parked in front of the bank is mine. (Chiếc xe cái mà được đậu trước ngân hàng là của tôi)

→ Mệnh đề quan hệ “which is parked”, trong đó “which” đóng vai trò chủ ngữ.

Công thức 2: Đại từ quan hệ (relative pronouns) làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định

“,” + Relative Pronoun + V (+ O)

Ví dụ: My best friend Tom, who is near my house, gave me an early birthday present. (Bạn thân nhất của tôi Tom, người mà ở gần nhà tôi, đã tặng quà sinh nhật sớm cho tôi)

→ Mệnh đề quan hệ không xác định “who is near my house”, trong đó “who” đóng vai trò chủ ngữ

Lưu ý: Trong trường hợp đại từ quan hệ (relative pronouns) làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định thì trước nó là dấu phẩy “,”.

Đại từ quan hệ làm tân ngữ 

Công thức 1: Đại từ quan hệ (relative pronouns) làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định

Relative Pronoun + S + V (+ O)

Ví dụ: The car which Lan bought last week is very expensive.. (Chiếc xe cái mà Lan đã mua tuần trước rất đắt)

→ Mệnh đề quan hệ xác định “which Lan bought last week” có tân ngữ đứng trước chủ ngữ là “which”.

Công thức 2: Đại từ quan hệ (relative pronouns) làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định

“,” + Relative Pronoun + S + V (+ O)

Ví dụ: Amy’s car, which she bought last week, is very expensive. (Chiếc xe của Amy, cái mà cô ấy đã mua tuần trước rất đắt)

→ Trong trường hợp này có mệnh đề quan hệ không xác định “which she bought last week” có tân ngữ “which” có chứng năng bổ sung thêm thông tin cho danh từ đứng trước “Amy’s car”.

Lưu ý: Khi học ngữ pháp về các công thức đại từ quan hệ (relative pronouns), bạn cần xác định rõ chức năng của đại từ quan hệ trong câu, các mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu

Đại từ quan hệ (relative pronouns) đi với giới từ gì?

đại từ quan hệ (relative pronouns)

Khi đại từ quan hệ làm tân ngữ, giới từ thường có 2 vị trí trước whom/which hoặc sau động từ.

Giới từ đứng trước đại từ quan hệ

Giới từ đứng trước đại từ quan hệ (relative pronouns) “whom” hoặc “which” được dùng cho lối văn trang trọng.

S + V (+ O) + giới từ + Relative Pronoun + S + V + …

Ví dụ: Mr Lee, to whom I spoke at the meeting, is interested in our proposal. (Ông Lee, người mà tôi đã nói chuyện tại cuộc họp, quan tâm đến đề xuất của chúng tôi)

→ Giới từ “to” đứng trước đại từ quan hệ

Giới từ đứng sau đại từ quan hệ

giới từ tiếng anh

Trong lối nói chuyện thường ngày hay thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ.

S + V (+ O) + Relative Pronoun + S + V + … + giới từ

Ví dụ:

• Does he know the girl (that) Peter is talking to? (Anh ấy có biết cô gái mà Peter đang nói chuyện không?)

→ Giới từ “to” đứng sau “that”

• Mr Lee, who I spoke to at the meeting, is interested in our proposal. (Ông Lee, người mà tôi đã nói chuyện tại cuộc họp, quan tâm đến đề xuất của chúng tôi)

→ Giới từ “to” đứng sau “who”

Lưu ý: Khi sử dụng các đại từ quan hệ (relative pronouns) với giới từ, bạn nên lưu ý một số điều sau:

1. Không rút gọn đại từ quan hệ khi giới từ đứng trước nó. Chỉ có thể rút gọn chúng khi giới từ đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ xác định.

2. Giới từ không được đặt trước that/who.

3. Với cụm động từ thì giới từ không được dùng trước whom/which.

4. Giới từ “without” không được dùng phía sau động từ.

>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững

Cách dùng đại từ quan hệ (relative pronouns)

ngữ pháp

Sau đây là cách dùng các đại từ quan hệ trong tiếng Anh bao gồm who, whom, which, that và whose:

Cách dùng đại từ quan hệ “who”

Who là một đại từ quan hệ (relative pronoun) chỉ người, có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người, chỉ đối tượng thực hiện hành động.

Ví dụ:

The person who called me is my friend. (Người gọi điện thoại cho tôi là bạn tôi) → “who” là chủ ngữ thay cho danh từ trước đó là “the person” ám chỉ người đã thực hiện hành động gọi cho tôi.

Cách dùng đại từ quan hệ “whom”

Whom cũng là đại từ quan hệ (relative pronoun) dùng để chỉ người bị tác động bởi hành động. Cho nên, đại từ quan hệ này chỉ có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và thường xuất hiện sau giới từ. Whom thường được dùng trong lối văn trang trọng.

Ví dụ:

The person whom I talked to is my boss. (Người đàn ông mà tôi đã nói chuyện là sếp của tôi)
→ “Whom” là tân ngữ dùng để ám chỉ người nghe tôi nói chuyện.

Cách dùng đại từ quan hệ “which”

Which là đại từ quan hệ (relative pronoun) có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.

Ví dụ:

The book which is on the table is mine.(Cuốn sách đang trên bàn là của tôi)
→ “Which” trong trường hợp này là chủ ngữ thay thế cho “the book”.

Cách dùng đại từ quan hệ “that”

That là đại từ quan hệ (relative pronoun) được sử dụng cho cả người và vật, và sẽ ít trang trọng hơn “Who, Whom, Which”.

Ví dụ:

The car that I bought is red.(Chiếc xe mà tôi đã mua là màu đỏ)
→ “that” làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ nhằm bổ nghĩa cho “the car”.

Cách dùng đại từ quan hệ “whose”

Whose là đại từ quan hệ (relative pronoun) thường được dùng để chỉ sự sở hữu dành cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước

Ví dụ:

The girl whose bag was stolen is upset.(Cô gái bị mất trộm túi xách rất buồn bã)
→ whose đứng trước danh từ bag để chỉ sự sở hữu của “the girl” đối với cái cặp.

Cách rút gọn đại từ quan hệ (relative pronouns)

câu tiếng anh

Rút gọn đại từ quan hệ là một hình thức để rút gọn mệnh đề quan hệ. Để lược bỏ được những đại từ này ta cần chú ý đến chức năng của chúng trong câu, vị trí của giới từ và một số cấu trúc khi rút gọn.

Đại từ quan hệ làm tân ngữ

Khi đại từ quan hệ (relative pronouns) làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ thì ta có thể rút gọn chúng. Các đại từ who/which/that có thể làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Vì vậy, bạn có thể rút gọn chúng trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ: The boy (who) I talked to is interesting. (Chàng trai người mà tôi đã nói chuyện cùng thật thú vị)

→ Trong câu trên, “who” đóng vai trò tân ngữ, đứng trước chủ ngữ “I” trong mệnh đề quan hệ xác định “who I talked to”. Vì vậy chúng ta rút gọn “who” để câu ngắn gọn hơn.

Đại từ quan hệ làm chủ ngữ

bài tập

Thông thường khi đại từ quan hệ (relative pronouns) đóng vai trò chủ ngữ theo sau là động từ thì chúng ta không được rút gọn. Trường hợp này mệnh đề đang có cấu trúc: S (relative pronoun) + V + O.

Ví dụ: The waiter who served him yesterday was nice. (Người bồi bàn người mà phục vụ anh ấy ngày hôm qua rất chu đáo)

→ Không thể bỏ who để trở thành “The waiter served him yesterday was nice” vì who đang là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ “who served him”.

Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ mà chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns) khi chúng đóng vai trò chủ ngữ trong câu như sau:

1. Rút gọn bằng cụm phân từ (participle phrases)

Trường hợp 1: Sử dụng hiện tại phân từ (present participle)

Trước khi rút gọn, mệnh đề quan hệ có cấu trúc như sau:

Relative Pronoun+ To be + V-ing (+ O)
hoặc
Relative Pronoun + V (chia động từ theo các thì trong tiếng Anh) (+ O)

Sau khi rút gọn thì mệnh đề quan hệ còn lại: V-ing (+ O)

→ Cả hai cấu trúc trên ta đều có thể lược bỏ chủ ngữ đại từ quan hệ (relative pronouns), động từ to be nếu có và giữ nguyên động từ V-ing hoặc chuyển đổi động từ chính được chia theo thì (V/Vs,es/Ved) thành V-ing

Ví dụ: The man (who is) talking to Jane is my father. (Người đàn ông đang nói chuyện với Jane là bố tôi)
→ The man talking to Jane is my father.

Trường hợp 2: Sử dụng quá khứ phân từ (past participle)

Trước khi rút gọn, mệnh đề quan hệ có cấu trúc như sau:

Relative Pronoun + To be + V3/ed (+ O)

Sau khi rút gọn mệnh đề quan hệ còn lại: V3/ed (+ O)

Trong trường hợp này, động từ trong mệnh đề cần ở dạng V3/ed và ở dang câu bị động thì chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns) và tobe bằng cách chuyển động từ chính trong mệnh đề sang quá khứ phân từ V3/ed.

Ví dụ: The car (which is) parked in front of the bank is mine. (Chiếc xe cái mà được đậu trước ngân hàng là của tôi)
→ The car parked in front of the bank is mine.

2. Rút gọn bằng cụm động từ nguyên mẫu to V-Infinitive (Infinitive Phrase)

động từ

Để rút gọn đại từ quan hệ (relative pronouns) bằng to V-inf, chúng ta phải gặp một trong các trường hợp sau đây:

Trước khi rút gọn:

So sánh nhất (the most/best/-est +N), the only + N + Relative Pronoun + V(động từ chia theo thì) (+ O)
Số thứ tự (the first/second/thì/fourth/last, next, only…) + N + Relative Pronoun + V(động từ chia theo thì) (+ O)
Relative Pronoun + Động từ khiếm khuyết (can/could/must/need to/have to/want to + Vinf (+O)

Sau khi rút gọn mệnh đề quan hệ còn lại: to + V-inf

Khi gặp các cấu trúc như trên, bạn lược bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns) hoặc động từ khiếm khuyết (nếu có), thêm to trước động từ và chuyển đổi chúng về dạng nguyên mẫu V-inf

Ví dụ:

• He will be the youngest boy (who will) win the prize. (Anh ấy sẽ là cậu bé nhỏ tuổi nhất giành được giải thưởng)
→. He will be the youngest boy to win the prize.

• She was the first person (that was) chosen for the position. (Cô là người đầu tiên được chọn vào vị trí này)
→ She was the first person to be chosen for the position.

• The man (who can) pass this round will win tickets to the finals of the tournament. (Người đàn ông người mà có thể vượt qua vòng thi này sẽ giành được vé vào chung kết giải đấu)
→The man to pass this round will win tickets to the finals of the tournament.

3. Rút gọn bằng cụm danh từ/tính từ (Noun phrase/Adjective)

Đây là một trường hợp đặc biệt vì chỉ có đại từ quan hệ (relative pronouns) who và which có thể làm chủ ngữ đứng trước cụm danh từ và tính từ.

who/ which + to be + cụm danh từ/ tính từ

Trong trường hợp này ta lược bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên cụm danh từ/ tính từ.

Ví dụ:

• George Washington, (who was) the first president of the United States, was a general in the army. (George Washington, tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ, là một vị tướng trong quân đội)
→ George Washington, the first president of the United States, was a general in the army.

• Amy, (who is) very kind to everyone, is volunteering in Africa. (Amy, người mà rất tử tế với mọi người, đang làm tình nguyện ở Châu phi)
→ Amy, very kind to everyone, is volunteering in Africa.

4. Rút gọn bằng with/without

Trong trường hợp mệnh đề quan hệ có chứa have, sau khi rút gọn lược bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns) xong mà động từ trở thành “having” thì chúng ta đổi thành “with”, còn “not having” thì đổi thành “without”.

Ví dụ:

• Employees (who) have a C1 German Certificate will be given a raise. (Nhân viên người mà có chứng chỉ tiếng Đức C1 sẽ được tăng lương)
→ Employees having a C1 German Certificate will be given a raise.
→ Employees with a C1 German Certificate will be given a raise.

• People (who) don’t have their ID cards cannot get in the club. (Người mà không có thẻ thành viên không được vào câu lạc bộ)
→ People not having their ID cards cannot get in the club.
→ People without their ID cards cannot get in the club.

Bài tập đại từ quan hệ (relative pronouns)

bài tập

Bài 1

Dùng đại từ quan hệ (relative pronouns) viết lại câu sau

1. The student solved the math problem. The teacher appreciated the student.

2. My aunt bought me a ukulele. I love the ukulele.

3. Shanu has played the lead role in the new movie. Shanu is a doctor by profession.

4. This is my brother. He moved to New York last year.

5. Sid won a lottery. Sid is my brother’s friend.

6. Teena borrowed the white bag. Teena did not return it.

7. We had our college reunion dinner in the seafood restaurant. The restaurant is now closed.

8. My mom asked me to clean up the box. The box was filled with old clothes we no longer use.

9. The students like their English teacher. The English teacher is from Bangalore.

10. The bottle game is liked by all. Have you played the game?

Bài 2

Chọn đại từ quan hệ (relative pronouns) phù hợp:

1. Customers ………. wish to return merchandise within 7 days of purchase must present the valid receipt to the store.
(A) who
(B) when
(C) what
(D) whom

2. Anyone ………. experiences complications with the new software is encouraged to bring this matter to Mr. Gruber’s attention in room 210.
(A) who
(B) which
(C) whom

3. Those ………wish to get the best deal from their shopping are advised to compare product features, prices and read customer reviews carefully.
(A) who
(B) whose
(C) which
(D) whom

4. You will need to take the time to evaluate your own needs in order to determine the purposes for ………. you will use the software.
(A) what
(B) which
(C) whom
(D) where

5. When looking into the “projected draft for construction of a new shopping mall, the supervisor asked ………. was in charge of electrical engineering.
(A) that
(B) who
(C) which
(D) whom

Bài 3

Chọn đáp án chính xác:

1. Attendance is mandatory for the staff meeting ………….. for next Tuesday in the council hall
A. has been scheduled
B. schedule
C. will schedule
D. scheduled

2. The Perfect Pet Parlor is a chain of stores ………….. a large selection of pet food and pet accessories at a reasonable price with excellent sales support.
A. sell
B. sells
C. sold
D. selling

3. All commuters …………….. the main highway to get to the center of the will face delays of up to hour today because of on-going construction.
A. use
B. used
C. using
D. will use

4. Executive Transportation is a premier limousine company ………. the Houston metropolitan area.
A. Serving
B. Served
C. Server
D. Serves

5. However, no liability can be accepted by INTERWORLD for any loss or damage ………….. by any passenger or inconvenience experienced due to a delay for whatsoever reason.
A. incur
B. incurred
C. incurring
D. to incur

Làm bài tập

Đáp án bài tập đại từ quan hệ (relative pronouns)

Bài 1

1. The teacher appreciated the student who solved the math problem.

2. I love the ukulele that my aunt bought me.

3. Shanu, who is a doctor by profession, has played the lead role in the new movie.

4. This is my brother who moved to New York last year.

5. Sid, who is my brother’s friend, won a lottery.

6. Teena did not return the white bag that she borrowed.

7. We had our college reunion dinner in the seafood restaurant, which is now closed.

8. My mom asked me to clean up the box, which was filled with old clothes we no longer use.

9. The students like their English teacher, who is from Bangalore.

10. Have you played the bottle game that is liked by all?

Bài 2

1. A

2. A

3. C

4. B

5. A

Bài 3

1. D

2. D

3. C

4. A

5. B

Với “cẩm nang” về đại từ quan hệ (relative pronouns), bạn không những ôn lại các công thức và cách dùng mà còn biết cách rút gọn đại từ quan hệ. Đừng quên thực hành thêm với các bài tập để nắm vững kiến thức này khi học tiếng An nhé!

>>> Tìm hiểu thêm: 5 kinh nghiệm học tiếng Anh cho người mới bắt đầu nên biết

Nguồn tham khảo

1. What is a relative pronoun ? – Ngày cập nhật: 15-09-2023

2. How Does Relative Pronoun Work ? – Ngày cập nhật: 15-09-2023

location map