Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dễ hiểu nhất

Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dễ hiểu nhất

Tác giả: Le Trinh

Bạn có thể dễ dàng bắt gặp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong sách, báo hoặc các ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, vì cùng diễn tả các hành động ở quá khứ nên nhiều bạn thường sử dụng nhầm lẫn cũng như hiểu sai cách sử dụng của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. ILA đã tổng hợp kiến thức liên quan đến cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dưới đây.

Phân biệt khái niệm thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ đơn (Past simple)

Cả thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để diễn tả các hành động, sự kiện, hoặc trạng thái đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, chúng có những khác nhau cơ bản về cách sử dụng và ý nghĩa diễn đạt.

Thì quá khứ đơn (Simple past) được dùng để miêu tả những hành động, sự kiện đã xảy ra hoặc kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ:

• Taylor visited her grandparents last weekend. (Taylor đã thăm ông bà nội vào cuối tuần trước.)

• They watched a movie called The Secret Invasion yesterday. (Hôm qua, họ đã xem một bộ phim có tên là “Cuộc xâm lăng bí mật”.)

Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) được dùng để diễn tả những hành động đang xảy ra trong quá khứ, nhưng bị gián đoạn bởi một hành động khác. Ví dụ:

• I was studying when the phone rang. (Khi điện thoại reo thì tôi đang học bài.)

• My children were playing soccer in the park when it started to rain. (Các con của tôi đang chơi bóng đá ở công viên khi trời bắt đầu mưa.)

>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức

So sánh công thức quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Công thức và cách dùng

Quá khứ đơn (Simple past) Quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Khẳng định

S + Ved/V2

Ví dụ: He worked in the garden all day yesterday. (Anh ấy làm việc trong vườn cả ngày hôm qua.)

S + was/were + V-ing

Ví dụ: She was studying for her exams all night. (Cô ấy đang học bài cho kỳ thi suốt đêm.)

Phủ định

S + didn’t/did not + V-infinitive

Ví dụ: They did not go to the party because they were busy. (Họ không đi dự tiệc vì bận.)

S + was/were not + V-ing

Ví dụ: We were not watching TV when the power went out. (Chúng tôi không xem tivi khi bị cúp điện.)

Nghi vấn

(Wh-question) + Did + (not) + S + V-infinitive

Ví dụ: Did you finish your homework? (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?)

(Wh-question) + Was/were + (not) + S + V-ing

Ví dụ: Where were they going when you saw them? (Họ đang đi đâu khi bạn nhìn thấy họ?)

>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp và 30 danh từ bất quy tắc thông dụng nhất

Phân biệt cách dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

quá khứ tiếp diễn

Khi so sánh thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, bạn cũng cần phân biệt được cách dùng của hai loại thì này:

1. Cách sử dụng thì quá khứ đơn

• Diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, và hành động này đã hoàn toàn kết thúc.

Ví dụ: Anthony finished his homework an hour ago. (Anthony đã hoàn thành bài tập một giờ trước.)

• Diễn tả một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ: Michael and I dated for three years before breaking up. (Michael và tôi hẹn hò trong vòng ba năm trước khi chia tay.)

• Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: While I was washing dishes, the phone rang. (Khi tôi đang rửa chén, điện thoại reo.)

• Sử dụng trong câu điều kiện loại 2.

Ví dụ: I would buy luxury apartment if I won the lottery. (Tôi sẽ mua một căn hộ sang chảnh nếu tôi trúng số.)

• Sử dụng trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ: Hang wishes she knew the answer. (Hằng ước gì cô ấy biết câu trả lời.)

2. Cách sử dụng thì quá tiếp diễn

• Diễn tả 1 hành động, sự việc đang xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: At 10 p.m last night, I was watching a movie with Ariana and Mathew. (Vào lúc 10 giờ tối qua, tôi đang xem một phim với Ariana và Mathew.)

• Diễn tả hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Ví dụ: Bucky and Robert were playing football while their parents were having a picnic. (Bucky và Robert đang chơi bóng đá trong khi ba mẹ của chúng đang dã ngoại.)

• Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động, sự việc khác xen vào.

Ví dụ: Yesterday morning, we were all sleeping when the alarm clock went off. (Sáng hôm qua, tất cả chúng tôi đều đang ngủ khi đồng hồ báo thức reo.)

• Đề cập hành động được lặp lại nhiều lần trong quá khứ và làm phiền hoặc khiến người khác khó chịu.

Ví dụ: My little brother was always disturbing me while I studying. (Em trai của tôi luôn làm phiền khi tôi đang học bài.)

Dấu hiệu nhận biết thì Simple past và Past continuous

Dấu hiệu nhận biết thì Simple past và Past continuous

Quá khứ đơn (Simple past) Quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Câu ở thì quá khứ đơn sẽ chứa các từ như: yesterday, last week/ year/ month, in the past, before, ago, last week/ year/ month… Thì hiện tại đơn cũng có mặt trong các cấu trúc: as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would rather / sooner (thích hơn).  Bạn có thể dựa vào các đặc điểm sau để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: At (this time) + giờ + thời gian trong quá khứ; in + năm; in the past; when (khi) khi diễn tả hành động xen vào; while (trong khi) khi nói về hành động xảy ra song song.

Ví dụ:

They went to the library two days ago. (Họ đã đi đến thư viện hai ngày trước.)

If only I had more time. (Giá mà tôi có nhiều thời gian hơn.)

A stranger looked at me as if she knew me along time ago. (Một người lạ nhìn vào tôi như thể cô ta đã biết tôi từ lâu.)

At 4 o’clock yesterday afternoon, I was working in the garden. (Lúc 4 giờ chiều hôm qua, tôi đang làm việc trong vườn.)

In 1990, my mother was studying abroad in Russia. (Vào năm 1990, mẹ tôi đang du học ở Nga.)

In the past, people were relying mostly on horses for transportation. (Trong quá khứ, mọi người đã phụ thuộc chủ yếu vào ngựa để vận chuyển.)

Cách kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Cách kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Mặc dù có những đặc điểm khác nhau là thế, nhưng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn vẫn hoàn toàn có thể kết hợp trong cùng một câu, dựa vào các công thức sau đây:

Công thức 1 While + hành động đang diễn ra…, hành động xen ngang…
Công thức 2 Hành động xen ngang… + while +  Hành động đang diễn ra…
Công thức 3 When + hành động đang xen ngang…, hành động đang diễn ra…
Công thức 4 Hành động đang diễn ra… + when +  Hành động xen ngang…

LƯU Ý:

Bắt buộc phải có dấu phẩy ngăn cách hai vế ở công thức 1 và 3.

Hành động xen ngang sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.

Hành động đang diễn ra sẽ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

While sẽ đứng trước vế được chia ở thì quá khứ tiếp diễn, còn when sẽ đứng trước vế quá khứ đơn.

Ví dụ:

While the students were studying for their exams, the teacher showed up. (Trong lúc học sinh đang học cho kỳ thi thì giáo viên xuất hiện.)

While I was reading a book, my sister suddenly fell down. (Trong khi tôi đang đọc một cuốn sách, em gái bất ngờ ngã xuống.)

When Hoang was walking home, he saw his neighbor mowing the lawn. (Khi Hoàng đang đi bộ về nhà, cậu ấy nhìn thấy hàng xóm cắt cỏ.)

When the rain started, we were trying to find our lost kitten. (Khi trời bắt đầu mưa, chúng tôi đang cố gắng tìm chú mèo con bị thất lạc.)

Bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

bài tập

Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống trong câu

1. Last night, I (watch) ________ a movie while my sister (read) ________ a book.

2. While I (walk) ________ to the park, it (start) ________ to rain.

3. When I (arrive) ________ at the station, the train (already/leave) ________.

4. She (cook) ________ dinner when the power (go) ________ out.

5. We (play) ________ football when it (begin) ________ to snow.

Đáp án bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

1. Last night, I was watching a movie while my sister was reading a book.

2. While I was walking to the park, it started to rain.

3. When I arrived at the station, the train had already left.

4. She was cooking dinner when the power went out.

5. We were playing football when it began to snow.

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh

Bài tập 2: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh

1. yesterday/ watching/ a movie/ I/ while/ was/ my sister/ reading/ a book /was.

2. started/ while/ walking/ Sam/ to/ park/ it/ was/ rain/ the/ to.

3. train/ the station/ when/ my brother/ arrived/ the/ already/ had/ left/ at.

4. out/ cooking/ when/ the power/ went/ Thao/ dinner/ was.

5. playing/ when/ to snow/ began/ football/ we/ it/ were.

Đáp án bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

1. Yesterday, I was watching a movie while my sister was reading a book.

2. While Sam was walking to the park, it started to rain.

3. When my brother arrived at the station, the train had already left.

4. Thao was cooking dinner when the power went out.

5. We were playing football when it began to snow.

Đáp án bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Bài tập 3: Bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn – Chọn đáp án đúng nhất

1. When I ________ home, I realized that I had forgotten my bag.
A. arrived
B. was arriving
C. had arrived
D. have arrived

2. While I ________ the dishes, my little daughter was watching TV.
A. wash
B. was washing
C. have washed
D. had washed

3. Last night, my husband and I ________ a delicious dinner at a fancy restaurant.
A. are having
B. have had
C. had
D. was having

4. I ________ to the podcast on TikTok when the phone rang.
A. was listening
B. am listening
C. have listened
D. had listened

5. When the storm ________, we decided to stay indoors.
A. stops
B. is stopping
C. stopped
D. has stopped

Đáp án bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

1. When I arrived home, I realized that I had forgotten my bag.
A. arrived

2. While I was washing the dishes, my little daughter was watching TV.
B. was washing

3. Last night, my husband and I had a delicious dinner at a fancy restaurant.
C. had

4. I was listening to the podcast on Tiktok when the phone rang.
A. was listening

5. When the storm stopped, we decided to stay indoors.
C. stopped

Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn không hề khó phải không bạn? Bạn có thể áp dụng hai loại thì thành một cách thành thục vào thực tế chỉ bằng các lý thuyết trên và sự luyện tập chăm chỉ. ILA chúc bạn đạt được kết quả cao trong học tập nhé!

Nguồn tham khảo

1. Past continuous or past simple? – Cập nhật ngày: 29-9-2023

2. The difference between the past simple and the past continuous – Cập nhật ngày: 29-9-2023

location map