Danh từ ghép (compound noun) là một kiến thức thú vị giúp những người học tiếng Anh nâng cao trình độ ngoại ngữ cũng như có được “kho” từ vựng đa dạng. Để hiểu hết về danh từ ghép trong tiếng Anh, danh từ ghép là gì, các ví dụ danh từ ghép… hãy cùng ILA khám phá tất tần tật trong bài viết sau!
Danh từ ghép (compound noun) là gì?
Danh từ ghép (compound noun) là một loại danh từ được tạo nên bởi hai hoặc nhiều từ riêng biệt trong tiếng Anh dùng để chỉ/gọi tên người, địa điểm, sự vật, hiện tượng hoặc ý tưởng nào đó.
Tương tự như các danh từ khác, một danh từ ghép trong tiếng Anh có thể là danh từ riêng (Louis Vuitton, The Great Wall, Massachusetts Institute of Technology, United State American…), danh từ chung (grandparents, classroom, birthday cake…), danh từ trừu tượng (social network, relationship, childhood, holiday…).
>>> Tìm hiểu thêm: Bật mí cấu trúc cụm danh từ trong tiếng Anh kèm ví dụ dễ hiểu
Bạn có thể phân loại các danh từ ghép (compound noun) dựa theo bảng sau:
Phân loại | Ví dụ |
Danh từ ghép mở
(Các danh từ ghép có những khoảng trống, dấu cách giữa các từ với nhau) |
• My company is looking for candidates for the position of Business Analyst. (Công ty của tôi đang tìm ứng viên cho vị trí Phân tích Dữ liệu Doanh nghiệp).
• Belly will graduate from high school next year. (Belly sẽ tốt nghiệp trường cấp ba vào năm sau). • The TV remote control is on the table. (Cái điều khiển từ xa của tivi đang để ở trên bàn). |
Danh từ ghép có dấu gạch nối
(Giữa các từ tiếng Anh có dấu gạch ngang để nối ở giữa) |
• Arian is the daughter-in-law of the Brown family. (Arian là con dâu của gia đình Brown).
• Passers-by paid no attention to the busker. (Những người qua đường đã không chú ý đến người hát rong). • He used to make machine-guns 3 years ago. (Anh ấy đã từng chế tạo súng máy 3 năm trước). |
Danh từ ghép đóng
(Các từ được viết liền nhau mà không có khoảng trống, dấu gạch nối ở giữa. Thông thường, các danh từ ghép đóng thường được cấu thành từ những từ có 1 âm tiết) |
• Anna just bought a new pink hairbrush. (Anna vừa mua một cái lược màu hồng).
• Peter is the chairman presiding over the meeting tomorrow. (Peter là chủ tọa chủ trì cuộc họp vào ngày mai). • The townspeople don’t pay much attention to the recent rumors. (Những người dân thị trấn không mấy quan tâm đến những tin đồn gần đây). |
>>> Tìm hiểu thêm: Trọn bộ kiến thức về danh từ (noun) trong tiếng Anh
Các cấu trúc thành lập danh từ ghép (compound noun)
Có rất nhiều cách thành lập danh từ ghép (compound noun) trong tiếng Anh. Trong đó, ILA tổng hợp 7 cách thành lập, cấu trúc danh từ ghép (compound noun) như sau:
1. Danh từ + Danh từ
Noun + noun |
Ví dụ:
• Ted had just left the classroom. (Ted vừa mới ra khỏi phòng học).
• Tony’s house has a very beautiful cupboard. (Nhà của Tony có một tủ ly rất đẹp).
• Heart failure is a significant contributor to stroke risk. (Suy tim là một nguy cơ đáng kể dẫn đến đột quỵ).
2. Danh từ + Tính từ
Noun + Adjective |
Ví dụ:
• Choose sky-blue as the main color for your painting. (Hãy chọn màu xanh da trời làm màu sắc chủ đạo cho bức tranh của bạn).
3. Danh từ + cụm giới từ
Noun + Prepositional Phrase |
Ví dụ:
• Harper is Gideon’s sister-in-law. She is very nice. (Harper là em dâu của Gideon. Cô ấy rất dễ mến).
• In the past, ladies-in-waiting were the people who specialized in serving the royal families. (Ngày xưa, nô tì là những người chuyên phục vụ cho các gia đình hoàng gia).
4. Tính từ + danh từ
Adjective + Noun |
Ví dụ:
• I want to order a hotdog for my daughter to go camping. (Tôi muốn đặt một chiếc bánh mì kẹp xúc xích cho con gái đi cắm trại).
• The Cold War began in 1947 with the advent of the Truman Doctrine. (Chiến tranh lạnh bắt đầu từ năm 1947 với sự ra đời của thuyết Truman).
5. Danh từ + động từ
Noun + Verb |
Ví dụ:
• Rain gauges can accurately measure rainfall in the area. (Những chiếc máy vũ lượng kế có thể đo chính xác lượng mưa trong khu vực).
• “I think you should buy a new toothbrush!”, the dentist said. (“Tôi nghĩ là bạn nên mua một chiếc bàn chải đánh răng mới!”, nha sĩ nói với tôi).
• To become familiar with the catwalk in 2 weeks, Linda needs to practice. (Để làm quen với sàn diễn thời trang trong vòng 2 tuần, Linda cần tập luyện).
6. Động từ + danh từ
Verb + Noun |
Ví dụ:
• Elysia will be the model for this lookbook. (Elysia sẽ là người mẫu cho bộ ảnh thời trang lần này).
• The plane is preparing to take off from the runway. (Máy bay đang chuẩn bị cất cánh từ đường băng).
7. Giới từ + danh từ
Preposition + Noun |
Ví dụ:
• Kate doesn’t have enough money to make her down payment for this handbag. (Kate không có đủ tiền để có thể trả trước tiền mặt cho chiếc túi xách này).
• Kelly rented the upstairs of this apartment. It is really nice. (Kelly đã thuê tầng trên của căn hộ này. Nó thật sự rất đẹp).
Phân biệt danh từ ghép (compound noun) với cụm danh từ
Khi học về danh từ ghép (compound noun) hay cụm danh từ, rất nhiều người thường hay nhầm lẫn giữa hai khái niệm này vì thấy chúng tương đương nhau. Tuy nhiên, đây lại là hai khái niệm riêng biệt và có những điểm khác nhau. Bạn hãy cùng ILA tìm hiểu nhé!
• Trong tiếng Anh, cụm danh từ là một nhóm từ vựng kết hợp với nhau và đóng vai trò như một danh từ, trong đó chỉ có 1 từ mang ý nghĩa chính, các từ khác trong cụm từ sẽ bổ nghĩa cho danh từ chính đó.
• Còn khái niệm danh từ ghép là từ được cấu thành bởi 2 hoặc nhiều từ tiếng Anh, thường không có chính – phụ trong một cấu trúc danh từ ghép. Nếu tách 1 trong 2 từ ra thì chúng ta sẽ rất khó để hiểu được ngữ nghĩa trong câu.
Ví dụ: I saw the beautiful girl who just bought a toothbrush here. (Tôi đã nhìn thấy một cô gái xinh đẹp vừa mua bàn chải đánh răng tại đây).
→ Trong câu này, beautiful girl là một cụm danh từ với “girl” là danh từ chính, “beautiful” là tính từ đi kèm dùng để bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ này. Nếu loại bỏ từ “beautiful” ra, ta vẫn có thể hiểu là “một cô gái” là chủ thể được nhắc đến trong câu.
→ “toothbrush” chính là danh từ ghép trong câu, được ghép bởi 2 từ vựng là “tooth” (răng) và “brush” là chải, ghép lại thành nghĩa bàn chải đánh răng. Vì thế, nếu ta bỏ bớt 1 trong 3 từ trong danh từ ghép này thì sẽ không thể giải nghĩa được câu.
>>> Tìm hiểu thêm: Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành dễ hiểu nhất
Bài tập về danh từ ghép (compound noun) trong tiếng Anh
Chọn danh từ ghép (compound noun) đúng trong các đáp án dưới đây để hoàn thành câu.
1. Customers can choose from new cars displayed in ___________.
A. living room
B. bathroom
C. showroom
D. bedroom
2. Harvey is my ___________. We have studied together since 8th grade.
A. classmate
B. classroom
C. housemate
D. freshman
3. The New York Times is the ___________ that Davis likes best.
A. paperwork
B. paperback
C. newspaper
D. paperweight
4. The ___________ came to my door and gave me Benny’s letter.
A. chairman
B. businessman
C. cameraman
D. postman
5. She needs a ___________ to take care of her children while she goes to work.
A. baby buggy
B. babysitter
C. baby grand
D. mother-in-law
6. After getting married, Maria became a ___________ to spend all her time taking care of her family.
A. housewife
B. housekeeper
C. bellman
D. chambermaid
7. University graduation day is a ___________ in Selena’s life.
A. stonework
B. stoneware
C. roadside
D. milestone
8. ___________ is the time that signals the beginning of a new day.
A. sunset
B. sunrise
C. sunlight
D. sunburn
9. Lilly is Danny’s ___________. They have been in love for 4 years.
A. sister-in-law
B. sweetheart
C. sweetcorn
D. loveliness
10. You need to tie your ___________ before continuing to jog.
A. shoemaker
B. sweetheart
C. shoelaces
D. luggage cart
Đáp án bài tập danh từ ghép (compound noun)
1. C
2. A
3. C
4. D
5. B
6. A
7. D
8. A
9. B
10. C
Trên đây là toàn bộ những nội dung về danh từ ghép (compound noun) trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. ILA hy vọng rằng bạn đã có thể hiểu và áp dụng kiến thức của danh từ ghép trong việc giao tiếp, làm bài tập và cải thiện trình độ tiếng Anh của mình. Cùng thực hành các bài tập trong bài viết hôm nay để có được kết quả cao trong việc học nhé!