Danh từ sở hữu (Possessive noun): Cách dùng và bài tập

Danh từ sở hữu (Possessive noun): Cách dùng và bài tập

Tác giả: Phan Hien

Danh từ sở hữu (Possessive noun) là một trong những từ loại được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và các bài tập tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người chưa hiểu hết khái niệm danh từ sở hữu trong tiếng Anh, sau danh từ sở hữu là gì và sử dụng chúng như thế nào… Vì vậy, ILA sẽ mách bạn trọn kiến thức về Possessive noun và làm các bài tập danh từ sở hữu nhé!

Khái niệm danh từ sở hữu là gì? 

Trong tiếng Anh, danh từ sở hữu (Possessive noun) là một loại danh từ được dùng để chỉ quyền sở hữu, sự sở hữu hay là những mối quan hệ liên kết giữa con người, động vật, sự vật, hiện tượng hay thậm chí là các khái niệm, ý tưởng trừu tượng… 

Danh từ sở hữu ​​(Possessive noun) được sử dụng trong văn nói hoặc văn viết nhằm làm rõ ý nghĩa sở hữu trong câu văn, giúp người đọc/người nghe biết rõ những sự vật, sự việc nêu trên được sở hữu bởi người/nhóm người nào và còn làm cho câu văn thêm đa dạng về ngữ pháp hơn. 

Ví dụ: 

• This is Helen’s house. She bought it 3 months ago. (Đây là nhà của Helen. Cô ấy mua nó 3 tháng trước)

• Have you seen the dog of my sister? (Bạn có nhìn thấy con chó của chị gái tôi không?)

Jackie’s idea was accepted by the director. (Ý tưởng của Jackie đã được đạo diễn chấp nhận)

The 7 colors of the rainbow are very beautiful. (7 màu sắc của cầu vồng thực sự rất đẹp)

• I like listening to Isaac’s voice. (Tôi thích nghe giọng nói của Isaac)

>>> Tìm hiểu thêm: Trọn bộ kiến thức về danh từ noun) trong tiếng Anh

Cấu trúc danh từ sở hữu (Possessive noun)

Cấu trúc danh từ sở hữu (Possessive noun)

Có hai cách sử dụng danh từ sở hữu (Possessive noun) trong tiếng Anh: 

1. Sử dụng cùng giới từ “of” 

Giới từ “of” có nghĩa là “của”. Khi muốn miêu tả một sự vật/con người/hiện tượng thuộc về ai đó/nhóm người nào đó thì chúng ta sẽ thêm giới từ này vào để tạo thành danh từ sở hữu (Possessive noun). 

danh từ (người/vật thuộc sở hữu) + of + danh từ (vật/người sở hữu)

Ví dụ: 

• Nolan is an employee of a food company in New York City. (Nolan là một nhân viên của một công ty thực phẩm tại thành phố New York)

• This is the watch of Jonathan. Please wear it carefully! (Đây là đồng hồ của Jonathan. Hãy đeo nó cẩn thận!)

• Ho Chi Minh City is the economic center of Vietnam. (Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của Việt Nam)

• This is a summary of the marketing plan for 2024. (Đây là bản tóm tắt của kế hoạch marketing cho năm 2024)

12 chapters of this book are about the adventures of the main character. (12 chương của cuốn sách này nói về chuyến phiêu lưu của nhân vật chính)

>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững

2. Sử dụng ’s

Việc sử dụng ’s hay còn gọi là sở hữu cách (Possessive case). Đây là một hình thức phổ biến của danh từ sở hữu (Possessive noun). Đuôi ’s được thêm vào danh từ để đánh dấu danh từ đứng phía sau trở thành người/vật được sở hữu của danh từ đứng phía trước. Cụ thể ta có cấu trúc: 

danh từ (người/vật sở hữu)’s + danh từ (vật/người thuộc sở hữu)

Một số lưu ý khi sử dụng danh từ sở hữu (Possessive noun) với ’s: 

• Danh từ đứng sau ’s không có các mạo từ a/an hay the. 

Danh từ đứng sau ’s không có các mạo từ a/an hay the.

• Với dạng sở hữu cách (Possessive case), nếu muốn dịch nghĩa sang tiếng Việt, bạn cần dịch ngược từ danh từ sau lên danh từ trước. Ví dụ: Henry’s smartphone được dịch là điện thoại của Henry; Elly’s plan được dịch là kế hoạch của Elly; Mia’s book được dịch là cuốn sách của Mia… 

>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn 

Ví dụ:

Mike’s houseneeds to be decorated for Christmas. (Ngôi nhà của Mike cân được trang trí cho dịp lễ Giáng sinh).

• We are looking for Kelly’s bag, it got lost in the mall. (Chúng tôi đang đi tìm chiếc túi của Kelly, nó bị lạc trong khu mua sắm)

• Don’t touch the cat’s tail. It will be unpleasant. (Đừng động vào cái đuôi của con mèo. Nó sẽ khó chịu)

• Marina is Tony’s wife. They were married for 3 months. (Marina là vợ của Tony. Họ đã kết hôn được 3 tháng)

Timothy’s parrot has beautiful feathers. (Con vẹt của Timothy có bộ lông rất đẹp).

noun

Ngoài ra, dạng danh từ sở hữu (Possessive noun) này vẫn có một số lưu ý nhất định trong các trường hợp đặc biệt qua bảng danh từ sở hữu như sau: 

Trường hợp Cách dùng Ví dụ
Danh từ số nhiều, đã có tận cùng là “s” Không thêm ’s vào tận cùng danh từ, chỉ cần thêm dấu ’ vào sau • We need to prepare carefully for students’ internship courses. (Chúng ta cần chuẩn bị kỹ càng cho kỳ thực tập của các sinh viên)

• This is the business class customers’ lounge. (Đây là phòng chờ của các khách hàng hạng thương gia)

• Are you coming to the V.I.P members’ party tonight? (Bạn có đến tham gia buổi tiệc của những thành viên V.I.P không?) 

Danh từ số ít nhưng có tận cùng là “s” Thêm ’s đằng sau danh từ số ít The shingles’s spread is quite rapid. (Sự lây lan của bệnh zona khá nhanh chóng)

The bus’s driver is a very kind person. (Tài xế xe buýt là một người vô cùng tốt bụng)

Danh từ số nhiều nhưng không kết thúc bằng “s” Thêm ’s đằng sau danh từ Women’s fashion trends always change over time. (Xu hướng thời trang của phụ nữ luôn thay đổi theo thời gian)

• What makes me most comfortable is the children’s innocence. (Điều khiến tôi thoải mái nhất chính là sự ngây thơ của những đứa trẻ)

• Golf is known as a rich people’s sport. (Golf được biết đến là môn thể thao của người giàu)

Nhiều chủ thể cùng sở hữu một vật nào đó Thêm ’s đằng sau danh từ cuối cùng Joyce and Acacia’s room has a very pretty pink bed. (Căn phòng của Joyce và Acacia có chiếc giường màu hồng rất xinh xắn)

Nolan and Otis’s garden grows a lot of sunflowers. (Khu vườn của Nolan và Otis trồng rất nhiều hoa hướng dương). 

Nhiều chủ thể cùng sở hữu nhiều sự vật Thêm ’s vào sau tất cả các danh từ Anna’s and Michael’s books are preserved carefully. (Những cuốn sách của Anna và Michael luôn được bảo quản rất kỹ càng)

Anna và Michael có sở hữu những cuốn sách riêng. 

Hana’s and Kathy’s dresses are luxurious and elegant. (Những chiếc đầm của Hana và Kathy rất sang trọng và thanh lịch. 

Đối tượng sở hữu không có sự sống (các đồ vật như cây cối, nhà cửa…) Không sử dụng sở hữu cách mà phải dùng giới từ “of” The cover of this book is unique. (Cái bìa của cuốn sách này thật độc đáo) → chúng ta không sử dụng “This book’s cover”. 

The door of this house needs to be repaired. (Cái cửa của ngôi nhà này cần được sửa lại) → chúng ta không sử dụng “This house’s door” 

>>> Tìm hiểu thêm: Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành dễ hiểu nhất

Bài tập danh từ sở hữu (Possessive noun) có đáp án 

bài tập

Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc danh từ sở hữu (Possessive noun).

1. Dorothy will be the singer at the concert tomorrow.

2. Cracks in the roof will cause rainwater to flow into the house.

3. The buttons on the vest make the outfit impressive.

4. Martha has a farm that is currently in harvest season.

5. The land that Aurora owns costs up to 1 million dollars.

6. The song Gideon composed reached the top trends on Youtube.

7. The achievements that Darius achieved will be the motivation for him to develop in the future.

8. This is the store that Sarah opened 2 years ago.

9. The plan was created by Lilly to prevent business risks.

10. The computer on the desk belongs to Peter.

11. The baby is named Max.

12. The speech presented by Bevis inspired the company’s employees.

13. The painting Harry drew will be displayed in an exhibition next week.

14. The food Anessa cooked tasted delicious.

15. The children in the Granger family are very obedient.

Đáp án:

1. Dorothy will be the concert’s singer tomorrow. 

2. Cracks of the roof will cause rainwater to flow into the house.

3. The buttons of the vest make the outfit impressive.

4. Martha’s farm is currently in harvest season.

5. The land of Aurora costs up to 1 million dollars. 

6. Gideon’s song reached the top trends on Youtube.

7. The achievements of Darius will be the motivation for him to develop in the future.

8. Sarah’s store opened 2 years ago. 

9. Lilly’s plan aims to prevent business risks.

10. The computer of Peter is on the desk.

11. The baby’s name is Max. 

12. Bevis’ speech inspired the company’s employees.

13. The painting of Harry will be displayed in an exhibition next week. 

14. Anessa’s food tasted delicious. 

15. The Granger family’s children are very obedient. 

Với những kiến thức thú vị cùng bài tập vận dụng mà ILA đa cung cấp trên đây, hy vọng rằng bạn đã hiểu rõ về khái niệm danh từ sở hữu (Possessive noun) trong tiếng Anh. Đừng quên áp dụng những cấu trúc này trong giao tiếp và các bài viết tiếng Anh để trau dồi trình độ ngoại ngữ của mình từng ngày nhé! 

Nguồn tham khảo

1. Possessive ’s – Ngày cập nhật: 20-10-2023

2. Possessives exercise – Ngày cập nhật: 20-10-2023

location map