Quá khứ của bring là gì? Tìm hiểu V2 và V3 của bring

quá khứ của bring

Tác giả: Le Trinh

Bạn đã nắm rõ cách sử dụng cũng như V2 của bring và bring V3 chưa? Hãy cùng ILA tìm hiểu tất tần tật kiến thức về quá khứ của bring trong bài viết dưới đây nhé!

Ý nghĩa quá khứ của bring là gì?

từ vựng tiếng anh

Trước khi tìm hiểu quá khứ của bring, hãy cùng xem qua một số nét nghĩa cơ bản của từ vựng tiếng Anh này nhé:

1. Mang đến 

Động từ bring trong tiếng Anh có nghĩa là mang hoặc đưa một vật/ một điều gì đó đến một nơi khác.

Ví dụ:

• Can you bring me a pen? (Bạn có thể mang cho tôi một cây bút được không?)

• She brought her dog to the park. (Cô ấy đã đưa chó của mình đến công viên.)

2. Gây ra 

Ví dụ:

• His decision to leave the company brought about many changes. (Quyết định của anh ta rời khỏi công ty đã gây ra nhiều thay đổi.)

• He brings tears to her eyes. (Anh ấy làm cô ta phát khóc.)

3. Đưa ra 

Ví dụ:

• He brought up a good point during the meeting. (Anh ta đã đưa ra một ý kiến hay trong cuộc họp.)

• The judge brings a charge. (Thẩm phán đưa ra một lời buộc tội.)

>>> Tìm hiểu thêm: 12 cách học thuộc từ vựng tiếng Anh nhanh và ghi nhớ lâu

Bring + giới từ gì?

giới từ tiếng anh

Khi tìm hiểu các nét nghĩa quá khứ của bring, bạn cũng cần lưu ý thêm các cụm động từ (phrasal verbs) của động từ này. Tùy vào ngữ cảnh và nghĩa, mà bring có thể đi với các giới từ khác nhau.

1. Bring about: gây ra, đem lại

Ví dụ:

• The new policies brought about significant changes in the company. (Các chính sách mới đã đem lại những thay đổi đáng kể trong công ty.)

• The invention of the internet brought about a revolution in communication. (Sự phát minh của internet đã gây ra một cuộc cách mạng trong truyền thông.)

2. Bring down: hạ bệ/làm giảm giá trị, vị thế

Ví dụ:

• The scandal brought down the politician’s career. (Vụ bê bối đã hạ bệ sự nghiệp chính trị của nhà chính trị.)

• The competition brought down the price of the product. (Cuộc cạnh tranh đã làm giảm giá sản phẩm.)

3. Bring in: Đưa vào, mang vào

Ví dụ:

• She always tries to bring in her political views into the conversation. (Cô ấy luôn cố gắng đưa quan điểm chính trị của mình vào cuộc trò chuyện)

• Let’s try to bring in more ideas to the project. (Hãy cố gắng đưa thêm nhiều ý tưởng vào dự án)

4. Bring out: phát hành, xuất bản, làm nổi bật

Ví dụ:

• The publisher is bringing out a new book next month. (Nhà xuất bản sẽ phát hành một cuốn sách mới vào tháng sau)

• The bright colors really bring out the beauty of the painting. (Những màu sắc tươi sáng thực sự làm nổi bật vẻ đẹp của bức tranh)

5. Bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ

Ví dụ:

• She was brought up by her grandparents. (Cô ấy được ông bà nuôi lớn.)

• Parents should bring up their children to be responsible adults. (Cha mẹ nên nuôi dạy con cái trở thành những người trưởng thành có trách nhiệm.)

6. Bring along: đưa theo, mang theo

Ví dụ:

• Don’t forget to bring along your passport when you travel abroad. (Đừng quên mang theo hộ chiếu khi đi du lịch nước ngoài)

• He brought along a friend to the party. (Anh ấy đưa theo một người bạn đến buổi tiệc)

7. Bring off: hoàn thành một nhiệm vụ khó khăn

Ví dụ:

• They managed to bring off the heist without getting caught. (Họ đã thành công trong việc đánh cắp mà không bị bắt)

• I didn’t think he could do it, but he brought it off. (Tôi không nghĩ anh ta có thể làm được điều đó, nhưng anh ta đã hoàn thành được)

>>> Tìm hiểu thêm: Giải đáp thắc mắc trước giới từ là gì để sử dụng cho đúng

Cách chia quá khứ của bring

ngữ pháp

Để ghi nhớ V2 của bring (quá khứ đơn của bring) và V3 của bring (quá khứ phân từ của bring), bạn có thể tổng hợp các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản sau đây:

Nguyên thể – Infinitive (V1)  Bring
Quá khứ  – Simple Past (V2) Brought
Quá khứ phân từ – Past Participle (v3)  Brought
Phân từ hiện tại – Present Participle  Bringing
Ngôi thứ 3 số ít – 3rd Person Singular  Brings

Lưu ý:

Khi ở dạng nguyên thể, bring được phát âm như sau:

• Phiên âm UK – /brɪŋ/

• Phiên âm US – /brɪŋ/

Tuy nhiên khi chuyển sang dạng quá khứ bring (phân từ 2 của bring), ta phát tâm:

• Phiên âm UK – /brɔːt/

• Phiên âm US -/brɔːt/

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh

Dưới đây là các ví dụ về động từ bring và quá khứ của bring trong các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn:

1. Nguyên thể của bring

• Khẳng định: I always bring my umbrella with me in case it rains. (Tôi luôn mang theo ô của mình để tránh mưa.)

• Phủ định: She doesn’t usually bring her own lunch to work. (Cô ấy thường không mang đồ ăn trưa đến nơi làm việc.)

• Nghi vấn: Do you want me to bring anything to the party? (Bạn có muốn tôi mang gì đến tiệc không?)

2. Quá khứ đơn (V2 của bring)

Thì quá khứ đơn (Past simple)

 

• Khẳng định: I brought my dog to the park yesterday and he had a great time. (Hôm qua tôi đã đưa chó của mình đến công viên và nó đã có một thời gian tuyệt vời.)

• Phủ định: He didn’t bring enough money to pay for the dinner. (Anh ấy không mang đủ tiền để trả tiền cho bữa tối.)

• Nghi vấn: Who brought the cake to the party? (Ai mang bánh đến tiệc?)

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án cơ bản và nâng cao

3. Quá khứ phân từ (bring V3)

• Khẳng định: The book that she brought to the book club was very interesting. (Cuốn sách mà cô ấy mang đến câu lạc bộ sách rất thú vị.)

• Phủ định: They were disappointed when they found out that the company hadn’t brought any snacks for the meeting. (Họ rất thất vọng khi phát hiện ra công ty không mang đồ ăn nhẹ đến cuộc họp.)

• Nghi vấn: Have you ever brought a gift for your parents when you visit them? (Bạn đã bao giờ mang quà tặng cho bố mẹ khi đến thăm họ chưa?)

Động từ bring và quá khứ của bring

quá khứ của bring

Dưới đây là cách chia động từ bring và quá khứ của bring trong các thì khác nhau:

Thì Số ít
Hiện tại đơn I You She/He/It
bring bring brings
Số nhiều
We You They
bring bring bring
Hiện tại tiếp diễn I You She/He/It
am bringing are bringing is bringing
Số nhiều
We You They
are bringing are bringing are bringing
Hiện tại 

hoàn thành

I You She/He/It
have brought have brought has brought
Số nhiều
We You They
have brought have brought have brought
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn I You She/He/It
have been bringing have been bringing has been bringing
Số nhiều
We You They
have been bringing have been bringing have been bringing
Quá khứ đơn I You She/He/It
brought brought brought
Số nhiều
We You They
brought brought brought
Quá khứ tiếp diễn I You She/He/It
was bringing were bringing was bringing
Số nhiều
We You They
were bringing were bringing were bringing
Quá khứ 

hoàn thành

I You She/He/It
had brought had brought had brought
Số nhiều
We You They
had brought had brought had brought
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn I You She/He/It
had been bringing had been bringing had been bringing
Số nhiều
We You They
had been bringing had been bringing had been bringing
Tương lai đơn I You She/He/It
will/shall bring will/shall bring will/shall bring
Số nhiều
We You They
will/shall bring will/shall bring will/shall bring
Tương lai tiếp diễn I You She/He/It
will/shall be bringing will/shall be bringing will/shall be bringing
Số nhiều
We You They
will/shall be bringing will/shall be bringing will/shall be bringing
Tương lai

 hoàn thành

I You She/He/It
will/shall have brought will/shall have brought will/shall have brought
Số nhiều
We You They
will/shall have brought will/shall have brought will/shall have brought
Tương lai hoàn thành tiếp diễn I You She/He/It
will/shall have been bringing will/shall have been bringing will/shall have been bringing
Số nhiều
We You They
will/shall have been bringing will/shall have been bringing will/shall have been bringing
Câu mệnh lệnh I You She/He/It
bring
Số nhiều
We You They
Let’s bring bring

>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức

Bài tập quá khứ của bring

Bài tập

Dưới đây là một số bài tập liên quan đến quá khứ của bring mà bạn có thể thực hành để ôn lại các kiến thức trên:

Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ bring vào chỗ trống.

1. Could you please __________ me a glass of water from the kitchen?

2. I always __________ my lunch to work because it’s cheaper than eating out.

3. He promised to __________ his guitar to the party tonight.

4. Don’t forget to __________ your raincoat, it’s supposed to rain later.

5. She’s planning to __________ her parents to the new apartment next weekend.

6. Can you __________ some snacks for the movie night?

7. We’re going to __________ a proposal to the board of directors at the next meeting.

8. He __________ his bike to the shop to get it fixed.

9. She __________ a lot of joy to her family with her singing.

10 .They __________ the dog inside when they heard the thunder.

Bài tập 2: Sắp xếp các từ để tạo thành các câu hợp lý.

1. the party / you / to / anything / should / bring / ?

2. her / usually / doesn’t / she / own / to / work / bring / lunch / her / .

3. brought / you / to / did / the / meeting / any / documents / important / ?

4. can / you / me / bring / a / please / of / glass / water / ?

5. always / I / to / my / bring / work / umbrella / with / me / .

Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ bring vào chỗ trống.

1. We _________ a lot of food to the potluck party last night.

2. Have you ever _________ a gift for someone on their birthday?

3. He didn’t _________ enough money to buy the concert tickets.

4. She’s going to _________ her cat to the vet next week for a check-up.

5. Can you _________ your laptop to the meeting tomorrow?

6. She ___________ her daughter up to be an independent and strong woman.

7. The company is trying to ___________ new investors for their project.

8. He couldn’t ___________ the deal off despite the difficulties.

9. They ___________ in a lot of money from the charity event.

10. I need to ___________ up the topic in the next meeting.

Đáp án bài tập quá khứ của bring

Đáp án 

Bài tập 1

1. bring

2. bring

3. bring

4. bring

5. bring

6. bring

7. bring

8. brought

9. brings

10. brought

Bài tập 2

1. Should you bring anything to the party?

2. She doesn’t usually bring her own lunch to work.

3. Did you bring any important documents to the meeting?

4. Can you please bring me a glass of water?

5. I always bring my umbrella with me to work.

Bài tập 3

1. brought

2. brought

3. bring

4. bring

5. bring

6. brought

7. bring in

8. bring

9. brought in

10. bring up

Trên đây là những kiến thức liên quan đến quá khứ của bring cùng cách chia V2 của bring và bring V3. Hy vọng những chia sẻ trên có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng động từ này. Chúc các bạn học tốt để tự tin giao tiếp tiếng Anh nhé!

>>> Tìm hiểu thêm: Làm thế nào để thông thạo 4 kỹ năng tiếng Anh: nghe – nói – đọc – viết? 

Nguồn tham khảo

1. Bring – Ngày cập nhật 25-6-2023

2. Bring Verb Forms: Past Tense and Past Participle (V1 V2 V3) – Ngày cập nhật 25-6-2023

location map