Bạn đã nắm rõ cách sử dụng cũng như V2 của bring và bring V3 chưa? Hãy cùng ILA tìm hiểu tất tần tật kiến thức về quá khứ của bring là gì trong bài viết dưới đây nhé!
Quá khứ của bring: V2 bring, V3 của bring là gì?
Bring trong tiếng Anh có nghĩa là: “mang đến”, “gây ra”, “đưa ra”.
1. Cách chia cột 2, cột 3 của bring
Nguyên thể – Infinitive (V1): Bring
Quá khứ – Simple Past (V2): Brought
Quá khứ phân từ – Past Participle (V3): Brought
Hiện tại phân từ – Present Participle: Bringing
Ngôi thứ 3 số ít – 3rd Person Singular: Brings
Ví dụ:
• V2 bring: I brought you something to eat. (Tôi mang cho bạn thứ gì đó để ăn.)
• Bring V3: I have brought my book. (Tôi đã mang theo cuốn sách của tôi.)
2. Cách chia bring trong các thì quá khứ
a. Quá khứ đơn: Brought
Ví dụ:
I brought my raincoat because the weather forecast predicted rain. (Tôi mang theo áo mưa vì dự báo thời tiết sẽ có mưa.)
b. Quá khứ tiếp diễn: Was/were + bringing
Ví dụ:
Peter was bringing up the idea when she interrupted him. (Peter đang nảy ra ý tưởng thì cô ấy ngắt lời anh ấy.)
c. Quá khứ hoàn thành: Had + brought
Ví dụ:
She had brought the camera before the party started. (Cô ấy đã mang theo máy ảnh trước khi bữa tiệc bắt đầu.)
d. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Had been + bringing
Ví dụ:
How long had they been bringing their lunch to work before they started eating in the cafeteria? (Họ đã mang bữa trưa đi làm bao lâu trước khi bắt đầu ăn ở căng tin?)
3. Quá khứ của bring đi với giới từ gì?
Bring about: gây ra, đem lại
Bring down: hạ bệ/làm giảm giá trị, vị thế
Bring in: Đưa vào, mang vào
Bring out: phát hành, xuất bản, làm nổi bật
Bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ
Bring along: đưa theo, mang theo
Bring off: hoàn thành một nhiệm vụ khó khăn
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc bring: Phân biệt bring & take. Bring đi với giới từ gì?
Ý nghĩa quá khứ của bring là gì?
Trước khi tìm hiểu quá khứ của bring, hãy cùng xem qua một số nét nghĩa cơ bản của từ vựng tiếng Anh này nhé:
1. Mang đến
Động từ bring trong tiếng Anh có nghĩa là mang hoặc đưa một vật/ một điều gì đó đến một nơi khác.
Ví dụ:
• Can you bring me a pen? (Bạn có thể mang cho tôi một cây bút được không?)
• She brought her dog to the park. (Cô ấy đã đưa chó của mình đến công viên.)
2. Gây ra
Ví dụ:
• His decision to leave the company brought about many changes. (Quyết định của anh ta rời khỏi công ty đã gây ra nhiều thay đổi.)
• He brings tears to her eyes. (Anh ấy làm cô ta phát khóc.)
3. Đưa ra
Ví dụ:
• He brought up a good point during the meeting. (Anh ta đã đưa ra một ý kiến hay trong cuộc họp.)
• The judge brings a charge. (Thẩm phán đưa ra một lời buộc tội.)
>>> Tìm hiểu thêm: 12 cách học thuộc từ vựng tiếng Anh nhanh và ghi nhớ lâu
Bring + giới từ gì?
Khi tìm hiểu các nét nghĩa quá khứ của bring, bạn cũng cần lưu ý thêm các cụm động từ (phrasal verbs) của động từ này. Tùy vào ngữ cảnh và nghĩa, mà bring có thể đi với các giới từ khác nhau.
1. Bring about: gây ra, đem lại
Ví dụ:
• The new policies brought about significant changes in the company. (Các chính sách mới đã đem lại những thay đổi đáng kể trong công ty.)
• The invention of the internet brought about a revolution in communication. (Sự phát minh của internet đã gây ra một cuộc cách mạng trong truyền thông.)
2. Bring down: hạ bệ/làm giảm giá trị, vị thế
Ví dụ:
• The scandal brought down the politician’s career. (Vụ bê bối đã hạ bệ sự nghiệp chính trị của nhà chính trị.)
• The competition brought down the price of the product. (Cuộc cạnh tranh đã làm giảm giá sản phẩm.)
3. Bring in: Đưa vào, mang vào
Ví dụ:
• She always tries to bring in her political views into the conversation. (Cô ấy luôn cố gắng đưa quan điểm chính trị của mình vào cuộc trò chuyện)
• Let’s try to bring in more ideas to the project. (Hãy cố gắng đưa thêm nhiều ý tưởng vào dự án)
4. Bring out: phát hành, xuất bản, làm nổi bật
Ví dụ:
• The publisher is bringing out a new book next month. (Nhà xuất bản sẽ phát hành một cuốn sách mới vào tháng sau)
• The bright colors really bring out the beauty of the painting. (Những màu sắc tươi sáng thực sự làm nổi bật vẻ đẹp của bức tranh)
5. Bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ
Ví dụ:
• She was brought up by her grandparents. (Cô ấy được ông bà nuôi lớn.)
• Parents should bring up their children to be responsible adults. (Cha mẹ nên nuôi dạy con cái trở thành những người trưởng thành có trách nhiệm.)
6. Bring along: đưa theo, mang theo
Ví dụ:
• Don’t forget to bring along your passport when you travel abroad. (Đừng quên mang theo hộ chiếu khi đi du lịch nước ngoài)
• He brought along a friend to the party. (Anh ấy đưa theo một người bạn đến buổi tiệc)
7. Bring off: hoàn thành một nhiệm vụ khó khăn
Ví dụ:
• They managed to bring off the heist without getting caught. (Họ đã thành công trong việc đánh cắp mà không bị bắt)
• I didn’t think he could do it, but he brought it off. (Tôi không nghĩ anh ta có thể làm được điều đó, nhưng anh ta đã hoàn thành được)
>>> Tìm hiểu thêm: Giải đáp thắc mắc trước giới từ là gì để sử dụng cho đúng
Cách chia quá khứ của bring
Để ghi nhớ V2 của bring (quá khứ đơn của bring) và V3 của bring (quá khứ phân từ của bring), bạn có thể tổng hợp các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản sau đây:
Nguyên thể – Infinitive (V1) | Bring |
Quá khứ – Simple Past (V2) | Brought |
Quá khứ phân từ – Past Participle (v3) | Brought |
Phân từ hiện tại – Present Participle | Bringing |
Ngôi thứ 3 số ít – 3rd Person Singular | Brings |
Lưu ý:
Khi ở dạng nguyên thể, bring được phát âm như sau:
• Phiên âm UK – /brɪŋ/
• Phiên âm US – /brɪŋ/
Tuy nhiên khi chuyển sang dạng quá khứ bring (phân từ 2 của bring), ta phát tâm:
• Phiên âm UK – /brɔːt/
• Phiên âm US -/brɔːt/
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Dưới đây là các ví dụ về động từ bring và quá khứ của bring trong các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn:
1. Nguyên thể của bring
• Khẳng định: I always bring my umbrella with me in case it rains. (Tôi luôn mang theo ô của mình để tránh mưa.)
• Phủ định: She doesn’t usually bring her own lunch to work. (Cô ấy thường không mang đồ ăn trưa đến nơi làm việc.)
• Nghi vấn: Do you want me to bring anything to the party? (Bạn có muốn tôi mang gì đến tiệc không?)
2. Quá khứ đơn (V2 của bring)
• Khẳng định: I brought my dog to the park yesterday and he had a great time. (Hôm qua tôi đã đưa chó của mình đến công viên và nó đã có một thời gian tuyệt vời.)
• Phủ định: He didn’t bring enough money to pay for the dinner. (Anh ấy không mang đủ tiền để trả tiền cho bữa tối.)
• Nghi vấn: Who brought the cake to the party? (Ai mang bánh đến tiệc?)
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án cơ bản và nâng cao
3. Quá khứ phân từ (bring V3)
• Khẳng định: The book that she brought to the book club was very interesting. (Cuốn sách mà cô ấy mang đến câu lạc bộ sách rất thú vị.)
• Phủ định: They were disappointed when they found out that the company hadn’t brought any snacks for the meeting. (Họ rất thất vọng khi phát hiện ra công ty không mang đồ ăn nhẹ đến cuộc họp.)
• Nghi vấn: Have you ever brought a gift for your parents when you visit them? (Bạn đã bao giờ mang quà tặng cho bố mẹ khi đến thăm họ chưa?)
Động từ bring và quá khứ của bring
Dưới đây là cách chia động từ bring và quá khứ của bring trong các thì khác nhau:
Thì | Số ít | ||
Hiện tại đơn | I | You | She/He/It |
bring | bring | brings | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
bring | bring | bring | |
Hiện tại tiếp diễn | I | You | She/He/It |
am bringing | are bringing | is bringing | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
are bringing | are bringing | are bringing | |
Hiện tại
hoàn thành |
I | You | She/He/It |
have brought | have brought | has brought | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
have brought | have brought | have brought | |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | I | You | She/He/It |
have been bringing | have been bringing | has been bringing | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
have been bringing | have been bringing | have been bringing | |
Quá khứ đơn | I | You | She/He/It |
brought | brought | brought | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
brought | brought | brought | |
Quá khứ tiếp diễn | I | You | She/He/It |
was bringing | were bringing | was bringing | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
were bringing | were bringing | were bringing | |
Quá khứ
hoàn thành |
I | You | She/He/It |
had brought | had brought | had brought | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
had brought | had brought | had brought | |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | I | You | She/He/It |
had been bringing | had been bringing | had been bringing | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
had been bringing | had been bringing | had been bringing | |
Tương lai đơn | I | You | She/He/It |
will/shall bring | will/shall bring | will/shall bring | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
will/shall bring | will/shall bring | will/shall bring | |
Tương lai tiếp diễn | I | You | She/He/It |
will/shall be bringing | will/shall be bringing | will/shall be bringing | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
will/shall be bringing | will/shall be bringing | will/shall be bringing | |
Tương lai
hoàn thành |
I | You | She/He/It |
will/shall have brought | will/shall have brought | will/shall have brought | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
will/shall have brought | will/shall have brought | will/shall have brought | |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | I | You | She/He/It |
will/shall have been bringing | will/shall have been bringing | will/shall have been bringing | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
will/shall have been bringing | will/shall have been bringing | will/shall have been bringing | |
Câu mệnh lệnh | I | You | She/He/It |
bring | |||
Số nhiều | |||
We | You | They | |
Let’s bring | bring |
>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức
Bài tập quá khứ của bring
Dưới đây là một số bài tập liên quan đến quá khứ của bring mà bạn có thể thực hành để ôn lại các kiến thức trên:
Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ bring vào chỗ trống.
1. Could you please __________ me a glass of water from the kitchen?
2. I always __________ my lunch to work because it’s cheaper than eating out.
3. He promised to __________ his guitar to the party tonight.
4. Don’t forget to __________ your raincoat, it’s supposed to rain later.
5. She’s planning to __________ her parents to the new apartment next weekend.
6. Can you __________ some snacks for the movie night?
7. We’re going to __________ a proposal to the board of directors at the next meeting.
8. He __________ his bike to the shop to get it fixed.
9. She __________ a lot of joy to her family with her singing.
10 .They __________ the dog inside when they heard the thunder.
Bài tập 2: Sắp xếp các từ để tạo thành các câu hợp lý.
1. the party / you / to / anything / should / bring / ?
2. her / usually / doesn’t / she / own / to / work / bring / lunch / her / .
3. brought / you / to / did / the / meeting / any / documents / important / ?
4. can / you / me / bring / a / please / of / glass / water / ?
5. always / I / to / my / bring / work / umbrella / with / me / .
Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ bring vào chỗ trống.
1. We _________ a lot of food to the potluck party last night.
2. Have you ever _________ a gift for someone on their birthday?
3. He didn’t _________ enough money to buy the concert tickets.
4. She’s going to _________ her cat to the vet next week for a check-up.
5. Can you _________ your laptop to the meeting tomorrow?
6. She ___________ her daughter up to be an independent and strong woman.
7. The company is trying to ___________ new investors for their project.
8. He couldn’t ___________ the deal off despite the difficulties.
9. They ___________ in a lot of money from the charity event.
10. I need to ___________ up the topic in the next meeting.
Đáp án bài tập quá khứ của bring
Bài tập 1
1. bring
2. bring
3. bring
4. bring
5. bring
6. bring
7. bring
8. brought
9. brings
10. brought
Bài tập 2
1. Should you bring anything to the party?
2. She doesn’t usually bring her own lunch to work.
3. Did you bring any important documents to the meeting?
4. Can you please bring me a glass of water?
5. I always bring my umbrella with me to work.
Bài tập 3
1. brought
2. brought
3. bring
4. bring
5. bring
6. brought
7. bring in
8. bring
9. brought in
10. bring up
Trên đây là những kiến thức liên quan đến quá khứ của bring cùng cách chia V2 của bring và bring V3. Hy vọng những chia sẻ trên có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng động từ này. Chúc các bạn học tốt để tự tin giao tiếp tiếng Anh nhé!
>>> Tìm hiểu thêm: Làm thế nào để thông thạo 4 kỹ năng tiếng Anh: nghe – nói – đọc – viết?